Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần học 22

Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần học 22

Tiếng Việt

 Bài 90: Ôn tập

 A.Mục tiêu

- Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn 12 vần đã học từ bài 84 đến bài 89

- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng trong bài ôn

- Nghe hiểu và kể lại được theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh phóng to truyện kể: Ngỗng và tép

- HS: Bộ chữ học vần lớp 1

 C. Các hoạt động dạy học:

 I.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em đọc: iêp, ươp, rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp

- Gọi 2 em viết: rau diếp, nườm nượp

- 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng

 

doc 26 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần học 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
 Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2008 
Tiếng Việt
 Bài 90: Ôn tập
 A.Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn 12 vần đã học từ bài 84 đến bài 89
- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng trong bài ôn
- Nghe hiểu và kể lại được theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to truyện kể: Ngỗng và tép
- HS: Bộ chữ học vần lớp 1
 C. Các hoạt động dạy học:
 I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: iêp, ươp, rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp
- Gọi 2 em viết: rau diếp, nườm nượp
- 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
 II/ Dạy bài mới Tiết 1
 1/ Giới thiệu bài: 
- Gv khai tác khung đầu bài để giới thiệu a p 
 bài ôn ap 
2/ Ôn tập
a/ Các vần có âm p ở cuối:
- Gv cho hs lân bảng chỉ vần bất kỳ để 
hs khác
độc đồng thời phân tích cấu tạo vần
 - Hs ghép vần và đọc trơn
H: 12 vần này gống nhau ở điểm nào? Hs: Góng nhau đều kết thúc bằng P
 - Gv cho hs luyện đọc các vần ôn - Hs đọc 10 em -tổ-cả lớp
 Nghỉ giữa tiết hát vui Sắp đến tết rồi
b/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gv viết 3 từ ngữ lên bảng đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
- Gọi hs đọc các từ ngữ ứng dụng -hs đọc 10 em-cả tổ- cả lớp
H: những tiếng nào cò vần ôn? Hs: ắp, iếp, ấp
- Gv giải thích các từ ngữ ứng dụng 3 em đọc lại
c/ Luyện viết:
- Gv viết mẫu lên bảng các từ
- HD hs viết các từ vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai hs viết vào bảng con từng từ
Tiết 2
3/Luyện tập: - Hs đọc lại bài tiết 1 theo thứ tự
a/ Luyện đọc: và không thứ tự
* Luyện đọc lại bài tiết 1 10 em-tổ-cả lớp
+ Gv cho hs mở SGK và đọc bài Hs:đọc 8 em,tổ, cả lớp
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng Hs: Tranh vẽ cảnh các con vật dưới ao,
- Gv trao tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? có cá, trong chùm rễ cỏ có cua
Bài thơ hôm nay sẽ cho các em thấy Cá mè ăn nổi
và biết thêm về nơi sinh sống của một Cá chép ăn chìm
số loài cá Con tép lim dim
- Gv hd hs đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh Trong chùm rễ cỏ
- Gv gọi hs đọc bài: 10 em- tổ- cả lớp đọc Con cua áo đỏ
đồng thanh Cắt cỏ trên bờ
- Gv nhận xét và sửa sai Đẹp ơi là đẹp.
b/ Luyện viết: - Hs: mở vở tập viết và viết bài
- Gv cho hs mở vở tập viết và viết bài đón tiếp, ấp trứng
- Gv đi xuống từng bàn uốn nắn sửa sai
cho các em
 Nghỉ giữa tiết hát vui
c/ Kể chuyện: Ngỗng và tép
- gv giới thiệu câu chuyện.
- Gv kể chuyện toàn nội dung câu chuyện lần 1
- Gv kể lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh 1: Một hôm nhà nọ có khách. Chợ thì xa, người vợ liền bàn với chồng: Chẳng mấy khi bác ấy đến nhà. Nhà mình đang có đôi ngỗng....
Tranh 2: Đôi vợ chồng Ngỗng nghe được tin ấy, suốt đêm không ngủ. Con nào cũng muốm chết thay con kia. Chúng xé bàn với nhau mãi , ông khách....
Tranh 3: Sáng hôm sau ông khách thức dậy thật sớm. Ngoài cổng đang có người rao bán tép.....
Tranh 4: Vợ chồng nhà Ngỗng thoát chết, chúng rất biết ơn tép và cũng từ đấy chúng không bao giờ ăn tép nữa.
* ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng
- Hs tập kể chuyện theo từng tranh và câu hỏi của Gv
IV.Củng cố - Dặn dò:
H: Cô vừa dạy bài gì? (Ôn tập)
- Gv gọi vài em đọc lại cả bài
- Về nhà học bài, viết bài.
- Xem bài: 91, oa, oe
 Toán: 
Giải toán có lời văn
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn
* Tìm hiểu bài toán
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
* Giải bài toán:
+ Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết.
+ Trình bày bài giải (nêu câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số)
- Bước đầu tập cho hs tự giải bài toán
B. Đồ dùng dạy học.
- Gv: Tranh ảnh phục vụ cho bài học
-Hs: Sách hs, bảng con, giấp nháp
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đính hình vẽ lên bảng
- Gọi hs nều đề bài toán
* Có 3 quả cam, thêm 4 quả cam. Hỏi tất cả có bao nhiêu quả cam
Gv nhận xét và ghi điểm cho các em.
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giải toán có lời văn
- Gv ghi đề bài lên bảng
2.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
a/ Hướng dẫn tìm hiểu bài toán
+ Gv đính tranh bài tập lên bảng - Hs quan sát và đọc bài toán
- Gọi hs đọc lại đề bài toán Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con
 gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
H: Bài toán cho biết gì? - Có 5 con gà, mua thêm 4 con gà nữa
H: Bài toán hỏi gì? - Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?
- Gv ghi tóm tắt bài toán lên bảng Tóm tắt:
- Gv gọi vài em nêu lại tóm tắt Có: 5 con gà
của bài toán Thêm 4 con gà
 Có tất cả.....con gà?
b/ Hướng dẫn giải bài toán - Hs ta phải làm phép tính cộng
H: Muốn biết nhà An có tất cả mấy con Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An
Gà ta làm như thế nào? có tất cả 9 con gà.
c/ Hướng dẫn viết bài giải của bài toán Bài giải
- Gv ta viết bài giải của bài toán Nhà An có tất cả là:
như sau: GV ghi bài giải lên bảng 5+4=9 (con gà)
- Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi Đáp số: 9 con gà
của bài toán để viết câu lời giải -
- Viết phép tính: 5+4=9 (con gà) - Hs đọc 5 cộng 4 bằng 9
con gà viết trong ngoặc đơn
- Viết đáp số: 9 con gà - Hs đọc lại bài giải vài lần
Gv khi giải bài toán ta cần thực hiện
Các bước sau:
+ Viết bài giải -Hs nhắc lại các bước khi giải
+ Viết câu lời giải bài toán có lời văn
+ Viết phép tính 
+ Viết đáp số
 Nghỉ giữa tiết hát vui Hai bàn tay của em
3/ Luyện tập:
Bài 1: hd hs nêu bài toán Bài 1: Tóm tắt
- Gọi 1 em lên đọc lại bài bài An có : 4 quả bóng
H: Bài toán cho biết gì? Bình có: 3 quả bóng
H: Bài toán hỏi gì? Cả hai bạn:.. quả bóng?
Nêu lại các bước khi giải bài toán Bài giải
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp Cả hai bạn có
làm vào SGK 4+3=7 (quả bóng)
- Gọi vài em đọc lại bài giải Đáp số: 7 quả bóng
- Gv nhận xét và ghi điểm - 1 em lên bảng làm bài
Bài 2: Gv cho hs đọc lại đề bài toán Bài 2: Tắm tắt
- 1 em nhìn tóm tắt đọc lại đề bài Có: 6 bạn
H: Bài toán cho biết gì? Thêm: 3 bạn
H: Bài toán hỏi gì? Có tất cả:... bạn?
Hãy nêu lại các bước giải bài toán Bài giải
- Gọi 1 em lên bảng, cả lớp làm vào SGK Tổ em có tất cả là:
 6+3=9 (bạn)
- Gọi vài em đọc lại bài giải Đáp số: 9 bạn
- Gv nhận xét và ghi điểm - 1 em lên bảng giải bài toán
Bài 3: Hd hs nêu lại đề bài toán Bài 3: Tóm tắt
- 1 em nhìn tóm tắt đọc lại đề bài Dưới ao: 5 con vịt
H: Bài toán cho biết gì? Trên bờ: 4 con vịt
H: Bài toán hỏi gì? Có tất cả :.. con vịt?
Ai đặt được câu lời giải này Bài giải
- Gọi 1 em lên bảng làm bài Đàn vịt có tất cả là:
- Cả lớp làm vào SGK 5+4=9 (con vịt)
Goi vài em đọc lại bài giải Đáp số: 9 con vịt
- Gv nhận xét và ghi điểm - 1 em lên bảng giải
III.Củng cố dặn dò:
H: Cô vừa dạy bài gì? (Giải toán có lời văn)
H: Hãy nêu các bước giải bài toán có lời văn
* Trò chơi: Đọc nhanh bài giải
 Tóm tắt Bài giải
Có: 4 bạn Có tất cả là:
Thêm 2 bạn 4+2=6 (bạn)
Có tất cả: ... bạn? Đáp số: 6 bạn
Tự nhiên - Xã hội: 
Bài 22: Cây rau
 I.Mục tiêu: Giúp hs biết.
- Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng.
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
- nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- Hs có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên và hs chuẩn bị một số cây rau mang đến lớp.
- Hình ảnh cây rau trong bài 22.
- Khăn bị mắt.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: Muốn cho trường lớp sạch đẹp em phải làm gì?
 ( Thường xuyên làm vệ sinh trường lớp,lau bàn ghế...)
 2. Dạy bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài : Cây rau
- Giáo viên nói: Đây là cây rau cải, nó được trồng ở ngoài ruộng(vườn)
- Giáo viên hỏi: Cây rau em mang đến lớp tên là g - Hs: rau cải, rau muống, rau dền...
Hỏi: nó được trồng ở đâu? - - Nó được trồng trong vườn.
 b/ Hoạt động 1: Quan sát cây rau - Hs để các cây rau lên bàn quan 
Mục tiêu: - Hs biết tên các bộ phận của cây rau sát và trả lời với bạn về các bộ
- Biết phân biệt loại rau này với loại rau khác. phận và biết so sánh các loại rau.
+ Giáo viên chia lớp thành nhóm 2 em. - Hs thảo luận nhóm 2 em. 1 em 
Hỏi: Hãy chỉ thân lá của cây rau bạn mang đến lớp Hỏi và 1 em trả lời, và ngược lại
Trong đó bộ phận nào ăn được?
Hỏi: Bạn thích ăn loại rau nào? - Hs: Tôi thích ăn rau cải...
- Gọi đại diện một số em lên trình bày trước lớp. - 4 nhóm lên trình bày.
* Kết luận: Có rất nhiều loại rau: - Hs chú ý nghe cô giảng.
- Các cây rau đều có rễ thân,lá. Vật thật: Bắp cải, xà lách...
- Có loại rau ăn lá như: Cải bắp, xà lách...
- Có loại rau ăn được cả lá và thân như: rau muống Vật thật: Rau cải,rau muống...
-Có loại rau ăn thân như : su hào... Vật thật: Su hào...
- Có loại rau ăn củ như: Cà rốt,củ cải... Vật thật: Củ cải,cà rốt...
- Có loại rau ăn hoa như: súp lơ... Vật thật: súp lơ...
- Có loại rau ăn quả như: Bí đỏ,mướp,cà chua... Vật thật: cà chua,bí đỏ,mướp...
 Nghỉ giữa tiết hát vui bài : "Quả"
c/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
Mục tiêu:- Hs biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
 dựa trên
Các hình ảnh trong SGK. - Hs mở SGK quan sát tranh vẽ
- Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải và đặt câu hỏi tự trả lời theo
 rửa rau trước khi ăn. nhóm 2 em. 
+ Giáo viên chia nhóm 2 em.
H: Cây rau được trồng ở đâu? - Hs: Trồng ở vườn hoặc ở đồng
H: Hãy kể tên một số loại rau mà bạn biết? Trong - Hs: Rau muống,rau cải...
các loại rau đó, bạn thích ăn rau nào? Rau dền, rau cải...
H: Nói về ích lợi của việc ăn rau? - Hs: Ăn rau chống táo bón...
- Giáo viên một số cặp lên hỏi và trả lời. - Hs: 4 cặp lên hỏi và trả lời.
+ Hoạt động cả lớp: - Hs chú ý nghe câu hỏi và xung
- Giáo viên nêu câu hỏi để hs trả lời. HS trả lời câu hỏi.
H: Các em thường ăn những loại rau nào? - Hs: Rau cải,rau muống.....
H: Tại sao ăn rau lại rất tốt? - Vì rau có nhiều vi ta min...
H: Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải - Cần phải rửa sạch rau trước 
 làm gì? khi làm thức ăn.
* Kết luận: - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh được táo bón,tránh bị chảy máu chân răng...
- Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi và còn được bón phân.. Vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
c/ Hoạt độ ... : oăn xoăn, tóc xoăn
 Nghỉ giữa tiết hát vui Tìm bạn thân
 c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa 
Viết vừa hướng dẫn quy trình
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con 
- Gv nhận xét và sửa sai
 d/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
- Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng học toán xoắn thừng
có vần mới phân tích và đọc trơn các từ -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp
- Giáo viên giải thích các từ ngữ 
* 
Tiết2:
 4. Luyện tập:
 a/ Luyện đọc - Hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng
- Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 10 em - tổ - cả lớp
- Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Câu ứng dụng này? Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, 
 đọc từng đoạn 
 - Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - 3 em khá đọc lại
 Nghỉ giữa tiết hát vui
 b/ Luyện viết.
- Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài - Hs viết bài vào vở tập viết
Chú ý viết nối nét giữa các chữ oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn - Hs ngồi viết ngay ngắn
 c/ Luyện nói: -Hs quan sát tranh và trả lời
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Con ngoan, trò giỏi
+Bức tranh vẽ gì? - Vẽ 1 bạn đang quét nhà, 1 bạn nhận 
 phần thưởng của cô giáo
+ Điều đó cho em biết gì về các bạn? - Các bạn là con ngoan trò gỏi
+ Thế nào gọi là con ngoan? - Hs: Vâng lời cha, mẹ
+ Thế nào gọi là trò gỏi? Chăm chỉ học tập.
.
III/ Củng cố - Dặn dò: 
- Gv cho hs mở SGK đọc lại bài
- Gv cho hs tìm tiếng có vần oan, oăn trên bảng
- Xem bài 94: oang, oăng
Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp hs:
 - Rèn luyện kỉ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép tính cộng trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, SGK
III.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 em lên giải bài toán, cả lớp làm bảng con.
 Tóm tắt: Bài giải
- Có: 15 con gà Số con gà có tất cả là:
- Thêm: 2 con gà 15+2=17 (con gà)
- Có tất cả: ....con gà? Đáp số: 17 con gà
- Gv nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a/ Hướng dẫn làm các bài tập:
Bài 1: Gv gọi hs đọc lại đề bài toán.
An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng.
- Hướng dẫn hs nêu tóm tắt và điền số thích hợp vào chỗ ......
- Gọi hs nêu các bước của bài giải:
 Cả lớp làm vào bảng con - Gọi 1 em lên bảng
Tóm tắt: Bài giải
Có 4 quả bóng xanh Số quả bóng An có tất cả là:
Có 5 quả bóng đỏ 4+5=9(quả bóng)
Có tất cả.....quả bóng Đáp số: 9 quả bóng
- Gv nhận xét và sửa sai.
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài toán
Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ.Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn?
- Hướng dẫn hs nêu tóm tắt và điền số thích hợp vào chỗ ......
- Gọi hs nêu các bước của bài giải:
 Cả lớp làm vào bảng con - Gọi 1 em lên bảng
Tóm tắt: Bài giải
Có 5 bạn nam Số bạn tổ em có tất cả là:
Có 5 bạn nữ 5+5=10(bạn)
Có tất cả:.....bạn? Đáp số: 10 bạn
 Nghỉ giữa tiết hát vui
Bài 3: Gv nêu yêu cầu bài toán, gọi hs đọc đề bài
- Nhà Lan có 2 gà trống và 5 gà mái. Hỏi nhà Lan có tất cả mấy con gà?
- Gv hỏi: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
Hãy nêu lại các bước giải toán
- Gọi 1 em lên bảng làm bài Bài giải
 Số con gà nhà Lan có tất cả là: 
Cả lớp làm vào SGK 2+5=7 (con gà)
- Gv nhận xét và ghi điểm Đáp số: 7 con gà
Bài 4: Gv gọi hs nêu yêu cầu bài tính theo mẫu
- Gv hd hs viết phép tính
a/ 2 cm+3cm=5cm b/ 6cm-2cm=4cm 
 7cm+1cm=8cm 5cm-3cm=2cm
 8cm+2cm=10cm 9cm-4cm=5cm
 14cm+5cm=19cm 17cm-7cm=10cm
-Khi cộng chú ý cộng 2 số viết kết quả có kèm đơn vị cm
- Gv gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK
- Gv nhận xét và ghi điểm
3. Củng cố dặn dò:
- Hãy nêu các bước giải toán có lời văn (4 em).
 * Viết câu lời giải.
 * Viết phép tính.
 * Viết đáp số.
- Xem bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Thể dục:
 Bài thể dục- Trò chơi vận động.
I. Mục tiêu:
- Ôn 4 động tác thể dục đã học.
- Học động tác"bụng". Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức độ tương đối chính xác,
riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi " Chơi nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy
II. Địa điểm phương tiện:
- Trên sân trường.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học 2 phút.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát 2 phút.
+ Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2 phút.
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc 50 m 4 phút.
+ Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu 1 phút.
2. Phần cơ bản:
- Động tác bụng: Tập 4 lần 2x4 nhịp.
- Ôn 5 động tác thể dục đã học: 3 lần.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ. 3 phút.
+ Chơi trò chơi: " Nhảy đúng, nhảy nhanh " 5 phút.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ và làm mẫu.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo 2 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Chơi trò chơi: " Diệt các con vật có hại "
- Giáo viên nhận xét bài học và ra bài tập về nhà: Về các em ôn lại 5 động tác thể dục đã học.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2008
Tiếng Việt
Bài 94: oang - oăng
 A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: oang , oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Đọc được các câu ứng dụng:
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi
 B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ khoá: vỡ hoang, con hoẵng
 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ chữ học vần lớp 1
 C. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: oan, oăn, bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
- Gọi 2 em viết: học toán, xoắn thừng 
- 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
 II. Dạy bài mới Tiết 1 
 1. Giới thiệu bài: oang oăng
- Gv giới thiệuvà viết lên bảng hoang hoẵng
- Gv đọc mẫu cho hs đọc theo vỡ hoang con hoẵng
 2. Dạy vần iêp
 a/ Nhận diện vần oang:
- Phân tích cho co vần oang - âm o đứng trước âm a đứng giữa
 âm ng đứng sau.
- So sánh vần oang với oan giống và khác nhau *Giống nhau: Đều bắt đầu bằng oa
điểm nào *Khác nhau: oang kết thúc bằng ng.
- Hướng dẫn ghép vần oang -Hs ghép oang
 b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn o-a-ngờ-oang/oang 
- Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp.
+ Hướng dẫn ghép tiếng: hoang - Hs ghép :hoang
- Phân tích tiếng khoá: hoang - âm h đứng trước vần oang đứng sau
- Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn 
tiếng hoang hờ-oang-hoang/hoang
- Gv nhận xét và sửa sai -hs đọc 10 em-tổ-cả lớp
* Gv treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cái gì? - Hs: vỡ hoang
- Gv giảng tranh và rút ra từ khoá -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp
+ Đọc tổng hợp bài trên bảng oang hoang, vỡ hoang
 3/ Dạy vần oăng
 a/ Nhận diện vần: Phân tích vần oăng - o đứng trước âm ă đứng giữa, ng sau
- So sánh vần oăng với oang giống và *Giống nhau: Đều kết thúc bằng âm ng
 khác nhau điểm nào? * Khác nhau: oăng bắt đầu bằng oă
- Hướng dẫn hs ghép vần: oăng - Hs ghép oăng
 b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn o-ă-ngờ-oăng/oăng
- Hướng dẫn ghép tiếng hoẵng Hs ghép: hoẵng
- Phân tích tiếng hoẵng -âm h đứng trước vần oẵng đứng sau 
 dấu ngã trên âm ă
 Hướng dẫn đánh vần tiếng: hoẵng hờ-oăng-hoăng-ngã hoẵng/hoẵng
* Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs: con hoẵng
* Đọc tổng hợp: oăng-hoẵng, con hoẵng
 Nghỉ giữa tiết hát vui Sắp đến tết rồi
 c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa 
Viết vừa hướng dẫn quy trình
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con 
- Gv nhận xét và sửa sai
 d/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ áo choàng liến thoắng
- Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng oang oang dài ngoẵng
có vần mới phân tích và đọc trơn các từ -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp
- Giáo viên giải thích các từ ngữ 
 Tiết2:
 4. Luyện tập:
 a/ Luyện đọc - Hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng
- Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 10 em - tổ - cả lớp
* Đọc câu ứng dụng:
- Quan sát và nhận xét tranh - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời
 H: Tranh vẽ gì? - vẽ: Cô giáo đang dạy hs học bài.
H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Cô dạy em tập viết
Câu ứng dụng này? Gió đưa thoảng hương nhài
- Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
 đọc từng đoạn - Hs đọc 10 em - tổ -
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - 3 em khá đọc lại
 Nghỉ giữa tiết hát vui
 b/ Luyện viết.
- Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài - Hs viết bài vào vở tập viết
Chú ý viết nối nét giữa các chữ oang,oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn 
 c/ Luyện nói: -Hs:trả lời: áo choàng, áo len, áo sơ mi
H: Chủ đề tranh hôm nay vẽ gì? 3 bạn mặc áo khác nhau
H:Hãy nhận xét về tramg phục của 3 bạn Hs xung phong trả lời.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh mở SGK đọc lại bài
- Tìm tiếng có vần mới trong sách báo
- Về nhà học bài, viết bài 
- Xem bài 95: oanh-oach
Thủ công: 
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
I. Mục tiêu:: 
- Hs biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
II.Chuẩn bị:
- Bút chì, thước kẻ, kéo
- 1 tờ giấy vở hs
III.Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu các dụng cụ thủ công:
- Gv cho hs quan sát: Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ...
b/ Gv hướng dẫn hs thực hành
* Hướng dẫn cách sử dụng bút chì
- Bút chì gồm 2 bộ phận: Thân bút và ruột bút. Khi sử dụng người ta gọt nhọn một đầu
- Gv hd cách cầm bút chì
* Hướng dẫn sử dụng thước kẻ
- Thước kẻ có nhiều loại, làm bằng gỗ học nhựa
- Khi sử dụng: Tay phải cầm bút, tay trái cầm và giữ thước
* Hướng dẫn cách sử dụng kéo.
- Kéo gồm 2 bộ phận: lưỡi và cán
- Khi sử dụng : Tay phải cầm kéo, tay trái cầm giấy
- 3.Thực hành:
- Gv hướng dẫn hs cầm bút và kẻ đường thẳng
- Hs làm theo sự hd của cô giáo
- Gv hướng dẫn hs cắt theo đường thẳng bằng kéo, Tay phải cầm kéo, tay trái cầm giấy có kẻ sẵn đường thẳng, cắt theo đường kẻ đó.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Gv nhận xét: Đa số các em đã chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học thủ công nhiều em đã biết cách cầm bút, thước và kéo
- Về chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, giấy vở để kẻ ô và tập cắt các nan giấy theo đường kẻ.
- Xem bài: Kẻ các đoạn thẳng cách đều.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN22~1.doc