Giáo án Khoa học 5 - Bài 1 đến 20 - GV: Lê Quang Nhựt

Giáo án Khoa học 5 - Bài 1 đến 20 - GV: Lê Quang Nhựt

Môn : Khoa học

Bài 1 : SỰ SINH SẢN

I. Mục đích-yêu cầu:

- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố , mẹ của mình .

II. Đồ dùng dạy học :

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai ? ” .

- Hình trang 4 , 5 phóng to .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài, ghi tựa

- Phổ biến cách chơi .

- Tổ chức cho HS chơi .

- Tuyên dương những cặp thắng cuộc .

 - Hỏi : Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ cho các em bé ?

+ Qua trò chơi này em rút r a được bài học gì ?

- Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bố , mẹ của mình .

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 , 2 , 3

 

doc 29 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học 5 - Bài 1 đến 20 - GV: Lê Quang Nhựt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Khoa học
Bài 1 : SỰ SINH SẢN
I. Mục đích-yêu cầu:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố , mẹ của mình .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai ? ” .
- Hình trang 4 , 5 phóng to .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội
dung
Thầy
TroØ
Điều
chỉnh
Hđộng 1 
Trò chơi “ Bé là con ai ”
* MT : HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bố , mẹ của mình .
* HT : Cả lớp .
Hđộng 2 : Ý nghĩa của sự sinh sản .
* MT : HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản .
* HT : Cá nhân , lớp .
Hđộng nối tiếp :
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tựa
- Phổ biến cách chơi .
- Tổ chức cho HS chơi .
- Tuyên dương những cặp thắng cuộc .
 - Hỏi : Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ cho các em bé ?
+ Qua trò chơi này em rút r a được bài học gì ?
- Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bố , mẹ của mình .
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 , 2 , 3 
+ Gọi HS trình bày .
- Tổ chức cho HS thảo luận :
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình , dòng họ ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người 
không có khả năng sinh sản ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
- Kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK .
- Nhận xét giờ học .
- Tuyên dương những HS học tốt .
- Xem bài sau : Nam hay nữ .
- Mỗi HS mỗi em nhận 1 phiếu , nếu nhận được phiếu có hình em bé , sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó và ngược lại . Ai tìm được trước thì người đó thắng cuộc.
 - Chơi trò chơi .
- 2 HS nêu .
- 2 HS trả lời .
- 2 HS lặp lại .
- Quan sát và đọc lời thoại giữa các nhân vật có trong hình tự liên hệ đến gia đình mình .
- Trình bày kết quả trước lớp .
- Thảo luận nhóm đôi .
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét .
- 2 HS lặp lại .
- 4 HS đọc .
- Lắng nghe .
Môn : Khoa học
Bài 2 : NAM HAY NỮ
I. Mục đích- yêu cầu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam , nữ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 6 , 7 SGK .
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội
dung
Thầy
Trò
Điều
chỉnh
Hđộng 1 : Sự khác nhau giữa nam và nữ .
* MT : HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học .
* HT : Nhóm .
Hđộng 2 : Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và 
nữ .
* MT : HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
* HT : Nhóm .
Hđộng nối tiếp 
- Giới thiệu bài, ghi tựa
- Tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi 1 , 2 , 3 SGK .
- Gọi đại diện nhóm báo cáo .
- Kết luận , gọi HS lặp lại .
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ?
- Nêu tên trò chơi Ai nhanh , ai đúng .
- Nêu cách chơi , luật chơi . Phát cho HS các tấm phiếu .
- Cho HS chơi trò chơi .
- Đánh giá , kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc .
- Yêu cầu vài HS đọc lại đáp án .
- Gọi vài HS đọc ghi nhớ .
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học .
- Nhận xét giờ học .
- Tuyên dương những HS học tốt .
- Xem bài sau : Nam và nữ ( tt ) .
- Chia lớp thành 3 nhóm , thảo luận 3 câu hỏi .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Vài HS lặp lại : Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục .
- 2 HS nêu .
- Lắng nghe .
- Nhận các tấm phiếu .
- Chơi theo nhóm : Các nhóm thi xếp các tấm phiếu vào bảng , giải thích lí do tại sao lại chọn như vậy .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc .
- 3 HS đọc .
- 2 HS nêu .
- Lắng nghe .
Môn: Khoa học
Bài 3 : NAM HAY NỮ ( tt )
I. Mục đích- yêu cầu:
- Tôn trọng các bạn cùng giới và , khác giới ,không phân biệt nam , nữ
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung thảo luận của các nhóm .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội
dung
Thầy
Trò
Điều
chỉnh
Hđộng : Sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
* MT : Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
* HT : Nhóm .
Hđộng nối tiếp 
1ù. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ?
- Nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tựa
- Chia 3 nhóm , cho HS thảo luận các câu hỏi sau :
+ Trong gia đình , những yêu cầu hay cư xử của cha , mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
+ Liên hệ lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ không ? Như vậy có hợp lí hay không ?
+ Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
- Kết luận , gọi vài HS lặp lại .
- Nhận xét giờ học .
- Tuyên dương những HS học tốt .
- Xem bài sau : Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
- 2 HS nêu .
- Chia 3 nhóm , thảo luận .
+ Con trai đi học về đi chơi nhưng con gài thì phải ở nhà trông em ... Như vậy là không hợp lí .
+ Tự liên hệ .
+ HS nêu .
- Đại diện nhóm trình bày .
+ Mỗi HS đầu có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe .
Môn : Khoa học
Bài 4 : CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục đích-yêu cầu:
- Biết được cơ thể chúng ta được hình thành tư sự kết hợp giữà tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
- Có ý thức giữ gìn cơ thể .
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình 10 , 11 phóng to . Bài tập trắc nghiệm ( SGV trang 28 ) .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội
dung
Thầy
Trò
Điều
chỉnh
Hđộng 1 : Cơ thể của mỗi người được hình thành từ đâu ?
* MT : Nhận biết được một số từ ngữ khoa học : thụ tinh , hợp tử , phôi , bào thai .
* HT : Cá nhân , nhóm , cả lớp .
Hđộng 2 : Sự thụ tinh , sự phát triển của thai nhi.
* MT : Hình thành biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triện của thai nhi .
* HT : Cá nhân .
Hđộng nối tiếp 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao không nên phhân biệt giữa nam và nữ?
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tựa
- Phát phiếu bài tập .
- Hướng dẫn cách làm bài .
- Nhận xét , chốt ý .
- Cho HS thảo luận nhóm : 
+ Thế nào là sự thụ tinh ?
+ Trứng thụ tinh được gọi là gì ? Hợp tử phát triển tạo thành gì ? Sau bao lâu em bé ra đời ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo .
- Chốt ý : Cơ thể người được hình thành từ tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của bố ...
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và đọc kỹ phần chú thích , tìm xem mỗi chú thích ứng với hình nào .
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 , 3 , 4 , 5 và cho biết hình nào thai được 5 tuần , 8 tuần , 3 tháng , khoảng 9 tháng .
- Nhận xét , chốt ý đúng .
- Cơ thể người được hình thành ntn?
- Nhận xét giờ học .
- Xem bài sau : Cần làm gì để cả mẹ và em bé đầu khoẻ mạnh ?
- Nhận phiếu bài tập .
- Làm bài cá nhân .
- 3 HS trình bày .
- Thảo luận nhóm :
+ Nhóm 1 , 2 .
+ Nhóm 3, 4 .
- Đại diện nhóm báo cáo .
- Lắng nghe .
- Hình 1a : Các tinh trùng gặp trứng .
- Hình 1b : Một tinh trùng đã chui vào trong trứng .
- Hình 1c : Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử .
- Hình 2 : Thai được khoảng 9 tháng .
- Hình 3 ; thai được 8 tuần .
- Hình 4 : Thai được 3 tháng 
- Hình 5 : Thai được 5 tuần .
- 2 HS nêu .
- Lắng nghe .
- 2 HS nêu .
- Lắng nghe .
Môn : Khoa học
Bài 5 : CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ MẠNH ?
I. Mục đích- ỵêu cầu:
-Nắm được những việc nên làm hoặcø không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai..
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai .
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình 12 , 13 phóng to .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội
dung
Thầy
Trò
Điều
chỉnh
Hđộng 1 : Những việc nên không nên làm đối với phụ nữ có thai 
* MT : HS nêu được những nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai .
* HT : Cá nhân , nhóm .
Hđộng 2 Nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình .
* MT : Biết được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình .
* HT : Nhóm , cả lớp .
Hđộng 3 : Đóng vai .
* MT : HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai 
* HT : Sấm vai 
Hđộng nối tiếp 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ đâu?
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi tựa
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi 
+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận .
 Kết luận :Phụ nữ có thai cần ăn đủ chất , đủ lượng , không dùng các chất kích thích , nghỉ ngơi nhiếu , tránh lao động nặng , đi khám thai định kì và tiêm vắc xin phòng bệnh .
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 , 6 , 7 phóng to và nêu nội dung của từng hình .
- Thảo luận : Mọi người cần làm gì để thể hiện sự quan tâm , chăm sóc đối với phụ 
nữ có thai ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo .
Kết luận :Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc bie ... u chỉnh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1 : Trò chơi tiếp sức “ HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua...” .
* MT : Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV .
* HT : Trò chơi .
c. Hoạt động 2 : Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV “” .
* MT : Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ .
* HT : Đóng vai .
d. Hoạt động nối tiếp :
-Nguyên nhân gây bệnh HIV/AIDS?
-Cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS?
Nhận xét
- Chia lớp thành 2 đội .
- Hướng dẫn cách chơi .
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi .
- GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu đúng chưa và yêu cầu HS giải thích 1 vài hành vi .
- Kết luận : HIV không lây truyền qua đường tiếp xúc thông thường như bắt tay , ăn cơm cùng mâm ...
- Tổ chức cho HS đóng vai : Chọn 5 HS đóng vai , HS còn lại theo dõi cách ứng xử của từng vai , thảo luận xem cách ứng xử nào nên , không nên .
- Yêu cầu HS thảo luận .
- Gọi đại diện báo cáo .
- Nhận xét , chốt ý .
- Yêu cầu HS quan sát hình 36 , 37 và nêu :
+ Nội dung của từng hình ?
+ Theo em , các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV và gia đình họ ?
- Gọi HS trả lời , GV nhận xét , tóm ý , rút ra nội dung chính của bài . 
- Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV / AIDS ?
- Nhận xét giờ học .
- Xem trước bài : Phòng tránh bị xâm hại.
2 HS nêu
- Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội cử 10 bạn tham gia trò chơi .
- Lắng nghe .
- HS 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng , khi nghe hiệu lệnh của GV thì tiến hành chơi .
- Giải thích hành vi .
- Vài HS lặp lại .
- 5 HS tham gia .
- Thảo luận theo cặp : 
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử ?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống ?
- Đại diện vài nhóm báo cáo .
- Quan sát hình 36 , 37 , trả lời câu hỏi :
+ 2 HS nêu .
+ 4 HS trả lời .
- 3 HS đọc phần ghi nhớ ( SGK ) .
- 2 HS trả lời .
- Lắng nghe .
Môn : Khoa học
Bài 18 : PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. Mục đích-yêu cầu:
- Nêu được 1 số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tranùh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại
II. Chuẩn bị :
- Một số tình huống để đóng vai .
- Xem trước thông tin , hình trang 38 , 39 .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung
 dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Điều chỉnh
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1 : Khởi động : Trò chơi Chanh chua , cua cắp 
* MT : Rèn tính nhanh nhẹn cho HS .* HT : Cả lớp .
c. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận 
* MT : Nêu được 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại tình dục và những điều cần lưu ý phòng tránh bị xâm hại .
* HT : Nhóm . d Hoạt động 3 : Đóng vai : Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại 
* MT : Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại .
* HT : NHóm .
e. Hoạt động 4 : Vẽ bàn tay tin cậy 
* MT : Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy , giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại .
* HT : Cá nhân .
g. Hoạt động nối tiếp :
Nêu –ghi tựa
 .
- Sinh hoạt luật chơi :
+ Cả lớp đứng thành vòng tròn , tay trái giơ lên ngang vai , xoè ngửa ra . Ngón trỏ tay phải để vào lòng bàn tay trái người kế bên .
+ Người điều khiển hô : Chanh , cả lớp hô : Chua . Người điều khiển hô : Cua , cả lớp hô : Cắp .+ Ai không rút kịp ngón trỏ ra là thua cuộc .
- Nhận xét .
- Giao nhiệm vụ cho nhóm .
- Theo dõi nhóm thực hiện .
- Nhận xét chung khi nhóm báo cáo .
- Chia 6 nhóm . Mỗi nhóm 1 tình huống .
- Theo dõi nhóm đóng vai .
- Kết luận :
+ Tìm cách tránh xa kẻ đó ...
+ Nói với kẻ đó 1 cách kiên quyết .
+ Bỏ đi ngay .
+ Kể với người tin cậy để được sự giúp đỡ.
- Phát giấy A4 .
- Nêu nhiệm vụ cả lớp .
- Theo dõi giúp đỡ .
- Nhận xét chung .
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK .
- Nhận xét thái độ học tập HS .
- Chuẩn bị : Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ .
Ghi vở
- Lắng nghe .
- Vài HS chơi thử .
- Cả lớp chơi trò chơi .
- Chia lớp 6 nhóm .
- Quan sát hình 1 , 2 , 3 trang 38 . Trao đổi trả lời câu hỏi :
+ Nêu 1 số tình huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ?
+ Bạn làm gì để phòng tranh nguy cơ bị 
hại ?
- Đại diện báo cáo .
- Cả lớp nhận xét .
- Nhóm 1,2 : Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ?
- Nhóm 3,4 : Phải làm gì khi có người lạ
 muốn vào nhà mình ?
- Nhóm 5,6 : Phải làm gì khi có người trêu ghẹo , có hành động gây bối rối khó chịu đối với bản thân ?
- Từng nhóm lên đóng vai .
- Nhận xét . 
- Vẽ bàn tay trên giấy A4 , mỗi ngón ghi tên 1 người mình tin cậy .
- Trao đổi hình vẽ với bạn bên cạnh .
- Nêu trước lớp .
- Vài em đọc .
- Lắng nghe .
Môn : Khoa học
Bài 19 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục đích-yêu cầu:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Có ý thức chấp hành đúng luật giao thôngvà cẩn thận khi tham gia giao thông .
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình 40 41 SGK .
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông .
III. Các hoạt đọng dạy học chủ yếu :
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Điều chỉnh
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt đôïng 1 : Quan sát và thảo luận .
* MT : Nhận được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình , nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó .
* HT : Nhóm .
c. Hoạt đôïng 2 : Quan sát và thảo luận .
* MT : Nêu được 1 số biện pháp an toàn giao thông .
* HT : Nhóm , cả lớp .
d. Hoạt động nối tiếp :
Nêu-ghi tựa
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan ssát hình 1 , 2 , 3 , 4 cùng phát hiện và chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình , tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó .
- Gọi đại diện nhóm báo cáo .
- Nhận xét , kết luận , gọi vài HS lặp lại .
- Cho 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 5 , 6 , 7 và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình .
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
- Nhận xét , kết luận , gọi vài HS lặp lại .
- Gọi vài HS đọc ghi nhớ .
- Nhận xét giờ học .
- Tuyên dương những HS học tốt .
- Xem bài sau : Ôn tập : Con người và sức khoẻ .
Ghi vở
- Thảo luận nhóm đôi . Câu hỏi có thể đặt như sau :
+ Tại sao có những việc làm vi phạm đó ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ ?
+ Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng ba ?
+ Điều gì có thể xảy ra đối với những người chở hàng cồng kềnh ?
- Đại diện nhóm báo cáo .
+ Vài HS lặp lại : Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật .
- Quan sát hình 5, 6, 7 và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông .
Đại diện vài nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
+ Hình 5 : Thể hiện việc HS được học về luật giao thông đường bộ .
+ Hình 6 : 1 bạn đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm .
+ Hình 7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định .
- 2 HS lặp lại .
- Lắng nghe .
Môn : Khoa học
Bài 20 : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục đích-yêu cầu:
- Oân được kiến thức về:
+Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
+ Cách phòng tránh : bệnh sốt rét , sốt xuất huyết , viêm não , viêm gan A , nhiễm HIV / AIDS .
II. Đồ dùng dạy học :
- Các sơ đồ hình 42 , 43 SGK .
- Giấy khổ to và bút dạ đủ cho các nhóm .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Điều chỉnh
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK .
* MT : Ôn lại cho HS 1 số kiến thức trong các bài : Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh cho đến tuổi dậy thì * HT : Cá nhân , cả lớp .
c. Hoạt động 2 : Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng ” .
* MT : Biết viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh 1 trong các bệnh đã học .
* HT : Nhóm , cả lớp .
d. Hoạt đôïng nối tiếp :
Nêu-ghi tựa.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1 , 2 , 3 trang 42 SGK .
- Hướng dẫn HS thực hiện bài tập .
- Gọi vài HS nêu kết quả bài tập .
- Nhận xét , chốt ý đúng : Câu 2d , 3c .
- Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 .
- Chia lớp thành 6 nhóm , cho các nhóm chọn ra 1 bệnh và vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó .
- Theo dõi , giúp đỡ các nhóm .
- Cho các nhóm treo sản phẩm , cử người trình bày .
- Nhận xét , tuyên dương những nhóm vẽ đẹp , thể hiện đúng nội dung .
- Nhận xét giờ học .
- Tuyên dương những HS học tốt .
- Xem bài sau : Ôn tập : Con người và sức khoẻ ( tt ) .
Ghi vở
- Đọc bài tập 1 , 2 , 3 .
- Thực hiện bài tập vào vở .
- 3 HS nêu .
- Lắng nghe .
- Tham khảo sơ đồ .
- Chia 6 nhóm , mỗi nhóm chọn 1 bệnh và vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh đó .
- Trình bày sản phẩm , cử người trình bày .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe .

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HOC TUAN 1.doc