Tiếng Việt
Âm: l – h
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc viết được l, h, lê, hè.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sử dụng tranh SGK ; vật thật: quả lê
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc viết ê - v - bê - ve
- 3 em đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TUẦN 3 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2010 Tiếng Việt Âm: l – h I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc viết được l, h, lê, hè. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sử dụng tranh SGK ; vật thật: quả lê - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc viết ê - v - bê - ve - 3 em đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT I *Giới thiệu bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và vật thật quả lê đã chuẩn bị sẵn để giới thiệu và rút ra tiếng ra âm - GV kết luận rút ra âm mới l – h và ghi bảng. - GV đọc, HS đọc theo * Dạy chữ ghi âm Âm l a. Nhận diện chữ: - GV hướng dẫn HS nhận diện. - HS lấy và ghép l vào bảng cài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. b. Phát âm và đánh vần: - Phát âm + GV yêu cầu HS khá giỏi tự phát âm + GV chỉnh sửa lỗi phát âm + HS lần lượt phát âm (cá nhân nối tiếp , nhóm, lớp) + GV lưu ý HS yếu. - Đánh vần HD học sinh ghép tiếng và đánh vần, đọc trơn. + HS ghép: lê và đọc trơn + HS phân tích tiếng lê ( l+ê ) +HS đánh vần đọc trơn tiếng( lờ-ê-lê/ lê) + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm GV giúp đỡ HS yếu. c, Hướng dẫn viết - Viết chữ l - GV viết mẫu chữ l lên bảng đồng thời hướng dẫn quy trình viết , HS viết trên không trung - HS viết vào bảng con - GV nhận xét chữa lỗi - Viết chữ lê - GV lưu ý học sinh viết liền nét từ l sang ê - GV nhận xét, chỉnh sửa Âm h (Quy trình dạy tương tự l) Lưu ý: - Học sinh nhận diện, ghép chữ rồi đọc - GV lưu ý cách phát âm đồng thời chỉnh sửa lỗi phát âm - Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn quy trình và lưu ý nét nối từ h sang e và dấu ` đặt ngay trên đầu chữ e + HS viết bảng con, GV nhận xét. d. Đọc từ ứng dụng: - GV yêu cầu HS tự đọc các từ SGK, đồng thời GV ghi bảng - Một HS khá đọc trơn từ - HS đọc đánh vần và đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp) + HS khá đọc trơn từ + Học sinh yếu đánh vần và đọc trơn. - HS tìm tiếng chứa âm l và âm h trong các từ đó, GV kết hợp cho HS tìm hiểu nghĩa - Học sinh cả lớp đọc lại. TIẾT 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - HS đọc lại bài tiết 1(cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý giúp đỡ HS yếu. - HS đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK và rút ra nội dung câu ứng dụng - GV đọc mẫu câu ứng dụng và hướng dẫn HS cách ngắt hơi. - HS luyện đọc câu( cá nhân,nhóm, lớp). + HS khá đọc trơn + HS yếu đánh vần đọc trơn. - HS tìm tiếng chứa âm l và âm h trong câu ứng dụng - Học sinh cả lớp đọc lại. b. Luyện viết: - Học sinh viết vào vở tập viết. - GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở quy trình viết. + HS viết bài. - Thu chấm bài, nhận xét. c. Luyện nói: -Một HS đọc tên chủ đề luyện nói: le le -Yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói trong cặp dựa theo câu hỏi gợi ý (GV giúp đỡ nhóm yếu). - HS luyện nói trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. *Củng cố dặn dò: HS đọc lại bài SGK Về đọc, viết bài ở nhà. Đạo đức GỌN GÀNG SẠCH SẼ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh hiểu: Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ? Ích lợi của việc ăn mặc sạch sẽ ? - Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo sạch sẽ gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh bài 2 - Vở bài tập đạo đức - Lược chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động 1: Học sinh thảo luận - Yêu cầu học sinh tìm và nêu tên bạn trong lớp có đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ. + Học sinh tìm chọn và mời bạn đứng lên trước lớp H: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ ? + Học sinh nêu: - tóc cắt ngắn - chải gọn, không bù xù - quần áo phẳng phiu, sạch sẽ. - GV nhận xét kết luận. - Khen ngợi những em đã nhận xét đúng. Hoạt động 2: Học sinh tìm trong tranh vẽ (BT1) những bạn có đầu tóc, giày dép gọn gàng sạch sẽ + HS quan sát tranh và làm việc cá nhân. + Học sinh tìm và nêu lên. (4, 8) Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 2 Mục tiêu: HS biết chọn một bộ quần áo đi học cho bạn nam, một bộ cho bạn nữ. Yêu cầu học sinh quan sát tranh BT2 tìm ra bộ quần áo phù hợp. + HS nêu: 2, 6, 8. + HSkhác nhận xét. Kết luận: - Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. - Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. *Củng cố dặn dò: Nhắc nhở HS quần áo, đầu tóc phải gọn gàng sạch sẽ Tự nhiên và xã hội NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. MỤC TIÊU: Giuùp HS bieát: - Nhaän xét vaø moâ taû moät soá vaät xung quanh. - Hieåu ñöôïc maét, muõi, tai, löôõi, tay(da) laø caùc boä phaän giuùp chuùng ta nhaän bieát ñöôïc caùc vaät xung quanh. - Coù yù thöùc baûo veä vaø giöõ gìn caùc boä phaän ñoù cuûa cô theå. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Caùc hình trong baøi 3 SGK - Moät soá ñoà vaät nhö: xaø phoøng thôm, nöôùc hoa, quaû boùng, quaû mít, coác nöôùc noùng, nöôùc laïnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC 1. Khởi động: Trò chơi: Nhận biết các đồ vật xung quanh - Cách tiến hành: Dùng khăn sạch che mắt một bạn, lần lượt đưa vào tay bạn một số đồ vật để bạn đoán xem đó là đồ vật gì? Ai đoán đúng thì thắng cuộc. + Một số học sinh lên chơi. 2. Dạy bài mới: - GVgiới thiệu bài: Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các đồ vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể, để nhận biết những sự vật, hiện tượng xung quanh.Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật - Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh. Cách tiến hành: Bước 1: - Chia nhóm 2 học sinh. - GV hướng dẫn: Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK. - Học sinh từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe trong nhóm.GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. Bước 2: - Một số HS chỉ và nói về từng vật trước lớp (hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác như nóng, lạnh, nhẵn, sần sùi, mùi vị), các em khác bổ sung - GV kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm: - Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. Cách tiến hành: Bước 1: - GV hướng dẫn học sinh cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm (câu hỏi SGV) - Dựa vào hướng dẫn của GV, HS tập đặt câu hỏi và trả lời trong nhóm. - GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. Bước 2: - GV cho học sinh xung phong: đứng lên trước lớp để nêu một trong những câu hỏi các em đã hỏi nhau khi làm việc theo nhóm và chỉ định bạn nhóm khác trả lờiNếu trả lời đúng được quyền nêu câu hỏi và chỉ định bạn khác trả lời... GV hỏi cả lớp: + Điều gì sẽ ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? +Điều gì sẽ xảy ra nếu tai ta bị điếc? + Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mất hết cảm giác? - Giáo viên kết luận: Nhờ có mắt, mũi,tai, lưỡi và da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vây, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể. -GV dặn dò: Thứ ba ngày tháng 9 năm 2010 ThÓ dôc Gi¸o viªn bé m«n d¹y Học vần Âm: O – C I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc viết được o, c, bò, cỏ, đọc các tiếng ứng dụng và câu ứng dụng SGK: “bò bê có bó cỏ” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề vó, bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK bài 9 Bộ thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc viết: lê, hè (cả lớp) - 3 em đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: - GV yêu cầu học sinh quan sát SGK và rút ra tiếng chứa âm mới - GV kết luận âm mới hôm nay học là o – c và ghi bảng - GV đọc HS đọc theo * Dạy chữ ghi âm: Âm o a. Nhận diện chữ: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ o + Học sinh lấy chữ o trong Bộ thực hành + GV nhận xét, sửa chữa. b. Phát âm, đánh vần, đọc. * Phát âm - GV yêu cầu 1 HS khá phát âm -GV chỉnh sửa - HS lần lượt phát âm( cá nhân,nhóm, lớp). GV giúp đỡ HS yếu kém. * Đánh vần - GV yêu cầu HS ghép tiếng bò - GV nhận xét và hỏi về vị trí b và o, dấu thanh huyền ( ` ) - Hãy đánh vần tiếng này? + HS đánh vần: bờ - o - bo - huyền - bò/ bò - GV nhận xét chỉnh sửa - HS lần lượt phát âm (cá nhân, nhóm, lớp) GV giúp đỡ HS yếu. c. Viết Viết chữ o - GV viết mẫu chữ o đồng thời hướng dẫn quy trình viết + Học sinh quan sát và viết trên không trung + Học sinh viết vào bảng con (GV chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu) Viết chữ bò - GV hướng dẫn quy trình và viết mẫu. Lưu ý nét nối từ b sang o + Học sinh viết trên không trung. + Học sinh viết vào bảng con( GVgiúp đỡ HS yếu). -GV quan sát sửa sai. Âm c ( GV hướng dẫn quy trình tương tự chữ o) Lưu ý: - HS so sánh c với o, phát âm c, đánh vần cờ - o - co - hỏi - cỏ/ cỏ - HS lưu ý khi viết c nối sang o và dấu hỏi viết trên đầu chữ e. d. Đọc tiếng từ ứng dụng: - GV yêu cầu HS hãy nhẩm đọc các từ trên bảng. + HS tự đọc: bò, bó, bõ, bỏ, bọ. cò, có, cỏ, cọ. - Yêu cầu 1 số em khá đọc. - GV kết hợp giải thích sơ qua các tiếng. - Yêu cầu HS lần lượt đọc lại ( cá nhân, cả lớp). - GV yêu cầu HS yếu đánh vần và đọc trơn. - HS đọc đồng thanh toàn bài. TIẾT 2 * Luyện tập a. LuyÖn ®äc - GV cho HS ®äc l¹i toµn bé bµi ë tiÕt 1 trên bảng lớp và trong SGK + HS ®äc (cá nhân, nhóm, lớp) GV lu ý gióp ®ì hs yÕu. + GV nhËn xÐt, söa sai. - GV cho HS quan s¸t tranh trong SGK + HS quan s¸t tranh trong SGK nhËn xÐt và rút ra câu ứng dụng. + GV cho 1 HS ®äc c©u øng dông: Bß bª cã bã cá. + HS ®äc (cá nhân, nhóm, lớp) GV lưu ý giúp đỡ học sinh yếu. - T×m tiÕng cã chøa ©m võa häc ë c©u øng dông? + GV g¹ch ch©n dưíi nh÷ng tiÕng ®ã. Yêu cầu học sinh phân tích: bò, bó, có, cỏ. b. LuyÖn viÕt - GV hướng dẫn häc sinh viÕt vµo vë tËp viÕt. - GV hướng dẫn học sinh tư thÕ ngåi, c¸ch cÇm bót. - HS viÕt bµi vµo vở tập viết (GV giúp đỡ học sinh yếu) - GV chÊm mét sè bµi, nhËn xÐt. c. LuyÖn nãi: Vã bÌ - HS nªu chñ ®Ò luyÖn nãi.. - GV cho HS qua s¸t tranh và th¶o luËn nhãm ®«i theo chñ ®Ò: "Vã bÌ" dùa trªn c¸c c©u hái sau: + Vã bÌ dïng lµm g×? + Vã bÌ thư ... n tích b. Luyện viết: HS viết vào vở tập viết + HS viết bài GV theo dõi uốn nắn c. Luyện nói: - Giáo viên yêu cầu HS quan sát tranh – nêu tên chủ đề - thảo luận về chủ đề ổ - tổ + ổ - tổ + Hs thảo luận nhóm đôi + Đại diện các nhóm trình bày - GV cùng cả lớp nhận xét – đánh giá * Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bài - Chuẩn bị bài sau. Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng nhanh, trật tự hơn giờ trước. - Học quay phải, quay trái. Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh. - Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu biết tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân bãi sạch sẽ GV bị 1 còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP - Phần mở đầu: Học sinh tập hợp hàng dọc (3 hàng) Phổ biến nội dung tiết học - Phần cơ bản: + Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. + Quay phải quay trai + Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” - Phần kết thúc: + HS đứng vỗ tay hát + Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày tháng năm 2007 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố khái niệm bằng nhau, dấu bằng, về lớn hơn. Dấu >, bé hơn, dấu , <, = II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, bẳng phụ vẽ sẵn 3 ngôi nhà Bộ thực hành Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh so sánh: 5 3 2 4 3 5 4 4 2. Dạy học bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập + Học sinh quan sát bài 1 SGK Bài 1: Làm cho bằng nhau: Bằng cách vẽ thêm Bằng cách gạch bớt HD học sinh rõ các yêu cầu và học sinh làm vào vở bài tập + Học sinh làm bài vào vở GV lưu ý từng yêu cầu a, b, c để HS làm Giáo viên củng cố về bằng nhau Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp(theo mẫu) + HS làm bài vào vở - HD học sinh tìm hiểu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài Lưu ý: HS phải nối hết các trường hợp VD: < 3 1 2 3 4 5 Bài 3: Tương tự bài 2. GV yêu cầu HS làm vở bài tập - nhận xét và chữa bài Trò chơi: Xây nhà Mục đích: Rèn luyện tính nhanh nhẹn và củng cố thực hành so sánh số trong phạm vi 5 Tiến hành chơi: Theo HD sách bài soạn Củng cố, dặn dò: Ôn lại các quan hệ >, <, = Học vần Bài 16: ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i - a - n - m - d - đ - t - th . - Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng: Tổ cò, lá mạ, dạ thỏ, thợ nề. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: “Cò đi lò dò” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bảng ôn trang 34 SGK - Bộ thực hành Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết: t - th - tổ - thỏ 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 Hoạt động 1: GV yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK “cây đa” để giới thiệu khung mẫu: + HS ghép đ - a / đa Hoạt động 2: Dạy bài ôn tập: a. Các chữ và âm vừa học: - Yêu cầu HS nêu các chữ và âm vừa học trong tuần bảng 1 + HS nêu (GV nhận xét bổ sung thêm) - GV đưa bảng phụ lên bảng, yêu cầu học sinh đối chiếu âm còn thiếu - GV cho HS đọc lại các âm ở cột dọc và hàng ngang ô ơ i a n nô nơ ni na m d đ t th VD: - ô, ơ, i, a. - n, m, d, đ, t, th. b. Ghép chữ thành tiếng: - Yêu cầu học sinh dùng chữ rời ghép tiếng rồi đọc lên VD: n - ơ/ nơ (HS thực hiện tương tự với các tiếng còn lại) - HS đọc cá nhân, nhóm lớp (GV lưu ý HS yếu đánh vần rồi đọc; HS khá giỏi kết hợp phân tích tiếng) - HS đọc toàn bảng ôn thứ nhất. - Yêu cầu học sinh ôn ghép tiếng và dấu thanh thành tiếng bảng 2 ` ´ ~ . mơ mờ mớ mở mỡ mợ ta - Học sinh đọc lại (HS khá giỏi đọc và phân tích tiếng) - GV chỉnh sửa phát âm. c. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi các từ lên bảng lớp - Yêu cầu học sinh tự đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV chỉnh sửa phát âm và hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa: tổ cò, thợ nề. d. Hướng dẫn viết vào bảng con: - GV yêu cầu HS viết từ tổ cò, lá mạ. - HS viết bảng con, GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ. GV nhận xét HS đọc lại toàn bài tiết 1 TIẾT 2 Hoạt động 3: Luyện tập a. Luyện đọc: - GV yêu cầu HS nhắc lại bài ôn + HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ứng dụng (nhóm, cá nhân) + GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng + GV yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK và rút ra câu ứng dụng. (HS quan sát tranh – Hs khá đọc câu ứng dụng) + HD HS tìm hiểu nội dung câu ứng dụng rồi nêu lên (GV nhận xét kết luận) + HS đọc câu ứng dụng (nhóm, lớp, cá nhân) + GV chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn (HS khá, giỏi) b. Luyện viết: - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết + HS viết bài - GV lưu ý quy trình và kĩ thuật viết các nét và chữ. - Nhắc nhở tư thế ngồi cách cầm bút. - GV thu chấm một số bài và nhận xét. c. Kể chuyện: “Cò đi lò dò” - GV yêu cầu HS đọc tên truyện (cả lớp đọc lại) - GV kể lần 1 thật diễn cảm theo nội dung câu chuyện + HS lắng nghe - GV kể lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ SGK + Học sinh quan sát tranh theo dõi GV kể - Yêu cầu HS kể trong nhóm đôi (GV giúp đỡ các nhóm) + Các nhóm thi đua kể trước lớp Nhận xét đánh giá, tuyên dương khích lệ - GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa câu chuyện: “Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân” * Củng cố dặn dò: Cả lớp đọc lại bảng ôn Chuẩn bị bài tiết sau. Tự nhiên và xã hội BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt, tai sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình bài 4 SGK Vở bài tập Tự nhiên và xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Khởi động: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” GV giới thiệu bài mới Hoạt động 1: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK + HS quan sát và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi VD: Các bạn ở hình 10 SGK đang làm gì? Việc làm đó có nguy hiểm gì không? HS thảo luận (GV giúp đỡ các nhóm yếu) + HS trình bày trước lớp GV kết luận ý chính (nếu HS không tự kết luận được) Hoạt động 2: Nhận ra việc gì nên và không nên làm để bảo vệ tai + HS quan sát từng hình + HS đặt câu hỏi, trả lời cho từng hình Kết luận: SGV Hoạt động 3: Đóng vai Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai Giáo viên nêu nhiệm vụ cho các nhóm: mỗi nhóm một tình huống + HS đóng vai theo nhóm đôi. + Đóng vai theo tình huống đã yêu cầu. + Đại diện nhóm trình bày (nhận xét đánh giá) Hoạt động nối tiếp: - Các em cần thận trọng để bảo vệ mắt và tai - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày tháng 9 năm 2007 Toán SỐ 6 I. MỤC TIÊU: Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 6: - Biết đọc, viết số 6 - Đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 6 - Vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các nhóm đồ vật có số lượng là 6, bảng phụ vẽ các hình vuông Bộ thực hành Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh so sánh - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài: 5 3 4.. 5 - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm vào bảng con + HS làm vào bảng con - GV nhận xét bài làm HS 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu số 6 Bước 1: Lập số 6 - Yêu cầu học sinh lấy các mẫu vật có số lượng là 6 (HS lấy 6 hình vuông, 6 hình tròn, 6 hình tam giác) - GV cho học sinh quan sát tranh SGK và trả lời: “Có 5 em đang chơi, một em khác đi tới có tất cả 6 em” + HS rút ra 6 hình vuông, 6 hình tròn, 6 hình tam giác, 6 em, Các nhóm này đều có số lượng là sáu Bước 2: Giới thiệu chữ số sáu in và chữ số 6 viết - GV nêu số sáu được viết bằng chữ số 6 - GV giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết (dùng trực quan) + HS lấy trong bộ đồ dùng chữ số 6 - GV HD cách đọc (sáu) Bước 3: Nhận biết thứ tự số 6 trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6. - GV đưa bảng phụ: Yêu cầu học sinh đếm số ô vuông từng cột rồi nhận xét + HS đếm, so sánh và rút ra: 6 là số lớn nhất trong dãy số đó. 6 đứng sau số 5(HS khá giỏi nhận xét, học sinh yếu nêu theo) Giáo viên yêu cầu HS đếm từ 1 đến 6 rồi ngược laị từ 6 đến 1 Hoạt động 2: Thực hành GV yêu cầu HS làm bài tập ở vở bài tập Bài 1:Viết số 6 HSviết vào vở bài tập (GV lưu ý HS viết đúng quy trình) Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống GV yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống GV yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình vẽ rồi viết số thích hợp Ví dụ: Có 3 ô vuông điền số 3 HS làm bài và chữa bài GV hỏi thêm Số 6 đứng sau những số nào?(1, 2, 3, 4, 5) Vậy số 6 lớn hơn những số nào?(HS nêu đối với các em khá giỏi,HS yếu nhắc lại) Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống GV yêu cầu HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra trong nhóm đôi, GV giúp đỡ nhóm yếu kiểm tra. Hoạt động nối tiếp: HS đọc, đếm theo thứ tự từ bé đến lớn - từ lớn đến bé. Học vần Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng - Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước - Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân bãi sạch sẽ, giáo viên chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu: - Tập hợp 3 hàng ngang - Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học 2. Phần cơ bản: - Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh ôn tập Ôn trò chơi: “Diệt con vật có hại” Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng (3 lần) - Các tổ thi nhau xếp hàng. - Tập tư thế “nghiêm”, “nghỉ” - Giáo viên hướng dẫn học sinh các tư thế đứng “nghiêm”, “nghỉ” + Học sinh tập theo mẫu + Tập từng nhóm, cả lớp. Khẩu lệnh: “Nghiêm” “Thôi - nghỉ” - Tập phối hợp: Dóng hàng dọc, nghiêm, nghỉ. + HS tập luyện theo tổ. GV theo dõi giúp đỡ các tổ tập chưa đúng. + Các tổ thi đua tập luyện. + GV nhận xét, đánh giá . 3. Phần kết thúc: - Giáo viên yêu cầu học sinh giậm chân tại chỗ. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị ở nhà giờ sau học tốt hơn.
Tài liệu đính kèm: