Học vần
Âm p - ph - nh
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được: p - ph - nh, phố xá - nhà lá
- Biết đọc từ và câu ứng dụng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.
nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 22
- Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc từ: chả cá, rổ khế, thợ xẻ( cá nhân, lớp).
- Cả lớp viết từ: xe chỉ
- GV nhận xét.
Tuần 6 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Học vần Âm p - ph - nh I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được: p - ph - nh, phố xá - nhà lá - Biết đọc từ và câu ứng dụng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng tranh SGK bài 22 Bộ thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc từ: chả cá, rổ khế, thợ xẻ( cá nhân, lớp). - Cả lớp viết từ: xe chỉ - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài mới: - Yêu cầu HS quan sát tranh và rút ra bài học: p - ph - nh. - GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo. * Dạy chữ ghi âm: TIẾT 1 Âm p a. Nhận diện: - Giáo viên đưa âm p, hs quan sát và nhận xét. - HS thực hành lấy âm p. GV nhận xét. b. Phát âm: - Giáo viên phát âm mẫu p( pờ), cả lớp đọc theo. - HS đọc cá nhân, nhóm nối tiếp.GV chỉnh lỗi phát âm và giúp đỡ hs yếu. Âm ph a. Nhận diện chữ: - GV viết bảng âm ph, yêu cầu hs quan sát và nhận xét. + Âm ph được ghép bởi 2 âm: p và h - So sánh ph với ch: + Giống nhau: h + Khác nhau: p và c - HS thực hành ghép âm ph. GV nhận xét. b. Phát âm và đánh vần: Phát âm: - GV phát âm mẫu, cả lớp đọc theo. - HS đọc( cá nhân, nhóm lớp). - GV nhận xét sửa lỗi và giúp đỡ hs yếu. Đánh vần tiếng khóa: - Yêu cầu HS ghép tiếng phố + HS ghép: phố. - Yêu cầu hs phân tích tiếng phố + HS phân tích tiếng phố: ph – ô – dấu / - Yêu cầu hs khá đánh vần, đọc trơn tiếng phố + HS: phờ - ô - phô - sắc - phố/phố. - HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa sai và giúp đỡ hs yếu. - Yêu cầu HS ghép từ: phố xá. + HS thực hành ghép. - HS đọc đồng thanh từ: phố xá. - HS đọc lại: ph - phố - phố xá (cá nhân – nhóm - lớp). c. Viết chữ: Viết chữ p - ph - GV giới thiệu chữ mẫu - HS nêu nhận xét - HS theo dõi quy trình viết. HS viết trên không trung. + HS viết vào bảng con. GV lưu ý nét nối từ p sang h - Viết từ: GV hướng dẫn cách viết - HS quan sát và viết trên không trung. HS viết vào bảng con (GV lưu ý khoảng cách viết giữa các chữ) - GV nhận xét và chỉnh sửa. Âm nh (Quy trình viết tương tự ph) Lưu ý: - Nhận diện: nh. HS so sánh nh và ph. Giống: đều có âm h Khác: ph có p và nh có n - Phát âm: nh (nhờ) nhà (nhờ - a - nha - huyền - nhà) + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). - Viết: GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình, hs quan sát. + HS viết vào bảng con. - GV yêu cầu HS đọc lại: nh - nhà - nhà lá. d. Đọc từ: - GV ghi các từ lên bảng yêu cầu hs đọc. + HS khá đọc trơn. + HS yếu đánh vần đọc trơn. - GV nhận xét và kết hợp giải nghĩa các từ. - HS đọc đồng thanh các từ đó. - HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp. TIẾT 2 * Luyện tập a. Luyện đọc: - Học sinh đọc lại bài tiết 1 trong SGK và trên bảng lớp. + HS đọc cá nhân (7-10 em) + HS đọc đồng thanh GV nhận xét và giúp đỡ hs yếu. - Yêu cầu HS quan sát tranh và rút ra câu đọc: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. + HS đọc cá nhân. GV lưu ý giúp đỡ HS yếu. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu? (nhà, phố) Yêu cầu HS phân tích tiếng nhà - phố b. Luyện viết: - HS đọc các dòng cần viết trong bài. - Yêu cầu HS viết vào vở. + HS viết. GV theo dõi giúp đỡ HS viết chưa được. - GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - HS đọc tên chủ đề luyện nói. + HS nêu: chợ, phố, thị xã. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về chủ đề. + HS các nhóm thảo luận. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. - GV gọi HS các nhóm trình bày. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm nói tốt. 3. Củng cố dặn dò: - HS đọc lại bài trong SGK. - Tìm tiếng ngoài bài chứa âm vừa học. - Về chuẩn bị bài sau. Đạo đức GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền được học hành - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. 2. Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở BT Đạo đức Bài hát: “Sách bút thân yêu ơi” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Thi sách vở ai đẹp nhất. - GV nêu yêu cầu cuộc thi và công bố ban giám khảo gồm GV, lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng. - Yêu cầu cả lớp xếp sách vở trước mặt. - Vòng 1: Thi trong tổ Mỗi tổ chấm và chọn ra 2 bộ đẹp nhất. - Vòng 2:Thi ở lớp Ban giám khảo chấm và chọn ra bộ đẹp nhất. GV cùng cả lớp tuyên dương bạn có bộ sách vở đẹp nhất. Hoạt động 2: Cả lớp hát bài “Sách bút thân yêu ơi” Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài GV kết luận: Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình. Tự nhiên và xã hội CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: Giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp. Chăm sóc răng đúng cách. Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình răng, bàn chải đánh răng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Học sinh biết thế nào là răng khoẻ đẹp, răng bị sâu, bị sún hoặc răng thiếu vệ sinh. - GV yêu cầu 2 hs quay mặt vào nhau, quan sát và nhận xét răng của bạn - HS nêu ý kiến theo các ý: răng của bạn trắng đều, khoẻ hay sâu, sún.. GV kết luận: SGV( GV vừa nói vừa cho hs quan sát mô hình hàm răng) Hoạt động 2: Cần làm gì để bảo vệ răng? - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? + HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi. - GV nêu câu hỏi, hs trả lời. H: + Trong từng hình, các bạn đang làm gì? + Việc làm nào của các bạn là đúng, việc làm nào sai? Vì sao? + Cần làm gì để bảo vệ răng? HS: đánh răng, súc miệng, kiểm tra răng thường xuyên, khám bác sĩ - GV kết luận: +GV tóm tắt ý chính. + Giáo viên nhắc nhở HS những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng. Hoạt động nối tiếp: Thường xuyên đánh răng sau bữa ăn, sáng mai ngủ dậy. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Th ể d ục Giáo viên bộ môn dạy Học vần Âm g - gh I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS đọc và viết được g - gh, gà ri, ghế gỗ - Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Sử dụng tranh minh hoạ SGK, vật thật ghế gỗ. Bộ thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: HS đọc: phố xá, nhà lá( cá nhân, lớp) Cả lớp viết: phố xá GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: - GV cho học sinh quan sát tranh, vật thật “ghế gỗ”. HS rút ra âm mới học g - gh. - GV ghi bảng âm mới và đọc, hs đọc theo. * Dạy chữ ghi âm: Âm g a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét chữ g. - HS lấy chữ g trong bộ đồ dùng. b. Phát âm, đánh vần tiếng - GV yêu cầu: Hãy phát âm g - HS: gờ (học sinh khá, giỏi) - HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa và giúp đỡ hs yếu. Đánh vần tiếng khóa: - HS ghép vào bảng cài tiếng gà . - HS khá đánh vần đọc trơn( gờ - a - ga - huyền – gà / gà). - HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV nhận xét và giúp đỡ hs yếu. - GV hướng dẫn HS ghép và đọc trơn từ: gà ri. GV nhận xét. - HS đọc lại g - gà - gà ri. (cả lớp) Âm gh (Quy trình tương tự g) Lưu ý: - Nhận diện: gh được ghép từ g và h So sánh g với gh: Giống nhau: g Khác nhau: gh thêm h - Phát âm: gh (gờ) Yêu cầu HS ghép: ghế. Đánh vần và đọc trơn: ghế gỗ. c. Viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình. HS quan sát rồi viết trên không trung. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. Lưu ý nét nối từ g sang h, từ h sang ê (GV theo dõi uốn nắn HS yếu) - GV nhận xét chỉnh sửa. d. Đọc từ: GV ghi bảng: nhà ga gồ ghề gà gô ghi nhớ - Yêu cầu HS nhẩm đọc tìm tiếng có âm g - gh trong các từ + HS nêu GV gạch chân tiếng đó. - Gọi một số em khá đọc trơn. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. GV chỉnh sửa và giúp đỡ hs yếu. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ ứng dụng - HS đọc lại toàn bài. (đồng thanh) TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Đọc bài tiết 1 trên bảng lớp và SGK. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và rút ra câu đọc. + HS khá giỏi đọc câu ứng dụng. GV nhận xét + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chú ý giúp đỡ hs yếu. Yêu cầu tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu và phân tích tiếng đó: gỗ, ghế gỗ GV nhận xét chỉnh sửa. HS khá giỏi tự phân tích. HS yếu nêu theo. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi khi viết bài. - GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV thu chấm bài, nhận xét bài viết. c. Luyện nói: GV yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói. + HS nêu: gà ri, gà gô. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi - GV gợi ý 1 số câu hỏi để 1 em hỏi – 1 em trả lời. GV giúp đỡ các nhóm yếu thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét , góp ý. 3. Củng cố , dặn dò: - Đọc lại toàn bài và tìm nhanh tiếng có âm g - gh ngoài bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán SỐ 10 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có khái niệm ban đầu về số 10. - Biết đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, vị trí của số trong dãy số từ 0 đến 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 que tính, 10 quả cam, 10 cái chén. - Bộ thực hành Toán. - Bảng phụ ghi bài 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 HS đếm xuôi, đếm ngược từ 0 đến 9. H: Số 9 đứng liền sau số nào? - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: trực tiếp Hoạt động 1: Giới thiệu số 10 Bước 1: Lập số 10 - GV yêu cầu HS quan sát trực quan trên bảng và nhận xét. + 9 quả cam, thêm 1 quả được 10 quả cam. + 9 cái chén thêm 1 cái chén được 10 cái chén. - Yêu cầu HS lấy 9 que tính và thêm 1 que tính + HS nêu: 9 que tính thêm 1 que tính được 10 que tính. H: 10 quả cam, 10 cái chén, 10 que tính đều có số lượng là mấy? + HS: Có số lượng là 10. Bước 2: Giới thiệu cách ghi số 10 - GV giới thiệu số 10 in: số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0. - Yêu cầu hs thực hành lấy số 10. GV nhận xét. - GV hướng dẫn cách viết, đọc số 10( mười). + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. ... theo chủ đề: bê, nghé, bé. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng tranh SGK Bộ thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh đọc bài 24. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài: - GV yêu cầu hs quan sát tranh trả lời câu hỏi và rút ra âm mới: ng, ngh. - GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo. * Dạy chữ ghi âm: Âm ng a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát âm ng và so sánh ng với g. - HS lấy chữ ng trong bộ thực hành. b. Phát âm đánh vần tiếng: - GV đọc mẫu, hs đọc theo ng (ngờ). - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.GV giúp đỡ hs yếu. - Yêu cầu HS ghép và đọc tiếng: ngừ + HS ghép - GV nhận xét. + HS khá đánh vần và đọc trơn. GV nhận xét. - HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp). Gv giúp đỡ hs yếu. - Yêu cầu hs ghép và đọc từ: cá ngừ + HS ghép - Yêu cầu HS đọc lại: ng - ngừ - cá ngừ ( đồng thanh) c. Viết: - GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, HS quan sát viết trên không trung. HS viết vào bảng con. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. GV nhận xét sửa sai. Âm ngh (Quy trình tương tự ng) Lưu ý: - Nhận diện: ngh GV yêu cầu HS so sánh ng, ngh. Giống nhau: có ng Khác nhau: ngh (có thêm h) - Phát âm, đánh vần: + Phát âm ngh (ngờ). GV nói đây là ngờ kép. +Đánh vần nghệ (ngờ - ê - nghê - nặng - nghệ/nghệ). + HS đánh vần và đọc lại: ng - nghệ - củ nghệ. HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Viết: GV lưu ý viết liền nét từ ng sang h, từ h sang ê d. Đọc từ: - GV ghi các từ: ngã tư nghệ sĩ ngõ nhỏ nghé ọ - Yêu cầu HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). + đọc trơn (đối với HS khá giỏi). + HS yếu đánh vần đọc trơn. GV sửa sai. - Tìm tiếng chứa âm vừa học trong các từ đó? + HS nêu lên: ngã, ngõ, nghệ, nghé. + HS phân tích các tiếng đó. - GV giải nghĩa 1 số từ. - HS đọc lại toàn bài( đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc bài tiết 1 trên bảng lớp và SGK. + 10 – 15 hs đọc bài cá nhân. GV chỉnh sửa. - GV đưa tranh vẽ SGK – yêu cầu HS quan sát tranh và rút ra câu đọc: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - 3 HS khá giỏi đọc, GV chỉnh sửa. HS TB và yếu đọc lại. - GV đọc mẫu lại. Yêu cầu HS tìm tiếng chứa âm mới học + nghỉ, nga. - Yêu cầu hs khá phân tích tiếng nghỉ, nga + HS đánh vần và đọc trơn tiếng đó. b. Luyện viết: - HS đọc các chữ trong bài viết. -Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết (GV lưu ý nhắc nhở HS quy trình viết, tư thế ngồi). - GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói: bê, nghé, bé. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi nói về chủ đề: bê, nghé, bé. +HS thảo luận (GV giúp đỡ nhóm yếu) - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Đọc lại toàn bài. Tìm tiếng ngoài bài có tiếng ng - ngh - HS đọc lại bài ở bài nhà và chuẩn bị bài sau. Thủ công XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM I.MỤC TIÊU : - Học sinh biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông - Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng. - Giúp các em rèn luyện đôi tay khéo léo, tính chịu khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Bài mẫu về xé, dán hình quả cam. Giấy màu da cam,xanh lá cây,hồ,giấy nền,khăn lau tay. - HS : Giấy nháp kẻ ô và đồ dùng học tập,vở,khăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra: - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét Mục tiêu: Học sinh biết được hình dáng màu sắc của quả cam. Giáo viên cho HS xem tranh mẫu và nhận xét về đặc điểm, màu sắc, hình dáng của quả cam. H: Em hãy cho biết còn có những quả nào giống hình quả cam? + Học sinh quan sát, suy nghĩ và trả lời. Hoạt động 2: Hướng dẫn xé quả cam Mục tiêu: HS nắm được cách xé từng phần của quả cam GV vừa nêu cách làm vừa làm mẫu , hs quan sát. a. Xé hình quả cam: - Giáo viên lấy giấy màu cam, lật mặt sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông cạnh 8 ô. - Xé rời lấy hình vuông ra. - Xé 4 góc của hình vuông sau đó chỉnh sửa cho giống hình quả cam. Lật mặt màu để học sinh quan sát. b. Xé hình lá: - Lấy giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô. - Xé rời lấy hình chữ nhật ra. - Lần lượt xé 4 góc của hình chữ nhật sau đó xé chỉnh sửa cho giống cái lá. GV lật mặt sau cho HS quan sát + HS quan sát kỹ, lắng nghe và ghi nhớ c. Xé cuống lá - Lấy giấy mầu xanh vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô. - Xé đôi hình chữ nhật lấy một nửa để làm cuống. d. Dán hình GV hướng dẫn cách bôi hồ và các bước dán( dán quả, cuống, lá). - HS thực hành xé quả cam bằng giấy nháp kẻ ô. - GV quan sát giúp đỡ hs. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị giấy màu, keo dán để tiết sau thực hành. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 - Đọc, viết so sánh các số trong dãy số từ 0 đến 10; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bộ thực hành toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con các số từ 0 đến 10. Gọi 3 hs đếm H: Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? + HS nêu. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Thực hành Bài tập 1: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 - GV nêu yêu cầu hs làm vào vở BT Toán. GV giúp đỡ hs yếu. - HS nối tiếp nhau đọc chữa bài.. - GV, hs nhận xét. Bài tập 2: Viết số - HS nêu yêu cầu – HS làm vào bảng con. GV nhận xét. - HS đếm xuôi, đếm ngược từ 0 đến 10 Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô trống. GV cho HS làm bài vào vở bài tập và quan sát giúp đỡ hs yếu. - 1 hs chữa bài bảng lớp: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. GV củng cố dãy số thứ tự các số trong dãy số. Bài 4: GV nêu yêu cầu, hs làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - 2 hs lên bảng chữa bài. GV nhận xét. Hoạt động 2: Trò chơi xếp hình theo mẫu Bài tập 5: - Giáo viên yêu cầu HS quan sát mẫu. - HS lấy hình thi xếp nhanh, đúng theo mẫu. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Đếm theo thứ tự từ 0 đến 10; từ 10 về 0 - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày15 tháng 10 năm 2010 Học vần Âm: y - tr I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc, viết được y, tr, y tá, tr ngà. - Đọc câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà trẻ. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Sử dụng tranh SGK Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK. GV hướng dẫn HS rút ra âm mới học: y - tr. - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy chữ ghi âm: Âm y a. Nhận diện chữ: - Yêu cầu HS quan sát nhận xét âm y. - HS lấy chữ y trong bộ thực hành.GV giúp đỡ HS yếu. b. Phát âm và đánh vần: - GV yêu cầu HS khá phát âm mẫu y (i). HS yếu đọc theo. GV lưu ý phát âm giống nhau nhưng cách viết khác nhau. - HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa lỗi phát âm và giúp đỡ hs yếu. - Học sinh ghép từ y tá. + HS đọc cá nhân, lớp. - HS đọc lại y - y - y tá( cá nhân, lớp). c. Viết: GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS quan sát rồi viết định hình. HS viết vào bảng con GV nhận xét chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu. Âm tr (Quy trình tương tự như y) Lưu ý: - Nhận diện: + HS nhận xét âm tr gồm t ghép r. + HS so sánh tr với t Giống nhau: t Khác nhau: tr có thêm r - Phát âm tr (trờ) Yêu cầu HS ghép tre và đánh vần, đọc trơn( trờ - e – tre/ tre) - Viết: GV lưu ý viết từ t sang r. d. Đọc: - Giáo viên ghi các từ lên bảng: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. - Yêu cầu HS khá nhẩm đọc rồi đọc trơn và tìm tiếng có âm mới. - HS đọc(cá nhân, nhóm, lớp). + HS khá giỏi đọc trơn từ. + HS yếu đánh vần đọc trơn. GV nhận xét sửa sai. - GV giải thích từ: trí nhớ, chú ý. (dùng lời để giải thích) Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài( đồng thanh cả lớp). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc bài tiết 1 trên bảng và trong SGK + 10 đến 12 học sinh đọc. GV giúp đỡ hs yếu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét và rút ra câu đọc. + Học sinh khá đọc trơn. HS yếu đánh vần đọc trơn. + Yêu cầu hs khá tìm tiếng có chứa âm vừa học trong câu( y). + GV đọc mẫu, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng b. Luyện viết: - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi uốn nắn HS khi viết. - GV thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - Yêu cầu HS nêu chủ đề: Nhà trẻ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi dựa vào câu hỏi gợi ý của GV. - GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm nói tốt. 3. Củng cố dặn dò: - Đọc lại toàn bài. - Tìm tiếng ngoài bài chứa y, tr. - Chuẩn bị bài ôn tập. Âm nhạc (GV nhạc dạy) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định - So sánh các số trong phạm vi 10 - Nhận biết hình đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số sau: 4, 5, 7, 10, 6 theo thứ tự từ lớn đến bé - Lớp viết vào bảng con. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV nêu cầu: Điền số vào ô trống - HS làm bài vào vở BT Toán. GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. - Gọi 3 HS chữa bài bảng lớp. GV cùng hs nhận xét. - GV củng cố về thứ tự số. Bài 2: GV nêu yêu cầu:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm >, <, = - HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài: Viết số thích hợp vào ô trống - Học sinh làm bài (cá nhân). GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs chữa bài. Lưu ý: 6 < < 8. HS khá giỏi làm. Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề: Viết các số 6, 2, 9, 4, 7 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - HS làm bài : 2 , 4 , 6 , 7 , 9. 9, 7, 6, 4, 2. - HS chữa bài. GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 5: GV vẽ hình lên bảng và nêu yêu cầu. - HS quan sát và làm bài. - Gọi hs lên bảng đếm và trả lời + Có 3 hình tam giác. + Có5 hình vuông. - GV cùng hs nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - GV cho HS đọc lại thứ tự từ 0 đến 10; từ 10 về 0. - Chuẩn bị bài tiết sau. Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: