Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 8 năm 2013

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 8 năm 2013

Học vần ( 2 tiết )

Bài 30: UA- ƯA

I.Mục tiêu:

- Biết được cấu tạo của vần ua, ưa

- Đọc viết được vần ua, ưa ,tiếng, từ cua bể, ngựa gỗ,

- Nhận ra ua, ưa trong các tiếng , từ khóa, đọc được các tiếng khóa trong bài

- Nhận ra những tiếng từ có chứa vần ua, ưa trong sách báo bất kì.

- Luyện nói theo chủ đề Giữa trưa.( Giảm từ 1 đến 3 câu)

- Học sinh yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bộ đồ dùng dạy học , tranh vẽ sách giáo khoa .

 

docx 37 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 8 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Sáng 
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Học vần ( 2 tiết )
Bài 30: UA- ƯA
I.Mục tiêu: 
- Biết được cấu tạo của vần ua, ưa
- Đọc viết được vần ua, ưa ,tiếng, từ cua bể, ngựa gỗ, 
- Nhận ra ua, ưa trong các tiếng , từ khóa, đọc được các tiếng khóa trong bài
- Nhận ra những tiếng từ có chứa vần ua, ưa trong sách báo bất kì.
- Luyện nói theo chủ đề Giữa trưa.( Giảm từ 1 đến 3 câu)
- Học sinh yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học , tranh vẽ sách giáo khoa .
- Bảng con ,bộ đồ dùng học tiếng việt. 
III- Các hoạt động dạy- học :
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài 29: ia.
- GV đọc : tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá 
- Nhận xét – cho điểm .
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
- Hôm nay các em tiếp tục làm quen với vần mới , đó là vần ua , ưa.
1- Dạy vần ua:
a- Cho HS nhận diện và đọc vần ua.
- Viết vần trên bảng 
- Vần ua được tạo nên từ những âm nào ?
- Cho HS ghép vần- đọc vần
- Chỉnh sửa phát âm cho HS .
b- Ghép và đọc tiếng, từ khoá.
- Có vần ua các em ghép âm c đứng trước xem được tiếng mới gì ?
- Kiểm tra, nhận xét, 
- Cho HS phân tích tiếng “ cua “
- GV giới thiệu và viết từ khoá : cua bể.
- Cho HS đọc kết hợp đánh vần
 u-a-ua cờ- ua- cua, 
 cua bể
2- Dạy vần ưa 
Vần ưa được tạo bởi những âm nào ?.
3- So sánh vần ua- ưa.
 - Các em vừa học 2 vần gì?
 - Em hãy so sánh điểm giống nhau, khác nhau giữa 2 vần đó?
- GV chốt lại: vần ua và vần ưa 
- Giống nhau : đều kết thúc bằng âm a.
- Khác nhau : bắt đầu bằng u và ư.
* Đọc từ ứng dụng .
- Viết từ ứng dụng .
 Cà chua tre nứa 
 Nô đùa xưa kia 
- Cho HS thi đua tìm nhanh vần mới trong các từ ứng dụng .
- Cho HS đánh vần- đọc trơn từ ngữ.
- Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh chỉnh sửa phát âm .
- Giải thích các từ ngữ. 
*Tập viết
- Viết mẫu trên bảng vần ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- HD khoảng cách giữa các chữ.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Nghỉ chuyển tiết.
- HS đọc bài cũ.
- HS viết vào bảng con. 
- Chú ý lắng ghe.
-Cá nhân ,nhóm, lớp đọc đồng thanh 
-Âm u và âm a
- HS đọc cá nhân , nhóm 
- Được tiếng: cua.
- Tiếng “ cua” có âm c đứng trước, vần ua đứng sau .
- Đọc kết hợp : cua, cua bể.
-Âm ư và âm a
- Vần ua và vần ưa 
- Giống :đều có âm a đứng sau
- Khác : vần ua thì âm u đứng trước, vần ưa thì có âm ư đứng trước. 
- Đọc thầm cả lớp.
- 2 HS thi tìm và gạch chân các vần mới.
- Đọc cá nhân , đồng thanh 
- HS lắng nghe.
-Học sinh quan sát 
- Tập viết vào bảng con .
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
* Luyện tập 
a. Luyện đọc 
- Ôn lại nội dung tiết 1.
- Chỉnh sửa phát âm cho HS.
b- Luyện đọc câu ứng dụng .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng .
- Viết câu ứng dụng:
mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Cho HS đọc thầm.
- Đọc cá nhân , nhóm , cả lớp.
- GV đọc mẫu.
- Quan sát chỉnh sửa
*Luyện viết vở.
- HD HS cách trình bày bài viết trong VTV.
- Theo dõi, HD thêm cho HS yếu, động viên các em hoàn thành bài viết,
* Luyện nói.
- Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói .
* Gợi ý: 
H : trong tranh vẽ gì ?
- Cảnh sinh hoạt trong tranh diễn ra vào mùa nào?
- Buổi trưa mọi ngừơi thường làm gì ?
- GV khuyến khích các em luyện kĩ năng diễn đạt rõ ràng, tự nhiên trước lớp.
4. Củng cố: 
- Cho 2-3 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét giờ .
5. Dặn dò:
- Dặn HS ôn bài , xem trước bài 31.
- Luyện đọc cá nhân 
- Nhận xét bạn đọc , giúp bạn chỉnh sửa cách đọc .
- Nhận xét tranh minh hoạ 
-Học sinh khá đọc câu ứng dụng
- Đọc thầm , tìm tiếng có vần ua, ưa.
- Đọc cá nhân , nhóm.
- HS đọc trơn câu ứng dụng .
- Luyện viết bài 30 trong VTV.
- Thảo luận cặp đôi , đại diện nói trước lớp.
-Vào mùa hè 
-Mọi người nghỉ trưa 
 Nhận xét, bổ sung 
- Đọc đồng thanh toàn bài.
Đạo đức
GIA ĐÌNH EM
Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ
I.Mục tiêu: 
- HS hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương. Trẻ em có bổn phận phải lễ phép vâng lời cha mẹ và anh chị em.
- HS biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương anh chị em, vâng lời cha mẹ.
- Có ý thức tự giác lễ phép vâng lời cha mẹ
* HS hiểu được: Gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT. 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Vở bài tập đạo đức, bút chì màu
- Tranh bài tập- Các đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1 : Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi : “ Đổi nhà”
- Thảo luận
- GV kết luận: Gia đình là nơi được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương , chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
HĐ 2 : Tiểu phẩm: 
“Chuyện của bạn Long”
 Phân vai
- Kể chuyện theo vai
- GV nhận xét đánh giá
HĐ 3 Liên hệ gia đình
- HS liên hệ
- Tại sao mỗi gia đình chỉ nên có 2 con?
- GV nhận xét và kết luận trẻ em có quyền có gia đình được sống cùng cha mẹ được cha mẹ yêu thương che chở, chăm sóc nuôi dưỡng dạy bảo, cần cảm thông với những bạn thiệt thòi không được cùng sống với gia đình.
- Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét chung giờ.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài, xem trước bài giờ sau.
-HS chơi trò chơi
- HS thảo luận
- Cho HS sắm vai
- HS khác nhận xét
- HS thảo luận
- HS trả lời
- HS lắng nghe
Chiều 
 Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ua, ưa”
- Củng cố kĩ năng đọc và viết vần chữ, từ có chứa vần “ua, ưa”
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy -học 
- Giáo viên: Hệ thống bài tập, tranh vẽ các bài tập
- Học sinh: Bảng con, vở BT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy - học
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 HS đọc bài vần ua, ưa
- Viết : ua. ưa. cà chua, mua dưa, nô đùa 
Bài mới: Giới thiệu bài
- Hướng dẫn HS ôn lại bài
- Cho HS đọc bài buổi sáng
- GV nhận xét, chỉnh sửa
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu bài
Bài 1 : a, Nối
b, Điền vần ua- ưa
Bài 2: HS viết bài:
- 1 dòng từ cà chua, 1 dòng từ tre nứa
- GV quan sát chỉnh sửa
* Cho HS tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ua – ưa
Củng cố:
- Thi đọc viết nhanh các từ có vần cần ôn
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau.
- Lớp viết bảng con
- Lớp đọc, cá nhân đọc
- HS làm vở bài tập Tiếng Việt
- Mẹ mua – dưa
- Quả khế – chua
- Bé chưa – ngủ
- Ca múa, bò sữa, cửa sổ
- HS tìm nhanh các từ vừa nêu
- Thi đua giữa các tổ
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I.Mục tiêu: 
- Ôn một số kĩ năng đội hình, đội ngũ, yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh.
- Làm quen với trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
- Rèn cho HS yêu thích môn thể dục
II. Chuẩn bị
- Trên sân trường
 - Dọn vệ sinh sân tập
 III. Các hoạt động dạy - học
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
a. Phần mở đầu
- GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Dậm chân tại chỗ theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 -40m
- Đi thường theo 1 hàng dọc
- Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
b.Phần cơ bản
- Ôn tư thế cơ bản 2 lần
- Đưa 2 tay ra trước
- Đưa 2 tay dang ngang
- Đưa 2 tay lên cao chếch chữ V
- Tập phối hợp 3 động tác 2 lần
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ, 
- GV sửa sai.
Củng cố:
- Cho HS đứng vỗ tay hát
- GV hệ thống lại bài học, nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài
- HS tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe GV phổ biến yêu cầu
- HS thực hành
- HS chơi trò chơi
- HS thực hành
Hoạt động tập thể
TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ
I. Mục tiêu:
- Nhắm rèn luyện cho HS khả năng định hướng, sự nhanh nhẹn, khéo léo.
- Lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Khăn tối màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sân bãi
3. Bài mới:
- GV cho HS tập hợp thành một vòng tròn, đứng quay mặt vào trong, em nọ cách em kia 0,2m.
- GV nêu tên trò chơi, phát vấn sự hiểu biết của HS về con “dê”.
- GV chọn 2 - 5 em tương đối lanh lợi hoạt bát lên chơi thử. Dùng khăn bịt mắt 2 em lại giả làm người đi tìm, 3 em còn lại giả làm “dê” bị lạc đàn. Tất cả những em này ở trong vòng tròn và cách người đi tìm (lúc đầu) ít nhất 1,5m.
- GV hô bắt đầu, những em làm “dê” di chuyển trong vòng tròn và thỉnh thoảng giả làm tiếng dê kêu “beee”. Em đóng vai người đi tìm, tìm đến chỗ có tiếng kêu và tìm cách bắt lấy “dê”. “Dê” khi bị trạm vào người có quyền đi hoặc chạy để tránh bị bắt. Trò chơi tiếp tục trong 3 – 4 phút mà không bắt được hết thì cũng dừng lại để nhóm khác chơi. Những “dê” bị bắt không được tiếp tục đóng vai của mình nữa.
- GV quan sát hướng dẫn thêm
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà chơi.
- HS tập hợp thành vòng tròn
- 2 – 5 em lên làm
- HS lên chơi thử
- HS đứng ngoài reo hò, cổ vũ
- HS chơi theo nhóm do nhóm trưởng điều khiển.
 Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Sáng 
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- HS củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4
- Vận dụng làm bài tập 1 ( cột 2, 3), bài 2, bài 3 (cột 2,3 ), 
- Rèn học sinh ham thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV : Sách, mẫu vật
- HS : Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy - học
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
3 + 1 = 2 +. =
2 +2 = + 1 = 4
1 + 3 = 4=3 +
 GV nhận xét cho điểm 
Bài mới: a.Giới thiệu bài.
-Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: ( cột 2, 3) 
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1.
-Lưu ý: Viết số thẳng cột với nhau.
Giáo viên nhận xét, sửa sai 
Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng 4 
Bài 2: 
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
VD: Lấy 1 cộng 1 bằng 2. Viết 2 vào ô trống:
 +1
1 
Bài 3( cột 2,3)
 Giáo viên treo tranh 
-H: Ta phải làm bài này như thế nào?
Bài 4:
 Giáo viên treo tranh 
- Gọi học sinh khá giỏi nêu bài toán.
- gọi học sinh nêu câu trả lời bài toán
- H: Ta nên viết phép tính như thế nào?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Chấm, chữa bài.
- Thu bài, n ... uyển tiết 
- 1- 3 HS đọc bài .
 Nhận diện vần .
- Vần ui có 2 âm ghép lại . âm u đứng trước , âm i đứng sau .
- Ghép vần ui vào bảng cài .
- Đọc cá nhân , nhóm .
- Ghép tiếng : núi , 
- Phân tích tiếng núi : có âm n ghép với vần ui , dấu sắc trên đầu vần ui .
- Đọc kết hợp : ui- núi - đồi núi .
- Đọc cá nhân , nhóm .
-Âm u và âm i 
-Giống nhau : đều kết thúc bằng âm i .
- Khác nhau : vần ui bắt đầu bằng âm u , vần ưi bắt đầu bằng âm ư .
-Cá nhân ,nhóm đọc 
-Lớp đọc thầm tìm tiếng có vần mới
- 2 HS thi tìm và gạch chân dưới vần mới học .
- Đọc cá nhân , nhóm , cả lớp .
-Lớp đọc đồng thanh 
- Quan sát , nắm vững qui trình viết .
- Tập viết vào bảng con .
- Chỉnh sửa chữ viết .
TIẾT 2 : LUYỆN TẬP
HĐ1: Luyện đọc : 
a-Luyện đọc bài tiết 1.
- Cho HS đọc cá nhân .
- Chỉnh sửa phát âm cho HS . ( chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho học sinh yếu ) 
b- Luyện đọc câu ứng dụng .
- Cho HS thảo luận tranh minh hoạ câu ứng dụng .
- Cho HS đọc thầm câu ứng dụng .
- Cho HS đọc cá nhân , nhóm 
- GV đọc mẫu .
H : Dì Na gửi thư về cả nhà như thế nào ?
HĐ2 : Luyện viết .
- HD HS trình bày bài viết .
- Nhắc nhở HS chỉnh sửa tư thế ngồi trước khi viết 
HĐ3 : Luyện nói .
- Cho HS đọc tên bài luyện nói .
* Gợi ý :
H : Trong tranh vẽ gì ?
 Đồi núi thường có ở đâu ?
 Em biết vùng nào có đồi núi ?
 Ở địa phương em có nhiều đồi núi không ?
- Khuyến khích học sinh nói một cách tự nhiên , trình bày rõ ràng lời nói trước lớp theo chủ đề gợi ý .
4. Củng cố:
- Cho HS đọc toàn bài .
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò:
- Dặn HS ôn bài , xem trước bài 35.
- Luyện đọc cá nhân , nhận xét bạn đọc giúp bạn chỉnh sửa cách đọc .
- Nhận xét tranh minh hoạ .
- Đọc cá nhân , nhóm , cả lớp.
- Dì Na gửi thư về cả nhà vui vẻ .
- Luyện viết bài vào vở .
- Kiểm tra bài viết ( đổi chéo vở )
-Chủ đề ; đồi núi 
Cho học sinh thảo luận cặp đôi 
- Trao đổi , xung phong trình bày trước lớp .
- 2 HS đọc toàn bài .
- Cả lớp đọc 1 lần .
Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
l. Mục tiêu:
- Bước đầu học sinh nắm được phép cộng 1 số với 0 có kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
- Rèn học sinh ham thích môn học 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán ,SGK 
- Học sinh: Đồ dùng học toán, bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ1 : Giới thiệu phép cộng một số với 0.
 3 + 0 = 3	0 + 3 = 3
- Cho học sinh xem tranh, nêu bài toán
H : có 3 con chim thêm 0 con chim có tất cả mấy con chim?
- Cho HS nêu câu trả lời .
- Giáo viên viết:
 3 + 0 = 3	0 + 3 = 3
- Giáo viên gắn 2 con gà thêm 0 con gà 
- Cho HS nêu bài toán ( tương tự )
- Gọi học sinh nhận xét.
- Qua phép tính : 2+0 = 2; 0 + 2 = 2, em có nhận xét gì về một số cộng với 0?
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: Tính:
1 + 0 = 	5 + 0 = 
0 + 1 = 	0 + 5 = 
0 + 2 = 	4 + 0 = 
2 + 0 = 	0 + 4 = 
Bài 2: Tính .
H : khi thực hiện tính đặt dọc em cần lưu ý điều gì ? ( GV làm mẫu )
 5	 3	 0
 + 0 	 + 0 	 + 2
 5 3 2
Bài 3: Điền số thích hợp vào dấu chấm
1 + ... = 1	1 + ... = 2
... + 2 = 4	... + 3 = 3
2 + ... = 2	0 + ... = 0
Bài 4: ( Dành cho hs khá , giỏi ) ) Cho học sinh quan sát tranh.
- Gọi học sinh nêu đề bài, câu trả lời 
- Cho HS làm bài , nêu kết quả .
4. Củng cố:
H : Một số cộng với 0 có kết quả như thế nào ?
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về làm bài tập.
* Lồng thứ nhất có 3 con chim lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ?
* 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim. Đọc 3 cộng 0 bằng 3: Cá nhân, lớp.
Học sinh nêu:
 3 + 0 = 3	0 + 3 = 3
-HS khai thác tranh minh hoạ , nêu bài toán tương tự 
 - nêu phép tính tương ứng. Học sinh gắn:
2 + 0 = 2	0 + 2 = 2
- nhận xét : “Một số cộng với 0 bằng chính số đó.” 
- 2-5 HS nhắc lại .
Mở sách, làm bài tập 
1 + 0 = 1	5 + 0 = 5
0 + 1 = 1	0 + 5 = 5
0 + 2 = 2	4 + 0 = 4
2 + 0 = 2	0 + 4 = 4
	5	3	0
 + 0 	 + 0 	 + 2
	5	3	2
 + 4 	 + 0 + 3
 4	 1 0
- Nêu bài toán, nêu cầu trả lời 
- Học sinh viết: 3 + 2 = 5 ; 3 + 0 = 3
- HS nhắc lại ghi nhớ 
Thủ công:
XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản .
- Xé được hình tán lá cây . Đường xé có thể bị răng cưa,hình dán tương đối phẳng . Có thể dùng bút màu để vẽ cuống lá .
- HS khéo tay có thể xé được những hình quả có màu sắc , kích thước khác nhau trang trí vào cành cây.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: bài xé mẫu , giấy thủ công .
- HS: giấy màu, keo dán, vở thực hành thủ công , khăn lau tay .
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới .
HĐ1: HD quan sát và nhận xét .
- Gắn bài mẫu lên bảng lớp.
H : Cây này có hình dáng như thế nào ?
 Cây có những bộ phận nào ?
 Em nào có thể kể thêm một số dáng cây mà em biết ?
- GV Kết luận : Cây có cây to , cây nhỏ , máu sắc cũng khác nhau 
HĐ2: GV hướng dẫn mẫu .
a- Xé tán lá cây 
* Xé tán cây lá tròn .
B1: xé hình vuông .
B2 : Từ hình vuông xé 4 góc. ( không nhất thiết 4 góc đều nhau ) 
* Xé tán cây lá dài. 
B1: xé hình chữ nhật. 
B2: Từ hình chữ nhật xé 4 góc 
B3 : chỉnh sửa cho giống hình lá cây .
b- Xé hình cây 
- Dùng tờ giấy màu nâu , xé thân cây hình chữ nhật , kích cỡ tuỳ chọn . .
HĐ3 : Thực hành .
- Cho HS thực hành xé thử vào giấy nháp 1 lần .
- Thực hành xé, dán, trang trí sản phẩm.
- Theo dõi HD thêm cho những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm .
4. Củng cố:
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
a-Nhận xét tiết học 
- Tinh thần , thái độ học tập 
b- Đánh giá sản phẩm. 
- Nhận xét sản phẩm .
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị giấy màu , keo dán để học tiết sau.
- Đặt đồ dùng lên bàn .
- Quan sát, nhận xét : cây to, cây nhỏ , cây cao. Cây thấp.
- Tán lá cây có màu khác nhau : màu xanh . vàng 
- Quan sát thao tác mẫu của GV 
- Nhắc lại các bước thực hiện .
- Thực hành thử ( 1 học sinh biểu diễn thao tác trước lớp .)
- Thực hành ( làm việc cá nhân )
- HS khéo tay có thể trang trí thêm hoa , quả trên tán lá .
- Cùng GV nhận xét sản phẩm của từng nhóm .
- Bình chọn sản phẩm đẹp .
Chiều
 Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- HS nắm được cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó.
Biết thực hành cộng một số với 0. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
- Yêu thích môn Toán
II. Đồ dùng
- Hệ thống bài tập. Tranh vẽ vở bài tập,
- Bảng con.vở BTT
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính : 3+1=; 2+2=
 3+2=; 1+4=.
Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Luyện tập : Hướng dẫn học sinh làm lần lượt các bài tập trong vở bài tập toán 
Bài 1: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa bài
Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa bài
- Chú ý cách HS đặt tính cho thẳng cột
Bài 3: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa bài
Bài 4: Gọi HS nêu đề toán, từ đó em hãy viết phép tính thích hợp?
- Tiến hành tương tự với phép tính
 3+0=3
4. Củng cố:
- Thi tìm kết quả nhanh : 3+0=
 5+0= 0+5= .
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập
- HS làm bài
- HS cộng hàng ngang sau đó nêu kết quả
- HS làm bài và chữa bài
 HS tự điền số vào chỗ chấm, sau đó chữa bài
- Có 3 quả cam trên đĩa, bỏ thêm vào 2 quả cam, tất cả là mấy quả cam? Và viết phép tính : 3+2=5.
Thủ công
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: 
- Học sinh tiếp tục học cách xé, dán hình cây đơn giản .
- Củng cố cách xé hình tán lá cây, thân cây và cách dán hình.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ của học sinh .
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bài xé mẫu , giấy thủ công .
- HS: giấy màu, keo dán, vở thực hành thủ công , khăn lau tay .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới .
HĐ1: HD quan sát và nhận xét .
- Gắn bài mẫu lên bảng lớp.
H : Cây này có hình dáng như thế nào ?
 Cây có màu gì ?
 Cây có những bộ phận nào ?
 Em nào có thể kể thêm một số dáng cây mà em biết ?
- GV Kết luận : Cây có cây to , cây nhỏ , màu sắc cũng khác nhau 
HĐ2: GV hướng dẫn mẫu .
a- Xé tán lá 
* Xé tán cây lá dán
b- Xé hình thân cây 
- Dùng tờ giấy màu nâu , xé thân cây hình chữ nhật , kích cỡ tuỳ chọn .
HĐ3 : HD dán hình .
-Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây.Giáo viên làm động tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây , tán lá 
B1 : Bôi keo vào thân và lá cây.
B2: Dán thân cây.
B3 : Dán lá cây .
HĐ4 : Thực hành .
- Cho HS thực hành xé thử vào giấy nháp 1 lần ..
4. Củng cố: 
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm .
a-Nhận xét tiết học 
b- Đánh giá sản phẩm .
- Nhận xét sản phẩm .
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị giấy màu
- Đặt đồ dùng lên bàn .
- Quan sát , nhận xét : cây to, cây nhỏ , cây cao. Cây thấp.
- Tán lá cây có màu khác nhau : màu xanh . vàng 
- Quan sát thao tác mẫu của GV 
- Nhắc lại các bước thực hiện .
- Thực hành ( làm việc cá nhân )
- HS trình bày sản phẩm của mình 
- Bình chọn sản phẩm đẹp .
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Học sinh thấy được những ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường.
-Nhắc các em ngồi trên xe phải đội mũ bảo hiểm 
II. Các hoạt động
Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình
Giáo viên nhận xét
 * Ưu điểm : 
 Nề nếp: - Đi học đều và đúng giờ
 - Vệ sinh sạch sẽ ăn mặc gọn gàng, không có HS nghỉ học
 - Truy bài đầu giờ tốt
 - Thể dục giữa giờ đều
 -Trang phục đầy đủ 
 Học tập: - Các em đều có ý thức học tập tốt
 - Đa số các em học bài và thuộc bài đầy đủ 
 * Nhược điểm : - Bên cạnh đó còn có em chưa thuộc bài như em Hiếu, Minh, Ngọc Anh, Phí Tùng, Hùng. 
 - Đồ dùng học tập còn một số em quên không mang đến lớp:Nam, Hiếu 
 - Vẫn còn hiện tượng ăn quà vặt : Tùng
 - Còn một số em đi học muộn : Nam 
Phương hướng
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Tuyên dương những em chăm học, ngoan ngoãn, có kết quả tốt.
- Nhắc nhở những em chưa chịu khó học, chậm, trong lớp hay mất trật tự.
-Nhắc nhở những em vẫn còn đi học muộn giờ sau đi đúng giờ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 8.docx