Giáo án giảng dạy Tuần 11 - Khối 1

Giáo án giảng dạy Tuần 11 - Khối 1

Tiết 2+3 Học Vần

 Bài 42 : ƯU - ƯƠU

I. Mục tiêu

- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Mẫu vật, bảng phụ câu ứng dụng,

- HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy- học

1.ổn định tổ chức

2.Kiểm tra

- Viết, đọc : buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu.

- Đọc SGK

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b.Dạy vần

HĐ1: Giới thiệu vần mới

* Dạy vần ưu

- Đọc mẫu

- So sánh vần ưu với iu có gì giống và khác nhau?

- Hướng dẫn HS đánh vần: ư- u - ưu

- Yêu cầu HS cài vần ưu

- GV ghi bảng: lựu

- Tiếng lựu có vần mới học là vần gì?

- GV tô màu vần ưu

 

docx 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 11 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011	
Ngày soạn: 28/ 10/ 2011
Ngày giảng: 31/ 10/ 2011
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2+3 Học Vần
 Bài 42 : ƯU - ƯƠU 
I. Mục tiêu 
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Đồ dùng dạy - học:	
- GV: Mẫu vật, bảng phụ câu ứng dụng,
- HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy- học
GV
 HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
- Viết, đọc : buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu. 
- Đọc SGK
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Dạy vần
HĐ1: Giới thiệu vần mới 
* Dạy vần ưu 
- Đọc mẫu
- So sánh vần ưu với iu có gì giống và khác nhau?
- Hướng dẫn HS đánh vần: ư- u - ưu 
- Yêu cầu HS cài vần ưu 
- GV ghi bảng: lựu
- Tiếng lựu có vần mới học là vần gì?
- GV tô màu vần ưu
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn
- Yêu cầu HS cài thêm âm l và dấu nặng để được tiếng lựu. 
- Cho HS quan sát tranh SGK/ 86
- Giảng tranh
- Chúng ta có từ khóa: trái lựu(ghi bảng) 
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ
khóa 
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS. 
- Đọc theo sơ đồ
* Dạy vần ươu ( tương tự )
- So sánh ươu và iêu
- Đọc cả bài trên bảng 
HĐ 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần ưu, ươu .
- Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ.
- GV đọc mẫu
- Giảng nội dung từ 
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng 
HĐ3: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lưu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS
* Trò chơi: Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học?
- Giải thích từ HS tìm được.
Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng 
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK 
HĐ 2: Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ3: Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì? 
+ Những con vật này sống ở đâu
+ Trong những con vật này, con nào ăn cỏ?
+ Em còn biết các con vật nào ở trong rừng nữa?
4 . Củng cố - dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo.
- Đọc bài và làm BT trong vở bài tập.
- 2hs lên bảng cả lớp viết bảng con.
- 1hs đọc sgk
- Theo dõi
- HS đọc CN- N - ĐT
- Trả lời.
- Đánh vần CN- N - ĐT.
- Cài, phân tích vần ưu
- Vần mới học là vần ưu
- Đánh vần CN- N - ĐT
- Cài và phân tích tiếng lựu
- Quan sát tranh
- Đánh vần, đọc CN – N - ĐT.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- Giống nhau: kết thúc bằng u.
- Khác nhau: ươu bắt đầu bằng ươ.
- HS đọc CN – N - ĐT
- Đọc thầm từ ứng dụng. 
Chỳ cừu bầu rượu
Mưu trí bướu cổ
- Đánh vần, đọc CN – N - ĐT 
- HS theo dõi
- Đọc cá nhân-N - ĐT
- HS viết bảng con
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc CN – N - ĐT
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
- Quan sát tranh, nói trong nhóm đôi. 
- Một số em nói trước lớp .
- Những con vật này sống trong rừng, trong sở thú.
- HS đọc bài CN – N - ĐT
- Đọc lại bài ở nhà và chuẩn bị trước bài 43: ôn tập
Tiết 4 Đạo Đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu.
	- Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5.
II. Đồ dùng dạy - học:
	GV chuẩn bị một số tỉnh huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống.
III. Các hoạt động dạy - học	
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định tổ chức
2. Ôn tập:
H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học?
- H: Trẻ em có những quền gì?
- H: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
- H: Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập .
- H: Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- H: Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? 
3. Thực hành:
+ Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau:
- Tình huống 1:
 Hai chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho hoa quả( 1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần làm gì cho đúng?
- Tình huống 2:
 Hai chị em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mượn.
Người chị( người anh) cần phải làm gì cho đúng?
- GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. 
+Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở.
- Bài1: Em là học sinh lớp 1 
- Bài2: Gọn gàng sạch sẽ
- Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Bài 4: Gia đình em 
- Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Trẻ em có quền có họ tên có quền được đi học
- Quần áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát.
- Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. 
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ được mọi ngươi yêu mến.
- Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ.
- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quyết hay nhất
- HS đóng vai theo cách giải quết mà nhóm mình đã chọn.
- Lần các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm )
- Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét
- GV chốt ý
- Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.
Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống.( nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ thẻ vàng).
- Bạn an dùng kẹo cao su bôi vào quần bạn lan.
- Bạn Long xé vở để gấp máy bay?
- Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc vở.
- Bạn Hà đang giằng đồ chơi với em của bạn. 
+ GV đọc lần lượt từng tình huống. 
- GV nhận xét và chốt ý.
4. củng cố - dặn dò:
- HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ.
- GV chốt lại nội dung vừa ôn tập.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt.
- Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Tiết 5 Tự nhiên và xã hội
 GIA ĐÌNH 
I. Mục tiêu:
 - Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ,anh, chị, em ruột trong gia đình của mình.
 - Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Tranh minh hoạ SGK,
 - HS : SGK, vở bài tập,..
III. Các hoạt động dạy - học
 GV
HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
- Muốn có sức khoẻ tốt ta cần phải làm gì ?
- Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
*HĐ1: Quan sát tranh theo nhóm 4
 - Yêu cầu quan sát các hình trong SGK/24,25
+ Gia đình Lan có những ai?
+ Lan và những người trong gia đình đang làm gì?
+ Gia đình Minh có những ai?
+ Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
- GV nhận xét - kết luận: 
Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều chung sống trong một mái nhà đó là gia đình.
* HĐ 2: Vẽ tranh , trao đổi theo cặp
- GV yêu cầu từng em vẽ tranh về gia đình của mình.
- GV gọi một số em kể trước lớp về những người thân trong gia đình
- GV nhận xét- kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố, mẹ, ông, bà và anh hoặc chị, em là những người thân yêu nhất của em.
*HĐ 3: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình
- Trong tranh vẽ những ai?
- Em muốn thể hiện điều gì trong tranh?
- GV nhận xét- kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân.
4.Củng cố - dặn dò
- Cả lớp hát bài" Cả nhà thương nhau".
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS thực hiện yêu quý gia đình.
- 2 hs nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
- 1 hs khác nhận xét bổ sung.
- 4 HS tạo 1 nhóm quan sát và thảo luận
- Đại diện nhóm lên chỉ chỉ vào tranhvà kể về gia đình Lan, gia đình Minh.
- Gia đình Lan có bố, mẹ, Lan và em bé.
- Lan và những người trong gia đình đang ăn cơm.
- Gia đình Minh có ông, bà, bố, mẹ, Minh và em bé.
- HS vẽ vào giấy hoặc vở bài tập về những người thân trong gia đình mình.
- Từng đôi một kể với nhau về những người thân trong gia đình.
- Một số em dựa vào tranh đã vẽ giới thiệu cho các bạn trong lớp về những người thân trong gia đình mình.
- HS hát tập thể
- Ôn bài ở nhà và chuẩn bị trước bài 12: Nhà ở
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Ngày soạn: 29/ 10/ 2011
Ngày giảng: 01/ 11/ 2010
Tiết 1 Thể dục:
RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dng ngang( có thể chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
- Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hồng ( thực hiện bắt chước theo gv).
II. Địa điểm:
- Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập 
- chuẩn bị 1 nơi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
a. Nhận lớp:
- kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
b. Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 
- Đi đường vòng, hít thở sâu
- Trò chơi diệt các con vật có hại 
2. Phần cơ bản:
1. Học động tác đứng đưa chân tay ra trước, tay chống hông 
 J J L J L
 1 2 3 4 5
TTCB: 
2. trò chơi:"Chuyền bóng tiếp sức"
- GV nêu luật chơi và cách chơi 
- Cho 1 số em chơi thử 
- Cho học sinh chơi tập thể 
- Cho học sinh thi chơi giữa các đội ( tổ)
C. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tayvà hát
- Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài
5 phút 
30 - 50m
 1 vòng
20 phút
5 phút
 X X X X
 X X X X
 X X X X
 x
 x x
 x
- HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét sửa sai cho học sinh 
- Chơi theo hướng dẫn của gv
- HS thực hiện theo hướng dẫn của gv
 x x x x
 x x x x
 x x x x
 Tiết 2+3 Học Vần
 Bài 43 : ÔN TẬP
I.M ... ể vẽ.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: + bài mẫu về xé, dán con gà con, có trang trí cảnh vật 
+ Hồ dán, giấy trắng làm nền 
+ Khăn lau tay
- HS: 	+ Giấy thủ công màu vàng
+ Bút chì, màu vàng , hồ dán
+ Vở thủ công khăn lau tay
III. Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học
- Nhận xột sau kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn thực hành:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước xé dán ở T1
c. Học sinh thực hành:
-Yêu cầu học sinh lấy giấy màu (chọn theo ý thích của các em) đặt mặt kẻ ô lên lần lượt đếm ô, đánh dấu, vẽ hình.
- Xé rời các hình khỏi giấy màu
- Dán hình
 - GV theo dõi, hướng dẫn thêm những học sinh yếu 
+ lưu ý học sinh : - Khi dán hình, dán theo thứ tự, cân đối phẳng.
- Khuyến khích học sinh khá, giỏi, trang trí thêm cho đẹp.
4. Nhận xét - dặn dò:
a. Nhận xét chung tiết học.
- Sự chuẩn bị đồ dùng.
- Ý thức học tập 
- Vệ sinh an toàn lao động
b. Đánh giá sản.
- Khả năng xé, dán.
- Chọn một vài sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, hồ dán  cho tiết học sau.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên 
- 1 vài em
B1: Xé sán hình thân gà
B2: Xé hình đầu gà
B3: Xé hình đuôi gà
B4: Xé hình mỏ, chân và mắt gà
B5: Dán hình
- HS lần lượt theo các bước đã học.
- Xé xong, dán hình theo hướng dẫn
- HS nghe, ghi nhớ.
- Chuẩn bị trước bài: ôn tập.
Thứ sáu04 tháng 11 năm 2011
Ngày soạn: 01/ 11/ 2011
Ngày giảng: 04/ 11/ 2011
 Tiết 1 Âm nhạc:
 	 HỌC BÀI HÁT ĐÀN GÀ CON
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Hát chuẩn xác giai điệu và lời ca.
- Chép sẵn lời ca lên bảng phụ
- Tìm hiểu về bài hát	
III. Các hoạt động - học:
GV
HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Yêu cầu học sinh trình bày bài hát "Lý cây xanh" và "Tìm bạn thân".	
- Giáo viên nhận xét và cho điểm 	
3. Bài mới:	
a. Hoạt động 1:
 Dạy bài hát "con gà con"	
*. Giới thiệu bài hát 	
*. Nghe hát mẫu:	
+ Giáo viên hát mẫu 1 lần 	
- Các em cảm nhận về bài hát này NTN? Nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát	
- Giáo viên khẳng định đây là bài hát khó hát hay dễ hát.	
*. Tập đọc lời ca.	
- Giáo viên dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu. Mỗi câu gõ khoảng 2 lần.	
- Yêu cầu học sinh đọc lời ca theo tiết tấu.	
- Giáo viên ghi chỉ định một vài em đọc lại 	
* Dạy hát từng câu.	
- Giáo viên hát mẫu sau đó bắt nhịp cho học sinh tập hát từng câu.	
- Cho học sinh hát liên kết giữa các câu rồi hát cả bài.	
*. Trình bày bài hát hoàn chỉnh.	
- Các em hãy hát bài hát 2 lần, lần 2 kết thúc bằng cách 2 câu cuối bài 2 lần và chậm dần.	
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm	
*. Hát và gõ theo tiết tấu lời ca.	
- Khi hát một tiếng trong lời ca, hãy gõ một cái 	
- Giáo viên gõ làm mẫu 	
- Giáo viên gõ bắt nhịp 	
*. Hát gõ theo phách 	
- Giáo viên chỉ vào bảng phụ, gạch chân những tiếng hát theo phách.	
Trông kìa đàn gà con lông vàng 	
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn 	
- Giáo viên hát làm mẫu 	
4. Củng cố - dặn dò:	
- Trình bày hoàn chỉnh bài hát 	
Lần 1: nửa lớp hát và gõ tay theo tiết tấu
Lần 2: Nửa lớp còn lại và vỗ tay theo phách 	
- Nhận xét chung giờ học.	
- Hát, báo cáo sĩ số.	
- 2-3 hs biểu diễn trước lớp.	
- Học sinh nghe hát mẫu	
- Học sinh trả lời theo cảm nhận.	
- Học sinh đồng thanh đọc theo	
- 2 Học sinh thực hiện 	
- HS thực hiện
- Học sinh tập hát theo hướng dẫn.	
- Học sinh trình bày cả bài.	
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn	
- Học sinh thực hiện theo HD 	
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh nghe và ghi nhớ.	
Tiết 2+3 Học vần
 Bài 46: ÔN - ƠN
I. Mục tiêu 
- Đọc được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca. từ và câu ứng dụng .
- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Mai sau khôn lớn. 
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ câu ứng dụng,  
- HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy- học
GV
 HS
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
- Viết, đọc : cái cân, con trăn, dặn dò. 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Dạy vần 
HĐ1: Giới thiệu vần mới 
* Dạy vần ôn 
- Viết vần ụn.
- Nêu cấu tạo.
- So sánh. 
- Hướng dẫn HS đánh vần: ô - nờ - ôn 
- Đọc trơn.
- Cài chữ.
- Hạ ôn, thêm âm đầu và thanh được tiếng chồn; 
- Phân tích, đánh vần. 
- Yêu cầu HS cài tiếng chồn. 
- Cho HS quan sát tranh con chồn
- Chúng ta có từ khóa: con chồn (ghi bảng) 
- Hướng dẫn phân tích cấu tạo từ.
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa 
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS. 
- Đọc theo sơ đồ
* Dạy vần ơn ( tương tự )
- So sánh ôn và ơn
- Đọc cả bài trên bảng 
*Giải lao
HĐ 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
- Viết cỏc từ: ôn bài cơn mưa
 Khôn lớn mơn mởn
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần ôn, ơn 
- Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ.
- GV đọc mẫu
- Giảng nội dung từ 
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng 
HĐ3: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lưu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS
* Trò chơi: Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học?
- Giải thích từ HS tìm được.
Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK 
HĐ 2: Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ3: Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói ? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì ? 
+ Mai sau lớn lên, em thích làm gì ?
+ Tại sao em thích nghề đó ?
+ Bố mẹ em đang làm nghề gì ? 
4 . Củng cố - dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo
 - Đọc bài và làm BT trong vở bài tập.
- Hát tập thể.
- Đọc SGK
- Theo dõi
- HS đọc CN – N - ĐT
- Cài, phân tích vần ôn
- Đánh vần CN – N - ĐT.
- Cài và phân tích tiếng chồn
- Vần mới học là vần ôn.
- Đánh vần CN – N - ĐT
- Quan sát 
- Đánh vần, đọc CN – N - ĐT.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- Giống nhau: kết thúc bằng n.
- Khác nhau: ơn bắt đầu bằng ơ.
- HS đọc ĐT- CN CN – N - ĐT
- Đọc thầm từ ứng dụng. 
- Đánh vần, đọc CN – N - ĐT.
 HS theo dõi
- Đọc CN – N - ĐT
- HS viết bảng con
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc CN – N – ĐT bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc CN – N - ĐT
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
 - Mai sau khôn lớn
- Quan sát tranh, nói trong nhóm đôi. 
- Một số em nói trớc lớp .
- Tranh vẽ em bé đang mơ ước trở thành chiến biên phòng. 
Tiết 4 Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đó học.
- Phộp cộng với số 0, phộp trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Bảng phụ, phiếu bài tập
- HS : Bảng con, SGK
III.Các hoạt động - dạy học
GV
HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Tính : 2 - 0 = 5 - 0 = 3 - 1 = 
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện tập
- Nêu yêu cầu bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con
- Nhận xét chữa bài
Bài 2
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV mời HS nêu cách thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập trên phiếu
- Nhận xét , chữa bài
Bài 4
- Nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK/ 63 nêu bài toán rồi viết phép tính.
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS học bài và làm bài tập vbt .
- 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
Bài 1: Tính
 4 3 5 2
 + 0 - 3 - 0 - 2
 4 0 5 0
Bài 2: Tính 
 2 + 3 = 5 1+ 2= 3 3+ 1= 4 
 3 + 2 = 5 2+ 1= 3 1+ 3= 4
Bài 3: ( >, < , = ) ?
 5 - 1 > 0 3 + 0 = 3
 5 - 4 < 2 3 - 0 = 3
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
 a. 3 + 2 = 5
 b. 5 - 2 = 3
- Làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
TUẦN 11
I. Mục tiêu
- Nhận xét, rút kinh nghiệm các hoạt động trong tuần.
- Nêu phương hướng hoạt động tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức học tập và thực hiện các hoạt động trong tuần.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản nhận xét cuối tuần 11
- Phương hướng tuần 12
III. Nội dung sinh hoạt
1.Nhận xét tuần
a. Đạo đức
- Nhìn chung các em ngoan, lễ phép biết chào hỏi thầy cô, đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập.
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp .
b. Học tập
- Các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp học tập.
- Đa số các em có ý thức học tập, tích cực tham gia các hoạt động của lớp.Tiêu biểu các em sau: Dân, Nghĩa, Sinh . Một số em có cố gắng nhiều trong học tập em Pâng, Mít, Chiến, Thiện, 
- HS có đầy đủ đồ dùng học tập, sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng.
c. Các hoạt động khác
- Các em biết thực hiện tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể và thư viện thân thiện. Tập tương đối đều các động tác bài hát múa tập thể.
2.Phương hướng hoạt động tuần
- Thực hiện đợt thi đua thứ 2 từ ngày 20/11 đến cuối học kì I.
- Thực hiện tốt phong trào bông hoa điểm tốt. HS ngoan, lễ phép chào hỏi 
người trên, đoàn kết giúp đỡ bạn. 
- Các em có đủ đồ dùng học tập các môn học.
- Đi học đều đúng giờ, thực hiện tốt các nền nếp học tập.
- Bồi dỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.	
- Duy trì nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt động tập thể và thư viện thân thiện.
IV. Củng cố - dặn dò.
- GV nhắc lại một số khuyết điểm hs hay mắc trong tuần để các em rút kinh nghiệm.
- Dặn hs về nhà học và chuẩn bị đồ dùng học tập cho các buổi học tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuần 11.docx