Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần học 24 năm học 2014

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần học 24 năm học 2014

Tuần 24: Tiết 7, 8: Tập đọc

 Bài : Bàn tay mẹ

I. Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.

 - Hiểu quyền được có cha mẹ chăm sóc. Bổn phận yêu quý, vâng lời cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng chép sẵn bài tập đọc: Bàn tay mẹ.

- HS : SGK.

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần học 24 năm học 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 8 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 24: Tiết 7, 8: Tập đọc
 Bài : Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
 - Hiểu quyền được có cha mẹ chăm sóc. Bổn phận yêu quý, vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng chép sẵn bài tập đọc: Bàn tay mẹ.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc bài: Cái nhãn vở 
 - Ai tặng cho Giang nhãn vở?
 - Bố khen Giang điều gì?
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: Tập đọc: Bàn tay mẹ
b. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
 * GV đọc mẫu toàn bài. 
* Luyện đọc tiếng - từ ngữ:
- Tìm tiếng có âm : x, n r ?
- GV viết bảng tiếng từ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương
- Cho HS đọc + kết hợp phân tích tiếng.
- GV viết bảng một số từ khó cho học sinh luyện đọc: làm việc đi chợ, bàn tay, yêu nhất, rám nắng
- Giải nghĩa từ: Rám nắng: da bị nắng làm cho đen lại
 xương xương: chỉ bàn tay gầy
* Luyện đọc câu
- Bài có mấy câu?
- Cho học sinh luyện đọc câu
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu -> là việc.
+ Đoạn 2: Tiếp -> tã lót đầy
+ Đoạn 3: Còn lại
 Cho HS đọc từng đoạn.
 Cho đọc cả bài
c. Ôn vần an - at: 
+ Nêu yêu cầu 1 ?
- Cho HS tìm nhanh tiếng trong bài có vần an
- Cho học sinh đọc từ bàn tay + phân tích 
+ Nêu yêu cầu 2 ?
- Hãy đọc các từ mẫu trong SGK?
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
+ Tổ 1: tìm tiếng có vần an
 + Tổ 2, 3: Tìm tiếng có vần at
	4. Củng cố - dặn dò:
? Ta vừa tập đọc bài gì ?
? Chúng ta vừa ôn những vần nào ?
- Về nhà luyện đọc bài cho thành thạo.
 Tiết 2 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết 1 cô dạy các em bài tập đọc gì?
- Cho HS đọc :
 + Đọc tiếp sức theo câu, đoạn.
 + Đọc cả bài.
 + Đọc ĐT 1 lượt
- Dùng bút chì gạch chân tiếng trong bài có vần an ?
 	3. Dạy bài mới:	
a. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từ đầu đến tã lót đầy.
 + Hãy nêu câu hỏi 1.
- Đôi bàn tay mẹ đã làm gì ?
 + Hãy nêu câu hỏi 2.
- Em nào đọc được câu diễn tả tình cảm của Bình đối với mẹ.
- Em có tình cảm NTN đối với mẹ?
b- Đọc diễn cảm :
 GV đọc mẫu 
c. Luyện nói:
- GV nói câu mẫu.
 Cho HS hoạt động nhóm 2
- 4 bức tranh trên đều nói về một người đó là ai ?
- Dựa vào 4 bức tranh trên em hãy nói về mẹ của mình cho cả lớp nghe?
- Ai là người nói về mẹ hay nhất?
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì ? 
 * Chúng ta có quyền và bổn phận gì ?
- Về nhà đọc lại bài. 
- 2 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- HS theo dõi
- 1 HS giỏi đọc - lớp đọc thầm. 
- HS nêu: xương xương, nấu...
- HS theo dõi
- HS đọc CN + phân tích
- HS luyện đọc CN + ĐT.
- HS nêu
- HS luyện đọc từng câu CN + ĐT
- Thi đọc tiếp sức. 
- CN đọc từng đoạn.
- Thi đọc tiếp sức.
- 3 tổ cử 3 đại diện thi đọc.
- Lớp đọc ĐT 1 lần
2 HS nêu: Tìm tiếng trong bài có vần an
- HS nêu : bàn tay
- HS đọc + phân tích
2 HS nêu: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at
- HS đọc từ mẫu trong bài
- HS thi tìm, viết ra bảng con
- bàn ghế, đan len, đàn hát, ...
- bãi cát, đạt được, ca hát.....
- HS nêu
- HS nêu: Bàn tay mẹ
- HS đọc lần lượt
- 3 HS đọc
- Cả lớp đọc ĐT
- HS gạch chân vào SGK,
- 1 HS đọc 
- 3 HS nêu câu hỏi 1
- đi chợ, nấu cơm, tắm cho bé, giặt quần áo...
- 3 HS nêu
- Nhiều học sinh đọc đoạn 3
- HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- HS quan sát tranh 1 - lắng nghe.
- Từng cặp HS tự hỏi đáp nhau các câu hỏi theo tranh
- Là mẹ
- 3 HS nói về mẹ của mình. 
- Quyền được có cha mẹ chăm sóc mọi việc ăn uống, tắm giặt cũng như khi ốm đau. Bổn phận yêu quý, vâng lời cha mẹ.
- HS nêu
 Tuần 24: Tiết 24: Đạo đức
 Bài : Đi bộ đúng quy định (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố ý thức đi bộ đúng quy định, nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
- Phân biệt được đi bộ đúng quy định và đi bộ sai quy định. Nêu tác hại (sự nguy hiểm) của việc đi bộ sai quy định
- GD ý thức thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông.
*KNS: - KN an toàn khi đi bộ.
 - KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
	 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi đi bộ phải đi vào phần nào của đường?
- Khi qua ngã ba, ngã tư phải chú ý gì?
	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 Khởi động: Lớp hát bài: Đường em đi
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*. HĐ1: Làm bài tập 3
+ Mục tiêu: HS hiểu đi bộ dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc người khác.
+ Tiến hành: GV nêu yêu cầu của BT3
Yêu cầu HS quan sát tranh
- Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ đúng quy định chưa?
- Điều gì có thể xảy ra khi đi bộ sai quy định?
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?
=> KL: Đi bộ dưới lòng đường là sai quy định và có thể gây nguy hiểm cho mình và người khác.
 *. HĐ2: Làm bài tập 4.
+ Mục tiêu: Củng cố phân biệt đi bộ đúng quy định và đi bộ sai quy định.
+ Tiến hành: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Những tranh nào cho biết bạn nhỏ trong tranh đảm bảo an toàn khi đi bộ? 
- Trong những việc đó, những việc nào em đã làm?
- Hãy nối và tô màu vào hình ảnh đi bộ đúng quy định ?
=> KL: Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và người khác.
+. HĐ3: Chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ
+ Mục tiêu: Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông.
+ Tiến hành: GV giới thiệu tên trò chơi
 Hướng dẫn cách chơi (SGV) 
 Tổ chức cho HS chơi
 Khen ngợi những HS thực hiện tốt
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì
- Khi đi bộ cần phải đi phần nào của đường?
- Nhận xét giờ học.
- Về thực hiện theo bài học.
- HS nêu miệng.
- Hát ĐT
 HĐ nhóm 2
HS quan sát thảo luận
 Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét bổ xung
3 HS nêu
- Tranh 1, 3, 4, 6
- HS nêu ý kiến
- HS làm bài 
HS theo dõi
HS chơi
- HS nêu
- Trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường bên phải
 –––––––––––––––––
	Ngày soạn : Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 	Tuần 24: 	Tiết 93: Toán
 	Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị )
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đếm các số tròn chục từ 10 -> 90
 - 40 còn gọi là mấy chục 
 - 60, 70 còn gọi là mấy chục
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Nối (theo mẫu)
+ Bài2: Số ?
- GV hướng dẫn mẫu: Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
+ Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài
+Bài 4: Viết số theo thứ tự. 
- Cho HS đếm lại các số
	4. Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì? 
- Các số tròn chục là các số có mấy chữ số?
- Số nào là số bé nhất, số nào là số lớn nhất trong các số tròn chục?- Về học lại bài chuẩn bị bài sau
 - Nhiều hoc sinh đếm
- HS nêu: 4 chục
- 6 chục, 7 chục
 HS nêu yêu cầu và làm bài tập
 Tám mươi sáu mươi
 30
 chín mươi 90 10 ba mươi
60
 năm mươi mười 
 HS nêu yêu cầu
 CN lên bảng - lớp làm vào SGK
 Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
 Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
 Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
 HS nêu yêu cầu bài
 HS làm bài - đổi chéo bài KT
a. Khoanh vào số bé nhất. 
 70 40 20 50 30
b. Khoanh vào số lớn nhất.
 10 80 60 90 70
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
20
50
70
80
90
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
80
60
40
30
10
- Nhiều HS đếm lại
- HS nêu
- Có 2 chữ số
- Số bé nhất là 10. Số lớn nhất là 90
Tuần 24: Tiết 3: Chính tả(Tập chép)
 Bài : Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu: 
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Hằng ngày,  chậu tã lót đầy ”. 35 chữ trong khoảng 15 - 17 phút. 
 - Điền đúng vần an hoặc at, chữ gh hoặc g vào chỗ trống. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả: Bàn tay mẹ.
- HS : SGK. Vở chính tả
 III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV đọc: Trời nắng, lấp lánh
Nhận xét - chữa bài
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn tập chép: 
 Giáo viên treo bảng phụ .
- GV nêu + viết bảng những tiếng từ trong bài mà khi viết các em hay mắc lỗi.
- Cho HS đọc các từ khó + phân tích
GV đọc các tiếng: Hằng ngày, bao nhiêu, là việc, nấu cơm, đi làm, giặt, tã lót.
- Đây là bài thơ hay là bài văn xuôi?
- Khi bắt đầu viết phải viết NTN ?
- HD cách chép
- GV đọc lại bài.
c. Thu bài nhận xét - chữa lỗi phổ biến: 
 Thu chấm bài tổ 2
* - Hướng dẫn làm bài tập: 
+ Bài 1: Điền an hay at
 CN lên bảng - lớp làm vào vở
+ Bài 2: Điền gh hay g
- Củng cố luật chính tả.
	4. Củng cố - dặn dò:
- Vừa tập viết bài gì ?
- Đọc lại bài tập chép. 
- Về luyện viết bài vào vở.
- HS viết bảng con - CN lên bảng
- 3 HS đọc bài + ĐT 1 lần
- Hằng ngày, bao nhiêu, là việc, nấu cơm, đi làm, giặt, tã lót.
- HS đọc CN + ĐT, phân tích
- HS viết bảng con
- HS nêu: Bài văn xuôi
- Lùi vào 1 ô, chữ đầu phải viết hoa.
- HS đọc thầm từng câu để chép bài.
- HS soát lỗi bằng bút chì. Đổi vở KT chéo.
- Hs thu vở.
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 Kéo đàn tát nước
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 Nhà g a cái ghế
HS nêu: Bài Bàn tay mẹ
4 - 5 em đọc cả bài.
	Tuần 24: Tiết 2 : Tập viết
 Bài : Tô chữ hoa: C - D - Đ
I. Mục tiêu: 
- HS biết tên và tô được các chữ hoa: C, D, Đ
- Viết đúng các vần an - at - anh - ach và các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, theo vở TV1,T 2(mỗi từ viết ít nhất 1 lần) HS khá,giỏi viết đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu vở TV1,T 2. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bài viết mẫu. 
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết: sao sáng, mai sau
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn tô, viết chữ hoa: 
 Hướng dẫn quan sát nhận xét.
* GV đưa mẫu chữ C
+ Chữ C gồm mấy nét, là những nét nào?
+  ... ức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Ôn bài tiết 1:
- Tiết 1 học bài gì ?
- Cho HS đọc cả bài.
- Gạch chân những tiếng có vần ua - ưa ?
	3. Dạy bài mới:
 Tìm hiểu bài:
- Nêu câu hỏi 1 ?
+ Bạn nhỏ muốn vẽ con gì ?
- Nêu câu hỏi 2 ?
+ Vì sao nhìn bức tranh bà không nhân ra con vật ấy ?
=> Em bé trong truyện còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa mà không ra hình ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra con ngựa trong bức tranh của bé.
 Luyện đọc phân vai:
 GV đọc mẫu.
 Hướng dẫn đọc.
- Giọng người dẫn chuyện: Vui, chậm rãi.
- Giọng bé : Hồn nhiên
- Giọng chị : Ngạc nhiên
Cho các nhóm thi đọc phân vai
 Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu luyện nói.
- 1 bạn hỏi gì ?
- Bạn kia trả lời ra sao ?
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì ?
- Về đọc lại bài. 
- 3 em đọc
- Gánh đỡ mẹ
 HS theo dõi.
1 HS khá đọc - lớp đọc thầm
- HS nêu lần lượt: vẽ, với, giờ, sao, sáng, gì
- HS luyện đọc - phân tích tiếng
- Bao giờ, sao, bức tranh.
- HS luyện đọc CN + ĐT.
- HS nêu
- HS luyện đọc từng câu. (tiếp sức)
- HS luyện đọc từng đoạn.
- Đọc tiếp sức theo đoạn.
- Đọc cả bài.
- Lớp đọc ĐT 1 lần.
 Tìm tiếng trong bài có vần ưa ?
 HS nêu: ngựa, chưa, đưa.
- HS đọc + Phân tích các tiếng trên
 Tìm tiếng ngoài bài có vần ua, ưa
- HS viết bảng con + phân tích tiếng.
Nói câu chứa tiếng có vần ua hoặc ưa.
- HS nói câu mẫu 
- HS nêu miệng lần lượt
- HS nêu
- HS so sánh (nêu miệng)
- HS nêu: Vẽ ngựa
- HS đọc CN + ĐT
- HS gạch chân vào SGK
2 HS nêu
- con ngựa
2 HS nêu.
- Vì bạn nhỏ vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
 .
HS theo dõi
 HĐ nhóm 3
 - Từng nhóm 3 HS luyện đọc theo vai.
- Các nhóm thi
 HS quan sát tranh
- HS nêu
 Hoạt động nhóm 2
- Các nhóm thảo luận
- Một số nhóm lên hỏi - đáp trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét.
Tuần 24: Tiết 2: Bồi dưỡng HS giỏi.
 Bài: Cộng các số tròn chục
I. Mục tiêu: 
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, tính nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: chép sẵn bài tập lên bảng lớp.
- HS : vở toán, bảng con, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Tính :
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS nêu cách tính
- GV nhận xét
* Bài 2. Tính nhẩm:
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS nêu cách tính nhẩm
VD: 40 + 10 ta nhẩm: 
4 chục + 1 chục = 5 chục 
Vậy 40 + 10 = 50
- Nhận xét
* Bài 3. Bình có 20 viên bi, anh cho Bình thêm 10 viên bi nữa. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
- Cho HS đọc bài toán
- Hướng dẫn để HS viết được tóm tắt theo câu hỏi Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm được tất cả số bi của Bình ta làm tính gì?
- Hướng dẫn HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở
- GV nhận xét.
* Bài 4. 
>
<
=
?
20 + 40  80
30 + 60  70
60 + 10  60
 50  30 + 20
 90  70 + 10
 70  30 + 40
- Cho HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS dựa vào cách tính nhẩm các số tròn chục để so sánh 
- Cho HS làm bài vào vở
 4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- Cộng từ phải sang trái, cộng hàng đơn vị trước rồi mới cộng hàng chục
50
10
+
20
20
+
60
30
+
20
60
+
30
40
+
70
20
60
40
90
80
70
90
- HS nêu yêu cầu, nêu cách nhẩm
40+10=50
30+30=60
20+50=70
30+40=70
60+20=80
10+80=90
50+30=80
30+50=80
40+20=60
- Nhận xét
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, lời giải
Tóm tắt 
Có : 20 viên bi
Thêm : 10 viên bi
Có tất cả :  viên bi?
 Bài giải
 Bình có tất cả số viên bi là:
 20 + 10 = 30 ( viên bi)
 Đáp số: 30 viên bi.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu, nêu miệng cách so sánh
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
 ––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn : Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 24: Tiết 96: Toán
 Bài : Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu: 
- HS biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục(đặt tính, thực hiện phép tính)
 - Biết giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: que tính
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đặt tính rồi tính
 40 + 60 60 + 10 70 + 20
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bà i- ghi bảng: 
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục: (theo cột dọc)
 * Thao tác trên que tính
GV lấy 50 que tính ( 5 bó 1 chục que tính) 
- 50 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
 - 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
 => 5 chục 0 đơn vị bớt đi 2 chục 0 đơn vị còn lại bao nhiêu?
- Bớt đi làm tính gì?
 Vậy 50 - 20 = ?
* Hướng dẫn đặt tính.
- Viết 50 rồi viết 20 bên dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị hàng chục thẳng hàng chục. 
- Viết dấu trừ ( - ) bên trái giữa 2 số
 - Kẻ vạch ngang (biểu thị dấu = ).
 - Tính (trừ từ phải sang trái, từ trên xuống)
 * Vận dụng. 40 - 10
c. Thực hành:
+ Bài 1: Tính
Nêu cách đặt tính và tính?
+ Bài 2: Tính nhẩm.
Nêu cách tính.
+ Bài 3: Giải toán.
BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm NTN?
Yêu cầu 1 HS tên tóm tắt, 1 HS lên giải
 Lớp làm vào vở
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Nêu lại cách đặt tính trừ và cách thực hiện phép trừ.
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài .
- Lớp làm bảng con
- 5 chục và 0 đơn vị
- 2 chục và 0 đơn vị
- 3 chục 0 đơn vị
- Tính trừ
 50 - 20 = 30
 50
 -
 20
 30
 HS nêu 
 HS nêu yêu cầu và làm bảng con
 40 80 90 70 
 - - - -
 20 50 10 30
 20 30 80 40
- HS nêu cách đặt tính
 HS nêu yêu cầu
40 - 30 = 10 80 - 40 = 40
70 - 20 = 50 90 - 60 = 30
90 - 10 = 80 50 - 50 = 0
- Lấy số chục trừ đi số chục, viết 0 sang bên phải
 3 HS đọc đề toán
- An có 30 cái kẹo, thêm 10 cái kẹo
- Có tất cả bao nhiêu cái kẹo
- Ta làm tính cộng
 Tóm tắt Bài giải
An có : 30 cái An có tất cả là
Thêm :10 cái 30 + 10 = 40 (cái)
An có tất cả: ...cái Đáp số: 40 cái kẹo CN lên bảng - lớp làm vào vở
- HS nêu
Tuần 24: Tiết 4: Chính tả
 Bài : Tập chép - Cái bống 
I. Mục tiêu: 
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 - 15 phút. 
 - Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần anh, ach điền chữ ng hoặc ngh. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV đọc: nhà ga, cái ghế
 - GV nhận xét
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn nghe - viết: 
 GV đọc 1 lần bài đồng dao “ Cái Bống”.
- Cho HS đọc
- Nêu tiếng trong bài khó viết ?
- GV ghi lần lượt lên bảng.
- GV đọc lại các tiếng từ khó. 
- GV đọc lại bài lần 2.
- GV hướng dẫn khi HS viết bài.
- Đọc chính tả (mỗi dòng đọc 3 lần)
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
c. Thu bài - chữa lỗi: 
- Nhận xét
- Biểu dương những HS viết tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
d- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
a. Điền vần anh hoặc ach?
 CN lên bảng - lớp làm vào vở
b. Điền ng hay ngh?
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa viết bài gì ? 
- Về luyện viết - Chuẩn bị bài sau
- CN lên bảng - lớp viết bảng con.
- HS đọc ĐT
- HS nêu: cháu, sau
- Khéo sảy , khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng...
- HS đọc + kết hợp phân tích tiếng.
- HS viết bảng con
- HS theo dõi
- Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút, để vở đúng yêu cầu
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi bằng bút chì. Đổi vở KT chéo.
- Cả lớp
 HS nêu yêu cầu
 Hộp bánh túi xách tay
HS nêu yêu cầu
HS làm và chữa bài
 Ngà voi chú nghé
- HS đọc lại các từ đã điền
- HS nêu
 Tuần 24: Tiết 2: Kể chuyện
 Bài : Cô bé trùm khăn đỏ
I. Mục tiêu: 
- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của sói và của người dẫn chuyện. Sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. 
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn đi đến nơi, về đến trốn, không được la cà dọc đường dễ bị kẻ xấu làm hại.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Kể lại câu chuyện rùa và thỏ
	 3. Dạy bài mới:
. Giới thiệu bài: 
. Hướng dẫn kể chuyện: 
a. GV kể lần 1 : Diễn cảm
 lần 2 : Theo tranh minh họa.
b. Hướng dẫn HS kể: 
* Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Nêu câu hỏi dưới tranh ?
- Nhìn tranh kể lại nội dung của tranh ?
=> Được mẹ giao việc khăn đỏ có làm đúng lời mẹ dặn không? Mời các em quan sát tranh 2.
* Tranh 2 vẽ gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Ai trả lời được khăn đỏ bị sói lừa NTN ?
- Dựa vào tranh 2 kể lại nội dung của tranh ?
=> Dựa vào tranh 1 và 2 hãy kể lại đoạn 1 của câu chuyện ?
- Nhận xét xem ai kể hay hơn ?
* Quan sát tranh 3 thấy gì trong tranh ?
- Nêu câu hỏi dưới tranh ?
- Dựa vào tranh 3 kể lại nội dung của tranh ?
* Tranh 4 vẽ gì ?
- Nêu câu hỏi dưới tranh ?
- Dựa vào tranh hãy kể nội dung tranh ?
=> Kể lại toàn bộ câu chuyện
. Hướng dẫn phân vai kể lại câu chuyện.
- Câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Là những nhân vật nào ?
 Hoạt động nhóm 3
- Mỗi tổ cử 3 em phân theo từng vai thực hiện kể lại câu chuyện
- Cho các tổ thi kể.
.ý nghĩa câu chuyện:
 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa kể câu chuyện gì ? 
- Nhận xét giờ học.
- Về tập kể lại toàn bộ câu chuyện. 
 2 HS kể
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe - quan sát theo tranh.
- HS nêu.
- Khăn đỏ được mẹ giao việc gì ?
- 2 HS kể.
- 2 HS nêu
- Khăn đỏ bị sói lừa NTN ?
- 3 HS trả lời.
- 2 HS kể.
- HS thi kể
- HS nhận xét
- HS nêu
- Sói đến nhà bà làm gì? Khăn đỏ hỏi gì? Sói trả lời thế nào ?
- 2 HS kể
- 2 HS nêu.
- Bác thợ săn làm gì khi thấy sói ? Khăn đỏ hiểu ra điều gì sau câu chuyện này ?
- 2 HS kể
- 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 3 nhân vật
- Mẹ, khăn đỏ và sói
 Hoạt động nhóm
- Các nhóm tập kể câu chuyện

- Các tổ thi kể
- Khuyên chúng ta đi đến nơi về đến trốn.
- HS nêu
 –––––––––––––––––––
+
+

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 lop 1 van (2014) 1.doc