Học vần (2 tiết)
BÀI 95 : OANH – OACH
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được:oanh , oach , doanh trại , thu hoạch
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy cửa hàng doanh trại.
- Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV:Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV.
- HS:Bộ đồ dùng học vần. bảng con
TUẦN 23 Thứ hai ngày10 tháng 02 năm 2014 Sáng Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Học vần (2 tiết) BÀI 95 : OANH – OACH I. Mục tiêu: - Đọc và viết được:oanh , oach , doanh trại , thu hoạch - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy cửa hàng doanh trại. - Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV. - HS:Bộ đồ dùng học vần. bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng -Học sinh đọc - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới: a) Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới oanh, oach - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b) Dạy vần: oanh * Nhận diện - Vần oanh gồm những âm nào ? - Học sinh nhận diện -âm: o,a và nh - GV hướng dẫn học sinh đánh vần: oanh - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: oanh, doanh, doanh trại . - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần đọc trơn - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : oanh – doanh - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: oang– hoang Giáo viên viết mẫu vần oan, khoan - Giáo viên viết mẫu tiếng: oanh, doanh - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con: oanh, doanh - Học sinh luyện bảng con c) Dạy vần: oach * Nhận diện - Vần oach gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần oach với oanh - Học sinh nhận diện và so sánh vần oanh với oach - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oăng -Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: oach - hoạch - thu hoạch - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần và đọc: oach - hoạch - thu hoạch - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ - Giáo viên viết mẫu vần :oach - Giáo viên viết mẫu tiếng: oach – doanh trại - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc từ ứng dụng - HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng - HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới Tiết 2: LUYỆN TẬP a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Gợi ý: tranh vẽ gì ? + Em thấy cảnh gì ở tranh ? + Trong tranh đó em thấy những gì ? + Có ai ở trong ảnh họ đang làm gì ? - Nói về 1 cửa hàng hoặc một nhà máy hoặc 1 doanh trại ở gần nơi của em (Chao đổi trong nhóm) - GV nhận xét 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung Đạo đức ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( T1 ) I. Mục tiêu: - HS hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường - Đi đường ở ngã ba , ngã tư phải đi theo đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định - HS thực hiện đi bộ đúng quy định II. Đồ dùng dạy-học: - Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn có đường kính 15 hoăc 20 cm III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Làm bài tập 1 - GV treo tranh và hỏi HS : Ở thành phố người đi bộ đi ở phần đường nào ? Ở nông thôn đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao? GV kết luận: ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè - Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định b.Làm bài tập 2 -GV mời 1 số HS lên trình bày kết quả - GV kết luận + Tranh 1: Đi bộ đúng quy định + Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định + Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định c.Trò chơi: Qua đường - GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và trọn HS vào các nhóm : Người đi bộ , người đi ô tô , người đi xe máy , người đi xe đạp . HS có thể đeo biển vẽ hinh ô tô , xe máy , xem đạp trên ngực hoặc trên đầu - GV phổ biến luận chơi : - chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở bốn phần đường . Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch còn người đi bộ và xe của tuyến đường xanh được đi . Những người phạm luật sẽ bị phạt . - GV nhận xét và đánh giá 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ . 5.Dặn dò: - Nhắc nhở học sinh về nhà thực hành tốt bài học. - HS quan sát -Đi trên vỉa hè -Đi sát lề đường bên tay phải -Vì đường ở nông thôn không có vỉa hè - HS làm bài tập một số em lên trình bày - Các bạn khác nhânk xét và bổ xung tho từng bức tranh - HS tiến hành chơi trò chơi - Cả lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định -HS theo dõi Chiều Thể dục BÀI THỂ DỤC : TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Học động tác phối hợp yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng tiếp tục ôn trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh . yêu cầu biết tham gia vào trò chơi - Làm quen với trò chơi: nhảy đúng nhảy nhanh - Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - GV nên để cán sự tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - GV cho HS khởi động Phần cơ bản - Động tác phối hợp tập 4, 5 lần, 2 x 8 nhịp - GV nêu tên động tác , làm mẫu , giải thích và cho HS tập bắt trước - GV nhận xét uốn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 * Ôn 6 động tác đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần, xen kẽ giữa 2 lần . - GV nhận xét uốn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - GV quan sát sửa sai - Điểm số hàng dọc theo tổ * Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức. 4.Củng cố: - GV cùng HS cùng hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số - HS khởi động:đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu Trò chơi GS tự chọn - HS ôn 6 động tác đã học - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập 2, 3 lần - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của GV - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV - HS thực hành điểm số - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oanh, oach”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oanh, aoch”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: GV: Bộ đồ dùng dạy học TV HS:Vở bài tập.bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: oanh, oach. - Viết : oanh, oan, oach, ach, loang quanh, loạch xoạch. 3.Bài mới: Ôn và làm bài tập Đọc: Gọi HS yếu đọc lại bài: - Gọi HS đọc thêm: chim oanh, đoành đoành, loanh quanh, mới toanh, xoành xoạch, đỏ quành quạch, Viết: Đọc cho HS viết: oanh, oan, ach, oach, khoanh tay, kế hoạch, mới toanh, loạch xoạch, *Tìm từ mới có vần cần ôn (dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oanh, oach. Cho HS làm vở bài tập trang 12: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: mới toanh, thu hoạch. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 4.Củng cố: Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần mới. GVnhận xét giờ. 5.Dặn dò: - Nhắc nhở về nhà ôn lại bài. - HS đọc và viết bài - HS yếu đọc lại bài - HS viết bảng con - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung - HS nêu yêu cầu và làm bài - HS đọc lại câu vừa nối - HS đọc và viết bài vào vở - HS thi đua giữa các tổ Hoạt động tập thể TUNG BÓNG CHO NHAU I.Mục đích: - Nhằm rèn luyện sự khéo léo, chính xác, nhanh nhẹn; khả năng tập trung chú ý cao. II.Đồ dùng dạy-học: - Bóng nhỏ cao su hoặc nhựa. - Sân bãi. III.Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: - GV giới thiệu tên trò chơi: Tung bóng cho nhau. a.Chuẩn bị: - Hai HS và 1 quả bóng. - Hs xếp thành 2 hàng ngang, quay mặt vào nhau theo từng đôi một cách nhau 2,5 m. Trong từng hàng em nọ cách em kia 1đến 2 m, nếu sân rộng có thể xếp thành 4 hàng để tạo thành 2 đội hình chơi. b.Cách chơi: - GV hướng dẫn cách tung và bắt bóng. - Tung bóng bằng 1 tay theo kiểu đưa tay từ dưới thấp lên cao(không được ném bóng). - Khi tung phải chính xác đến phía trước ngực bạn, em bắt bóng dùng 1 hoặc 2 tay bắt bóng, sau đó chuyển bóng sang tay thuận rồi lại tung bóng sang cho bạn và trò chơi cứ tiếp tục như vậy, nếu bóng bị rơi thì nhặt lên và tiếp tục cuộc chơi. Khi tung và bắt bóng cần di chuyển chân sao cho tung và bắt bóng được chính xác, dễ dàng. - Sau khi có lệnh của GV, từng đôi các em tung bóng cho nhau. - GV quan sát, chỉnh sửa động tác không đúng của HS. 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về thực hành trò chơi. - Hs chú ý lắng nghe. - HS xếp thành 2 hàng, hoặc ... - Học sinh đọc Dạy vần: uơ * Nhận diện - Vần uơ gồm những âm nào ? - Học sinh nhận diện -Gồm âm u và ơ Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá uơ - huơ vòi - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần đọc trơn Cho học sinh vần ghép - GV cho HS ghép vần và tiếng trên bộ chữ : uơ - huơ vòi - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uơ - huơ Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu tiếng: uơ - huơ - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con: uơ - huơ - Học sinh luyện bảng con Dạy vần: uya * Nhận diện - Vần uya gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần uya với uơ - Học sinh nhận diện và so sánh vần uya với uơ Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uya- khuya - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần và đọc: uya – khuya Cho học sinh ghép vần - GV cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu tiếng: uya - khuya - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại - Học sinh đọc từ ứng dụng - HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng Tiết 2: LUYỆN TẬP a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết: uơ - huơ, uya - khuya - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết : uơ - huơ, uya - khuya Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề: Gợi ý: tranh vẽ gì ? - Quan sát ảnh về chủ đề Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay và trả lời câu hỏi : + Cảnh trong tranh vào buổi nào trong ngày ? + Trong bức tranh em thấy con vật ( Con gà, đàn gà) đang làm gì? - Nói về một số công việc của em hoặc một người nào đó trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ . 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Bước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng đọc, viết từ 10 đến 90 - Biết so sánh các số tròn chục - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy- học: - GV:Bộ đồ dùng dạy toán,Phiếu học tập - HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét và đánh giá 3.Bài mới a) Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90 GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính - Lấy 1 bó ( 1 chục que tính và hỏi HS ) + 1 chục còn gọi là bao nhiêu ? + GVviết số 10 lên bảng - Lấy 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và hỏi - 2 chục còn gọi là bao nhiêu? - GV viết số 20 lên bảng - GV hướng dẫn tương tự các số còn lại đến 90 - GV hỏi HS các số từ 10 đến 90 là số có mẫy chữ số? - GV hướng dẫn HS từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại từ 9 chục đến 1 chục - GV hướng dẫn HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại b ) Luyện tập Bài 1 : Viết theo mẫu - GV treo 2 hình vẽ bài tập 1 lên bảng Cho HS thảo luận nhóm - GV nhận xét và đánh giá Bài 2 : Điền số tròn chục - Cho HS chơi trò chơi theo 2 đội - GV nhận xét và đánh giá Bài 3 : Điền dấu > ; < ; = ? - GV cho HS làm vào phiếu học tập 20 ... 10 ; 40... 80 ; 90... 60 30 ... 40 ; 80... 40 ; 60... 90 - GV nhận xét và đánh giá 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - 2 Em HS lên chữa bài tập 11 + 4 + 2 =17 ; 19 -5 - 4 =10 ; - HS thực hành trên que tính dưới sự hướng dẫn của GV - HS vừa thực hành vừa trả lời câu hỏi Còn gọi là hai mươi Học sinh đọc Cá nhân, nhóm đọc - HS quan sát tranh vẽ - HS thảo luận nhóm viết kết quả vào phiếu học tập - Đại diện nhóm lên trình bày - HS chơi trò chơi theo 2 đội - 2 em đại diện theo 2 đội - Lên điền kết quả - Các bạn khác cổ động viên - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các bạn khác nhận xét bổ sung Thủ công KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I. Mục tiêu: - Kẻ được đoạn thẳng - Kẻ được các đoạn thẳng cách đều - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều - Bút chì, thước kẻ, một tờ giấy vở HS có kẻ ô III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV gim hình vẽ mẫu lên bảng - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi : 2 đoạn thẳng AB và CD cách đểu nhau mấy ô ? - Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có những đoạn thẳng cách đều nhau? GV hướng dẫn mẫu: - GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng : + Lấy 2 điểm A và B bất kì cùng nằm trên 1 dòng kẻ ngang + Đặt thước kẻ qua 2 điểm A và B nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB - GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều + Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn thẳng AB + Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều AB HS thực hành: - GV quan sát và uốn nắn HS còn lúng túng chưa kẻ được 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học, tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cách đều nhau 2 ô - VD : 2 cạnh đối diện của bảng, cửa sổ, cửa ra vào - HS chú ý quan sát GV hướng dẫn mẫu trên bảng - Cho 1 vài em nhắc lại cách kẻ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều - HS thực hành vẽ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều trên giấy kẻ ô vuông Chiều Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục học kẻ đoạn thẳng - Kẻ được các đoạn thẳng cách đều đẹp, đúng - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều - Bút chì, thước kẻ, một tờ giấy vở HS có kẻ ô III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có những đoạn thẳng cách đều nhau? GV hướng dẫn mẫu: - GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng: + Lấy 2 điểm A và B bất kì cùng nằm trên 1 dòng kẻ ngang + Đặt thước kẻ qua 2 điểm A và B nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB - GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều + Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn thẳng AB + Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều AB HS thực hành: - GV quan sát và uốn nắn HS còn lúng túng chưa kẻ được - GV nhận xét, kết luận những bài đúng, đẹp 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ, tinh thần học tập và sự chuẩn bị kĩ năng thực hành của HS. 5.Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị giấy kẻ ô bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán và vở thủ công để giờ sau học bài: Cắt dán hình chữ nhật. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - VD: 2 cạnh đối diện của bảng, cửa sổ, cửa ra vào - HS chú ý quan sát GV hướng dẫn mẫu trên bảng - Cho 1 vài em nhắc lại cách kẻ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều - HS thực hành vẽ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều trên giấy kẻ ô vuông - HS nhận xét bài của bạn ngồi cạnh Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn củng cố về cách đọc viết các số tròn choc từ đến 90 - Củng cố cách so sánh các số tròn chục. - Rèn học sinh ham thích học toán. II.Đồ dùng dạy học : - Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que - Vở bài tập toán, bảng con III.Các hoạt động dạy – học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Điền dấu : >,<,= 2010 , 40.80 , 90.60 3040, 80.40, 60.90 GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới: giới thiệu bài Bài 1: Viết theo mẫu Năm mươi: 50 Hai mươi: Chín mươi:.. - GV chữa bài nhận xét Bài 2: Số tròn chục ? 40 20 HS làm bảng lớp GV nhận xét chỉnh sửa Bài 3. >, <,=? -Học sinh làm vở bài tập -GV chấm. Chữa một số bài 80 > 70 , 1050 20 40 , 50 < 80 50<90 , 30 < 80 , 50 = 50 Bài 4 Nối với số thích hợp theo mẫu < 20 < 50 60< 40 70 30 10 -GV chấm một số bài nhận xét 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. 3 học sinh lên chữa bài -HS đọc yêu cầu bài -HS làm vở bài tập -Làm xong đổi vở kiểm tra chéo 70 -HS nêu yêu cầu bài -HS làm vở bài tập HS nêu yêu cầu bài Học sinh làm bài vào vở 3 học sinh chữa bài Học sinh làm vở bài tập Làm xong đổi vở kiểm tra chéo Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động: 1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. Ưu điểm: - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Giờ truy bài các em thực hiện tương đối tốt - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi - Không có học sinh đi học muộn - Các em đều chấp hành tốt nội quy của lớp đề ra b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. - Trong lớp vẫn còn một số em làm việc riêng chưa chú ý nghe giảng: Quân,Thảo.. - Còn một số em mang bánh kẹo đến lớp - Vệ sinh chưa sạch do các em còn mang bánh kẹo đến lớp 2. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài
Tài liệu đính kèm: