Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần dạy 32 năm 2010

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần dạy 32 năm 2010

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

HỒ GƯƠM

A- Mục đích - Yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).

* HT : Khổng lồ, long lanh, xum xuê.

B- Đồ dùng dạy - Học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần dạy 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
____________________________
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
Hồ Gươm
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).
* HT : Khổng lồ, long lanh, xum xuê.
B- Đồ dùng dạy - Học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
HT
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Hai Chị Em"
- TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
- NX ghi điểm
- 2 em đọc
II- Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài:
 - Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miện
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu toàn bài:
b- HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV ghi bảng các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,.....
- GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- Giải nghĩa
- HS luyện đọc CN, N, lớp, các tiếng, từ
Khổng lồ
Long lanh
Xum xuê
* Luyện đọc câu:
- HS đếm số câu (6câu)
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV hướng dẫn HS cách ngắn hơn sau khi gặp dấu phẩy.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn
Đoạn 1: Nhà tôi...................long lanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn
Đoạn 2: Thê húc..................xanh um.
- Đọc cả bài
- Lớp đọc ĐT
3- Ôn các vần ươm, ươp:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK: 
? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ?
- GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp.
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Gươm (HS phân tích tiếng Gươm) - đọc
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm
- Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK.
+ Tiếng nào trong câu có chứa từ ươm?
+ Em hãy phân tích tiếng đó ?
- Đàn bướm bay quanh vườn hoa 
- Bướm
- Bướm: B + ươm + dấu sắc 
- Nói câu chứa tiếng có vần ươp.
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu trong SGK.
+Tiếng nào có chứa vần ươp ?
+ Em hãy phân tích tiếng đó ?
- Giàn mướp sai trĩu quả
- Mướp
- Mướp: M + ươp + dấu sắc
- Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
- Thi đua giữa 2 tổ 
+ Vần ươm: Trước ngày đính hạt cườm, chim gái lượm hạt 
lúa.
- Gọi HS đọc cả bài
+ Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi, cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá.
- 1 - 2 HS đọc
Tiết 3
II- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1
+ Hồ Gươm là cảnh ở đâu ?
+ Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm 
- 2 - 3 HS đọc
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội 
trông như thế nào ? 
- Gọi HS đọc đoạn 2:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh
- 2 - 3 HS đọc
- 2- 3 HS đọc cả bài
* GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô.
Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ 
- HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm
b- Luyện nói 
- GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó.
- GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1.
- 3 Hs đọc
- Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm.
+ Cảnh trong bức tranh 2
+ Cảnh trong bức tranh 3
- Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê
- Tháp rùa tường rêu cổ kính
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Khen ngợi những em học tốt
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Đạo đức (Dành cho địa phương)
Thực hành cách chào hỏi
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách chào hỏi phù hợp
- Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ
- Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng
B- Tài liệu và phương tiện:
- GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu cách đi bộ đúng quy định ?
- GV nhận xét, ghi điểm
- 1 vài HS nêu
II- Thực hành:
1- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi 
- GV lần lượt được ra các tình huống
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà.
+ Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường.
+ Gặp bạn trong rạp hát
+ Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường.
- GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước
- HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống.
 lớp.
2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau.
H: Khác nhau NTN ?
H: Em cảm thấy NTN khi :
- Khác nhau
- HS trả lời theo ý kiến
- HS lần lượt trả lời
- HS khác nghe, NX và bổ sung
- Được người khác chào hỏi ?
- Em chào họ và được họ đáp lại 
- Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
+ GV chốt ý và nêu
- HS chú ý nghe
3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT.
- GV phát phiếu BT cho HS
Đúng ghi đ, sai ghi s
+ gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s
- HS làm BT (CN) theo phiếu
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s
+ Gặp thầy cô giáo chào: 
- Em chào thầy (cô) ạ đ
- Cô, thầy s
- 1 HS lên bảng chữa
- Lớp NX, bổ sung
+ Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: đ
+ GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ
- NX chung giờ học.
ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày
- HS đọc ĐT 1, 2 lần
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Tập viết
Tô chữ hoa S
A- Mục đích yêu cầu:
- Tô được chữ hoa S, T.
- Viết đúng các vần : ươm, ươp, iêng, yêng ; các từ ngữ : lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
* HT : ươm, ươp, nườm nượp.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ viết mẫu.
C- Các hoạt động dạy - học:
 GV HS HT
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn tô chữ hoa S.
- Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ.
? Chữ hoa S gồm mấy nét ?
- HS quan sát, nhận xét
- Chữ hoa S gồm 1 nét
? Kiểm nét ?
? Độ cao?
- Nét cong thắt.
- Cao 5 ô li
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu).
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết.
- HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S.
- HS viết trên không
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS .
* Hướng dẫn tô chữ hoa T (Quy trình tương tự)
3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng.
- 2 - 3 HS nhìn bảng đọc
- Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng.
- GV viết mẫu và HD viết 
- HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS viết bảng con
- GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh .
ươm, ươp, iêng, yêng, Hồ gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
4- HD HS viết bài vào vở:
- GV HD HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng theo yêu cầu.
ươm, ươp, nườm nượp
- GV HD viết vần, từ ứng dụng
cỡ chữ nhỏ.
- Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. Luyện viết trong vở phần B
Tiết 2 : Chính tả: (T/c)
Hồ Gươm
A- Mục đích, Yêu cầu:
- Nhìn bảng chép lại đúng đoạn : “Cầu Thê Húc màu soncổ kính” : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm bài tập 2, 3.
+ BVMT : Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Chúng ta có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
*HT : cong, Tháp Rùa, tường.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp chép sẵn đoạn văn cần chép
- Bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
HT
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng hai dòng thơ: 
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn HS chép chính tả.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép.
- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- 2 HS đọc
- HS nêu
- Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con.
- NX chữa
+ Hướng dẫn HS viết vở
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi chính tả
Cong, Tháp Rùa,
- HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài tập chép.
- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai 
Tường
- GV chấm một số vở.
- Chữa lỗi chính tả.
2- Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: Điền ươm hay ướp:
- Lớp đọc thầm Y/c của BT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Giao việc:
- Lớp làm = bút chì vào vở BT
Trò chơi cướp cờ
Cánh bướm dập dờn
Những lượm hoa cùng ươm
Giàn mướp bên bờ ao
- HS đọc bài
- Gọi từng HS đọc bài 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài 3: Điền c hay k:
(Cách làm tương tự bài 2)
- HS sửa bài tìm từ gài đúng.
Lời giải
Qua cầu đóng cửa
Thổi kèn diễn kịch
Gõ kẻng quả cam
III- Củng cố - Dặn dò:
+ BVMT . Chúng ta phải làm gì để cho Hồ Gươm ngày càng đẹp
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao
- HSTL
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c)
Tiết 3 : Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm ; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài ; đọc giờ đúng.
* HT : que tính, đặt tính.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
Hỗ trợ
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
- 1 vài HS
- GV nhận xét và ghi điểm
II- Luyện tập:
Bài 1: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính và tính 
- 2 HS lên bảng lớp làm bảng con:
- Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
37	52
 + +
21	14
 58 66
Que tính
đặt tính
- Lớp làm bảng con
47	56	49
 - - +
23	33	20
 24 23 69
	69
H: Bài yêu cầu gì ?
- Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ)
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
H: Biểu thức gồm mấy phép tính ?
- 1 HS đọc
Gồm có mấy số cần cộng trừ ?
H: Ta phải tính theo TT nào ?
- HS nêu
- Từ trái sang phải
23 + 2 + 1 = 26
90 - 60 - 20 = 10
- Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính.
Bài 3:
- GV vẽ hình như SGK lên bảng
 6cm 3c ... ớng dẫn
- Gv theo dõi giúp đỡ
- HD HS đổi vở để soát lỗi
- HS chép bài
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi
- GV chấm, chữa bài NX.
3- HD HS làm bài tập chính tả.
a- Điền n hay l ?
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- Giao việc
- 2 Hs lên bảng làm bài
- Lớp làm = bút chì vào vở
+ Trâu no cỏ + Chùm quả lê
+ Lắng tai nghe + Gà mới nở
 + Nắm tay nhau
 + Củ khoai lang
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh 
- GV nhận xét chữa lỗi phát âm
- Từng em đọc.
- HS sửa bài theo lời giải đúng
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.
Tiết 2 : Kể chuyện:
Con rồng cháu tiên
A- Mục đích, yêu cầu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1- Giới thiệu bài:
Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này.
2- GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ.
- HS lắng nghe
3- HD HS kể từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL?
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS xem tranh, TL nhóm
- Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân
- Câu hỉ dưới tranh là gì ?
- GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ?
- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ?
- GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc
- GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.
- Đại diện các tổ lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- GV HD, uốn nắn HS 
- tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1)
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"
muôn nói với mọi người điều gì ?
- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Linh thiêng của dân tộc .
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau.
Tiết 3 : Toán
Kiểm tra
A – Mục tiêu.
- Đánh giá cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ) giải và trình bày bài giải bài toán có một phép cộng, trừ.
B – Các hoạt động dạy học
Đề bài:
Bài 1.Đặt tính rồi tính (3 đ)
37 + 21 52 + 12 27 + 11
45 – 23 38 – 14 34 - 13
 37 52 27 45 38 34
+ + + - - -
 21 12 11 23 14 13
 58 64 38 22 24 21
Bài 2. Tính (4đ)
24 + 2 + 2 = 40 + 30 + 2 =
90 – 50 – 10 = 12 + 1 + 2 = 
 24 + 2 + 2 = 28 40 + 30 + 2 = 72
 90 – 50 – 10 = 30 12 + 1 + 2 = 15
Bài 3 . (3đ)
Hà có 25 que tính, Mai có 12 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính
Bài giải
Cả hai bạn có số que tính là
25 + 12 = 37 (que)
 Đáp số : 37 que tính
	Tiết 4 : Thủ công:
Cắt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1)
A- Mục tiêu:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của gáo viên:
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
- Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
- 1 Tờ giấy trắng làm nền
2- Chuẩn bị của HS:
- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
(Thân, mái, cửa, cửa sổ)
- HSQSTL
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang 
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
- HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học 
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà 
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 + 2 : Tập đọc:
Sau cơn mưa.
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
- Trả lời câu hỏi 1 (SGK).
* HT : xanh bóng, sáng rực, quây quanh.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
C- Các hoạt động dạy học.
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Luỹ tre 
- Kết hợp TLCH trong SGK.
- 2 HS đọc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Mùa hè thường có các trận mưa rào rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. 
Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơm mưa rào.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu toàn bài 
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng, mưa rào, râm bụt. Xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn.
- HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó.
Xanh bóng
- Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ.
- Giải nghĩa từ
- HS đọc và phân tích
Sáng rực
Quây quanh
* Luyện đọc câu:
- HD HS luyện đọc từng câu.
- HS đếm số câu (5 câu)
- HS đọc nối tiếp câu
- GV chú ý uốn nắn giúp HS.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời 
Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn.
- Gv yêu cầu
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi HS đọc cả bài 
- NX
- 2, 3 HS đọc cả bài
3- Ôn các vần uây, uây:
a- GV nêu Y.c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ây
b- GV nêu Y.c 2 trong SGK.
- Mây (HS phân tích tiếng Mây)
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây.
- GV NX, tính điểm thi đua.
- HS thi đua giữa hai tổ
+ Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy...
- Gọi HS đọc cả bài
+ Vần uây: khuấy bột, khuây....
- 1, 2 em đọc
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2, 3 HS đọc
- Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?
- Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên.
- Gọi HS đọc cả bài ?
- 2 HS đọc
b- Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Trò chuyện về mưa.
- 2 em một nhóm TL
- GV chia nhóm và nêu Y/c 
- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.
- Gọi 1 HS lên nói câu mẫu.
H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng
T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ
- Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Xem trước bài: Cây bàng.
Tiết 3 : Toán:
Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu:
- Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng.
* HT : dấu lớn, dấu bé, xăng-ti-mét.
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trả và nhận xét bài kiểm tra.
- HS chú ý nghe.
II- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- Viết các số từ 0 - 10 vào 
- Gv hướng dẫn
- NX chữa
từng vạch của tia số.
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 
- HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại.
Bài 2: ( Làm cột 1,2 )
Bài Y/c gì ?
Làm thế nào để viết được dấu ?
- Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm
- So sánh số bên trái với số bên phải.
- Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa 
Bài 3:
- HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả.
- Gọi HS đọc Y/c của bài ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
a- Khoanh vào số lớn nhất
b- Khoanh vào số bé nhất
- So sánh các số để tìm ra số 
bé nhất, số lớn nhất và
khoanh vào
a- 6 , 3 , 4 , 9
b- 5 , 7 , 3 , 8
Bài 4.
Bài yêu cầu gì ?
- Gv hướng dẫn
- NX chữa
- Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự
- Hai HS lên bẩng làm, lớp làm vở.
a) Từ bé đến lớn : 5,7, 9, 10
b) Từ lớn đến bé : 10, 9, 7, 5
Bài 5:
Bài yêu cầu gì ?
- Đo độ dài các đoạn thẳng
- Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó.
- HS đo trong sách; 3 HS lên bảng.
Đoạn AB: 5cm
 MN: 9cm
Cm (đọc là xăng-ti-mét)
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
 PQ: 2cm
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4 : Âm nhạc:
 Ôn bài hát đường và chân
A- Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phù hoạ đơn giản.
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài ca.
- Chuẩn bị động tác phụ hoạ: Nhún chân tại chỗ, tay thả lỏng, vung tự nhiên.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Bài hát: Đường và chân
H: Bài hát do ai sáng tác.
- Do nhạc sỹ Hoàng Long sáng tác.
- Yêu cầu HS hát lại bài hát .
- 2 HS hát cá nhân.
II- Ôn tập:
1- Hoạt động 1: 
Ôn tập bài hát: Đường và chân.
- Cho cả lớp hát lại toàn bài.
- Cả lớp hát: 3 đến 4 lần.
- Yêu cầu HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy.
+ Cho HS hát nối tiếp theo nhóm.
- HS hát nối tiếp theo nhóm 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
2- Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ
- GV hát kết hợp làm động tác phù hoạ mẫu.
- Yêu cầu học sinh thực hành
- HS theo dõi 
- HS thực hiện CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho học sinh
- Cho HS biểu diễn
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS biểu diễn: Song ca, tam ca, tốp ca, đơn ca.
3- Củng cố - dặn dò:
H: Các em vừa ôn bài hát gì ?
- 1, 2 em trả lời
- Cả lớp hát: 1 lần
- Cho HS hát lại cả bài.
- GV nhận xét chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc