Tiếng Việt :
Bài 64:im - um
AMục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
- Đọc được câu ứng dụng: Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các hình vẽ minh họa từ khóa, câu ứng dụng
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học
Tuần 16 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007 Tiếng Việt : Bài 64:im - um AMục tiêu - Học sinh đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn. - Đọc được câu ứng dụng: Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng. B- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các hình vẽ minh họa từ khóa, câu ứng dụng - Học sinh: Bộ chữ học vần. C- Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc, viết: em, êm , con tem, sao đêm, que kem, ghế đệm. - 2 em đọc câu ứng dụng SGK. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. II- Dạy bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: - Gv viết đề bài lên bảng - Đọc mẫu vần: im, um im um chim trùm chim câu trùm khăn 2. Dạy bài mới: a) Nhận diện vần: im - Phân tích vần im - So sánh vần im với in giống và khác nhau điểm nào? - Hãy ghép vần im - âm i đứng trước âm m đứng sau + Giống nhau: Bắt đầu bằng i + Khác nhau: im kết thúc bằng m - Hs ghép vần im. b) Đánh vần, đọc trơn: - Gọi hs đánh vần và đọc trơn: im - Hãy ghép tiếng: chim - Phân tích tiếng: chim - Đánh vần và đọc trơn tiếng: chim +Gv giới thiệu tranh vẽ và hỏi: - Tranh vẽ gì? - Gv rút ra từ khóa và giảng từ - Hướng dẫn đọc tổng hợp. i- mờ-im/im - hs đọc 10 em, tổ, cả lớp - hs ghép tiếng: chim - âm ch đứng trước vần im đứng sau chờ- im- chim / chim - hs: chim câu -hs đọc 8 em, tổ, cả lớp. im- chim- chim câu 3/ Dạy vần: um (quy trình tương tự) - Phân tích tiếng: trùm - Gọi hs đánh vần và đọc trơn tiếng: trùm. Nghỉ giữa tiết hát vui u- mờ- um / um  m tr đứng trước vần um đứng sau dấu huyền trên u. trờ- um- trum- huyền- trùm/ trùm trùm khăn um- trùm- trùm khăn c) Viết - Gv viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Hướng dẫn hs viết bảng con - Gv nhận xét và sửa sai - hs viết vào bảng con d) Đọc câu ứng dụng - Gv viết các từ ngữ lên bảng - Gọi hs tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn từ. - Gv giảng từ và đọc mẫu con nhím tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm - hs đọc 10 em, tổ, cả lớp - Gọi 3 em khá đọc lại Tiết 2 4/ Luyện tập a) Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng- Gv treo tranh và giảng tranh - Gọi hs đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần mới phân tích, đọc trơn cả từ. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng - hs đọc lại bài tiết 1 10 em, tổ, cả lớp - hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? - hs đọc 6 em, tổ, cả lớp b)Luyện viết - Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết. c) Luyện nói - Gv treo tranh bài luyện nói và đặt câu hỏi gợi ý. -H: Tranh vẽ gì? H: Mỗi thứ lá, quả đó có màu gì? H: Em còn biết những vật gì có màu xanh, đỏ,tím, vàng? H: Tất cả màu nói trên được gọi là gì? - hs viết vào vở. - hs đọc tên bài luyện nói xanh, đỏ, tím, vàng. + Vẽ lá khoai, quả gấc, quả cà tím, quả cam. + xanh, đỏ, tím, vàng. - Hs tự trả lời. - Hs: Màu sắc. III- Củng cố, Dặn dò - Gv cho cả lớp đọc lại bài trong sgk - Tìm tiếng có vần vừa học trong sách báo - Về học bài và làm vở BTTV - Xem bài 65: iêm , yêm. Toán Luyện tập I .Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về phép trừ trong phạm vi 10. - Viết phép tính thích hợp với tình huống. II Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng làm bài: Cả lớp làm bảng con 10-7= 10-2= 10-4= 7+3= 5+5= 6+4= Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2/ Dạy bài mới a/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: a/ Tính nhẩm và ghi kết quả vào bài - Gv cho hs làm vào SGK - Gọi 3 em lên bảng làm bài Hs làm các bài tập ở SGK Bài 1:a 10-2=8 10-4=6 10-3=7 10-7= 3 10-5=5 10-9=10 10-6=4 10-1=9 10-0=10 10-10=0 b/ 10 10 10 10 10 10 5 4 8 3 2 6 5 6 2 7 8 4 Bài 2: Số:Viết số thích hợp vào Chỗ chấm - Gv cho hs làm vào SGK - Gọi 4 em lên bảng làm bài Giáo viên nhận xét và ghi điểm Nghỉ giữa tiết hai vui Bài 2: Số 5+5=10 8-2=6 10-6=4 2+7=9 8-7=1 10+0=10 10-2=8 4+3=7 - 4 em lên bảng làm bài Nào ai ngoan Bài 3: Giáo viên cho học sinh quan sát các tranh Vẽ , gọi vài em nêu bài toán tương ứng với tranh Và nêu phép tính thích hợp - Gv gọi 2 em lên bảng làm bài - Gv nhận xét, sửa sai và ghi điểm cho các em Bài 3:a/ Có 7 con vịt thêm 3 con vịt Hỏi tất cả có mấy con vịt? 7 + 3 = 10 b/ Có 10 quả táo, rụng xuống 2 quả. Hỏi Trên cành còn lại mấy quả? - Cả lớp làm vào bảng con 10 - 2 = 8 * Trò chơi: Đoán nhanh kết quả - Gv giơ các phép tính - Hs xung phong đoán kết quả - Gv và cả lớp nhận xét, tuyên dương 8+2=10 10-7=3 5+5=10 10-4=6 6+3=9 10-1=9 3 Củng cố dặn dò: - Gọi vài em đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 - Gv nhận xét và ghi điểm - Về nhà học bài, làm bài vở BTT - Xem bài: Bảng cộng trừ trong phạm vi 10 Tự nhiên - Xã hội Hoạt động ở lớp I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết. - Các hoạt động học tập ở lớp học - Mối quan hệ giữa Giáo viên và hs, học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập - Hs có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học. - Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong bài 16 - Học sinh vở bài tập tự nhiên xã hội III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - H: Em học trường nào, lớp nào, cô giáo em tên là gì? 2.Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài. - Hôm nay cô cùng các em tiếp tục tìm hiểu xem có các hoạt động nào trên lớp * Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết các hoạt động học tập ở lớp và mối quan hệ giữa Giáo viên và hs, học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập. Bước 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở bài 16 SGK và trả lời các câu hỏi của bạn - Hs 1 hỏi, hs 2 trả lời. - Tranh 1: 6 bạn đang quan sát bể cá cảnh - Tranh 2: Các bạn đang tập viết có sự hướng dẫn của cô giáo - Tranh 3: Các bạn đang tự học hát - Tranh 4: Các bạn đang tự học vẽ - Tranh 5: Các bạn cùng cô giáo đang quan sát tranh vẽ máy bay Bước 2: - Giáo viên gọi đại diện 1 số em trả lời trước lớp. - Giáo viên và cả lớp nhận xét và bổ sung thêm Bước 3: - Giáo viên và học sinh thảo luận các câu hỏi - H: trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức ở trong lớp, hoạt động nào được tổ chức ngoài sân trường? - H: Trong từng hoạt động trên Giáo viên làm gì, học sinh làm gì? * Kết luận: ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở ngoaì sân trường. Nghỉ giữa tiết hát vui .Lớp chúng ta đoàn kết * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp Mục tiêu: Giới thiệu các hoạt động ở lớp học của mình Bước1: Học sinh nói với bạn về: - Các hoạt động ở lớp học của minh - Những hoạt động có trong hình bài 16 mà không có ở lớp học của mình - Hoạt động mình thích nhất - Mình đã làm gì để giúp các bạn học tốt. Bước 2: Giáo viên gọi 1 đến 2 em học sinh lên kể về lớp học trước lớp * Kết luận - Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp IV.Củng cố - Dặn dò - Qua bài học các em phải biết giúp đỡ bạn học tốt các hoạt động. - Về học bài và làm vở BTTN-XH - Xem bài 17: Giữ gìn lớp học sạch đẹp. Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007 Tiếng Việt Bài 65: iêm - yêm A.Mục tiêu: - Hs đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Đọc được câu ứng dụng: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười. B- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các hình vẽ minh họa từ khóa, câu ứng dụng - Học sinh: Bộ chữ học vần. C- Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc, viết: im,um, chim câu, trốn tìm, con nhím, tủm tỉm. - 2 em đọc câu ứng dụng SGK. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. II- Dạy bài mới: Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: - Gv viết đề bài lên bảng - Đọc mẫu vần: iêm, yêm iêm yêm xiêm yếm dừa xiêm cái yếm 2/ Dạy bài mới: a) Nhận diện vần: iêm - Phân tích vần iêm - So sánh vần iêm với iêng giống và khác nhau điểm nào? - Hãy ghép vần iêm - âm iê đứng trước âm m đứng sau + Giống nhau: Bắt đầu bằng iê + Khác nhau: iêm kết thúc bằng m - Hs ghép vần iêm. b) Đánh vần, đọc trơn: - Gọi hs đánh vần và đọc trơn: iêm - Hãy ghép tiếng: xiêm - Phân tích tiếng: xiêm - Đánh vần và đọc trơn tiếng: xiêm +Gv giới thiệu tranh vẽ và hỏi: - Tranh vẽ gì? - Gv rút ra từ khóa và giảng từ - Hướng dẫn đọc tổng hợp. i- ê-mờ-iêm/ iêm - hs đọc 10 em, tổ, cả lớp - hs ghép tiếng: xiêm - âm x đứng trước vần iêm đứng sau xờ-iêm-xiêm/xiêm - hs: dừa xiêm -hs đọc 8 em, tổ, cả lớp. iêm- xiêm- dừa xiêm 3/ Dạy vần: yêm (quy trình tương tự) - Phân tích tiếng: yếm - Gọi hs đánh vần và đọc trơn tiếng: yếm. Nghỉ giữa tiết hát vui y-ê-mờ-yêm/yêm  m yê đứng trước vần m đứng sau dấu sắc trên ê. y-ê-mờ- yêm- sắc- yếm/yếm cái yếm yêm- yếm- cái yếm c) Viết - Gv viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Hướng dẫn hs viết bảng con - Gv nhận xét và sửa sai - hs viết vào bảng con d) Đọc câu ứng dụng - Gv viết các từ ngữ lên bảng - Gọi hs tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn từ. - Gv giảng từ và đọc mẫu thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi - hs đọc 10 em, tổ, cả lớp - Gọi 3 em khá đọc lại Tiết 2 4/ Luyện tập a) Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng- Gv treo tranh và giảng tranh - Gọi hs đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần mới phân tích, đọc trơn cả từ. - Gv đọc mẫu câu ứng dụng - hs đọc lại bài tiết 1 10 em, tổ, cả lớp - hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. - hs đọc 6 em, tổ, cả lớp b)Luyện viết - Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết. c) Luyện nói - Gv treo tranh bài luyện nói và đặt câu hỏi gợi ý. -H: Tranh vẽ gì? H: Theo em bạn Hs đang vui hay đang buồn, khi được cô giáo cho điểm mười? H: Học thế nào thì mới được điểm 10 H: Lớp mình bạn nào hay được điểm mười? - hs viết vào vở. - hs đọc tên bài luyện nói Điểm mười. + Vẽ các bạn chăm học và được điểm mười. + Bạn ấy rất vui vì được điểm mười. - Hs: Học giỏi và chăm học. ... ọc bài, tập viết chữ và làm vở BTTV - Gv hướng dẫn học sinh xem bài mới: Gv đọc mẫu: ot, tiếng hót, at, ca hát, bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chỉ lạt, đọc câu ứng dụng - Về xem bài 68: ot-at Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Nhận biết về số lượng trong phạm vi 10 - Đếm trong phạm vi 10. Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10 - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - Củng cố thêm 1 bước kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải bài toán có lời văn II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị ở nhà bài 1 và bài 4 III. Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng làm bài 5+3= 10-1= 10-0= 9-6= 0+10= 10+0= 8+2= 9+1= 7+3= - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài. Luyện tập chung - Giáo viên ghi đề bài lên bảng b/ Hướng dẫn hs làm các bài tập trong SGK Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài toán - Đếm số chấm tròn và viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu. - Giáo viên cho hs làm vào SGK, 1 em lên bảng làm bài - Hs đổi vở chữa bài cho nhau Bài 2: Giáo viên gọi hs đọc yêu cầu bài toán - Hs đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 Không, một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. Mười, chín, tám, bảy, sáu, năm, bốn, ba, hai, một, không. - Giáo viên lần lượt gọi hs đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 Bài 3: Giáo viên cho hs đọc đề bài: Tính - Hs làm vào SGK chú ý viết số thẳng cột 5 4 7 2 4 10 9 2 6 1 2 4 0 1 7 10 8 4 8 10 10 10 9 8 7 5 4 3 4 2 5 6 1 4 0 6 7 3 1 4 0 3 - Gọi 2 em lên bảng làm bài: Giáo viên nhận xét và sửa sai ghi điểm Bài 4: Giáo viên gọi hs đọc yêu cầu bài toán - Hs điền số vào ô trống - Giáo viên gọi 1 em lên bảng làm bài- cả lớp làm vào SGK -3 +4 +4 -8 8 5 9 6 10 2 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho các em Bài 5: Giáo viên gọi hs đọc yêu cầu bài toán Tóm tắt: Tóm tắt Có 5 quả Có 7 viên bi Thêm 3 quả bớt 3 viên bi Có tất cả:....quả Còn:....viên bi - 1 em đọc tóm tắt bài toán - Gọi vài em nêu bài toán a/ Có 5 quả, thêm 3 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả? 5 + 3 = 8 b/ Có 7 viên bi, bớt 3 viên bi. Hỏi còn lại mấy viên bi? 7 - 3 = 4 - Giáo viên lần lượt hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? - Gọi 2 em làm bài - Cả lớp làm vào SGK - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 3/ Cũng cố - Dặn dò : * Trò chơi : Thi giải toán. - Hs1: Có 4 quả thêm 6 quả. Hỏi tất cả có mấy quả? (Có 4 quả thêm 6 quả. Tất cả là 10 quả.) -Hs2 : Có 9 quả bớt 3 quả. Hỏi còn lại mấy quả? (Có 9 quả bớt 3 quả . Còn lại 6 quả.) -Ai giải nhanh đúng là thắng cuộc. - Về nhà học bài và làm vở BTT -Xem bài: Luyện tập chung. Thể dục Ôn tập: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu: - Ôn tập các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. II.Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường. III.Nội dung và phương pháp: 1/ Phần mở đầu: - Giáo viên cho cả lớp tập trung ngoài sân, phổ biến nội dung yêu cầu bài học và phương pháp ôn tập. 2 phút. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2 phút. * Trò chơi: Diệt các con vật có hại. + Ôn 2 lần động tác: - Nhịp 1: Đứng đưa 2 tay ra trước - Nhịp2: Đưa 2 tay dang ngang - Nhịp 3: Đưa 2 tay lên cao chếch chữ V - Nhịp 4: về tư thế đứng cơ bản * Ôn 2 lần động tác - Nhịp 1: Đứng 2 tay chống hông, đưa chân trái ra trước - Nhịp 2: Thu chân về, đứng 2 tay chống hông. - Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước 2 tay chống hông - Nhịp 4:Về tư thế đứng chuẩn bị. 2/ Phần cơ bản: - Nội dung ôn tập: Mỗi hs thực hiện 2 trong 10 động tác thể dục RLTTcơ bản đã học - Tổ chức phương pháp kiểm tra. - Mỗi đợt 5 em tập 2 trong 10 động tác - Cách đánh giá + Những hs thực hiện được cả 2 động tác ở mức cơ bản đúng là đạt yêu cầu + Những hs thực hiện được 1 hoặc không được động tác nào giáo viên cho tập lại. 3/ Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp 2 phút - Đứng vỗ tay và hát * Giáo viên cho hs ông lại các động tác đã học - Giáo viên khen ngợi những em thực hiện động tác chính xác. - Về ôn lại các động tác đã học. Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007 Tiếng Việt Bài 68 :ot - at A. Mục tiêu - Học sinh đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát - Đọc được các câu ứng dụng: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trêm vòm cây Chim hót lời mê say. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ:Tiếng hót, ca hát Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C. Các hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: Lưỡi liềm, sâu kim, nhóm lửa - Gọi 2 em viết: Nhóm lửa, sâu kim - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II/ Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: - Gv giới thiệuvà viết lên bảng - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo ot at ot at hót hát tiếng hót ca hát - Hs đọc theo ot at 2/ Dạy vần uôm: a/ Nhận diện vần ot - Phân tích cho co vần ot - So sánh vần ot với oi giống và khác nhau điểm nào - Hướng dẫn ghép vần ot b/ Đánh vần: Gọi hs điềnvần và đọc trơn - Gv nhận xét và ghi điểm + Hướng dẫn ghép tiếng: hót - Phân tích tiếng khoá: hót - Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn tiếng hót - Gv nhận xét và sửa sai * Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Gv giảng tranh và rút ra từ khoá + Đọc tổng hợp bài trên bảng - âm o đứng trước âm t đứng sau *Giống nhau: Điều bắt đâu bằng o *Khác nhau: ot bắt đầu bằng t -Hs ghép ot o-tờ-ot/ot -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp. - Hs ghép : hót -  m h đứng trước vần ot đứng sau dấu sắc trên âm o - hờ-ot-hót-sắc- hót/hót -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp - Hs: vẽ con chim đang cất tiếng hót -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp ot-hót-tiếng hót 3/ Dạy vần at a/ Nhận diện vần: Phân tích vần at - So sánh vần at với ot giống và khác nhau điểm nào? - Hướng dẫn hs ghép vần: at b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn - Hướng dẫn ghép tiếng hát - Phân tích tiếng hát - Hướng dẫn đánh vần tiếng: hát * Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? * Đọc tổng hợp: Nghỉ giữa tiết hát vui -a đứng trước âm t đứng sau +Giống nhau:Kết thúc bằng âm t +Khác nhau: at bắt đầu bằng a - Hs ghép at a-tờ-at/at Hs ghép: hát - m h đứng trước vần at đứng sau dấu sắc trên chữ a. hờ-at-hát-sắc-hát/hát -Hs: ca hát at- hát-ca hát Tìm bạn thân c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa Viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn hs viết vào bảng con - Gv nhận xét và sửa sai d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ - Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn các từ - Giáo viên giải thích các từ ngữ * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. - Giáo viên cho 2 em lên thi tìm - Ai tìm đúng nhiều là thắng bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp rót trà gọt quả đống cát râm mát 2 em lên thi tìm tiếng mới, gạch chân Tiết2: 4/ Luyện tập: a/ Luyện đọc - Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - Quan sát và nhận xét tranh H: Tranh vẽ gì? - Hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng 10 em - tổ - cả lớp - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời - vẽ:các bạn đang trồng cây. H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Câu ứng dụng này? - Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, đọc từng đoạn - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng Nghỉ giữa tiết hát vui Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. - Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - 3 em khá đọc lại b/ Luyện viết. - Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài Chú ý viết nối nét giữa các chữ - Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn - Hs viết bài vào vở tập viết ot, at, tiếng hót, ca hát c/ Luyện nói: -Đọc cho cô bài luyện nói - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: - Tranh vẽ những gì? - Các con vật trong tranh đang làm gì? - Gà gáy làm sao? - Em hãy bắt chước tiếng gà gáy - Em có hay ca hát lhông? Thường vào lúc nào? - ở lớp em thường ca hát vào lúc nào? * Trò chơi: Điền vần ot, at - Giáo viên cho 2 em lên điền - Ai điền đúng là thắng cuộc - Hs đọc: gà gáy, chim hót, chúng em ca hát - Hs quan sát tranh và trả lời - Hs: Vẽ gà, chim hót, ca hát - Gà đang gáy, chim đang hót, các bạn ca hát - ò ó o - Hs bắt chước tiếng gà gáy - Thưa cô có ạ. Thường vào lúc học xong bài ở nhà - Lúc ra chơi và thứ 6 hàng tuần nhà h... trái nh.... r....trà bãi c..... III/ Củng cố - Dặn dò: - Gv cho hs mở SGK đọc lại bài - Gv cho hs tìm tiếng có vần ot, at trên bảng - Về học bài, viết bài và làm vở BTTV - Xem bài 69: ăt - ât Thủ công Gấp cái quạt (T2) I.Mục tiêu: -Học sinh biết cách gấp cái quạt - Gấp được cái quạt bằng giấy II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Quạt giấy mẫu 1 tờ giấy màu hình chữ nhật 1 sợi len, bút chì, hồ dán - Hs 1 tờ giấy màu, 1 sợi len, hồ dán, khăn lau III. Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/Dạy bài mới: a/ Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu quạt mẫu với các nếp gấp đều - ở giữa có dây buộc và dán hồ b/ Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp Giáo viên gấp các nếp gấp cách đều - Khi gấp xong, gấp đôi hình để lấy dấu giữa Cột gây len ở giữa và phết hồ - Giáo viên làm động tác phết hồ lên nếp gấp ngoài cùng *Chú ý: Cột dây trước khi dán - Gấp đôi dùng ngón tay ép chặt, để hai phần dính sát vào nhau Khi mở ra ta được chiếc quạt c/ Thực hành: - Giáo viên nhắc lại quy trình các bước * Chú ý: Mỗi nếp gấp phải miết kĩ - Xong gấp đôi để lấy dấu giữa và buộc len - Sau đó phết hồ mỏng đều dùng ngón tay ép chặt để 2 phần dính sát vào nhau - Khi mở ra ta được chiếc quạt. - Hs thực hành gấp cái quạt - Giáo viên đi từng bàn uốn nắn giúp đỡ. - Giáo viên cho hs trưng bày sản phẩm vào vở thủ công - Thu chấm và nhận xét 3/ Củng cố - Dặn dò:- Giáo viên nhận xét bài gấp: Đa số các em đã gấp đựơc cái quạt bằng giấy. Những nhiều em gấp các nếp chưa đều nên cái quạt chưa được đẹp. - Về nhà các em tập gấp nhiều cho được đẹp. - Chuẩn bị bài tiết sau: Gấp cái ví.
Tài liệu đính kèm: