TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của những từ ngữ mới.
- Nắm được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ có vần khó.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- HS: SGK.
TUẦN 5 Thứ hai ngày tháng nam 2008 TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu Kiến thức: - Nắm được nghĩa của những từ ngữ mới. Nắm được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện. Kỹ năng: - Đọc đúng các từ có vần khó. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. Thái độ: Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mít làm thơ. HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Hãy đọc câu thơ Mít tặng bạn Biết Tuốt? Em có thích Mít không? Vì sao? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thầy treo tranh.gtbài Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó.và giải nghĩa từ Thầy đọc mẫu toàn bài *Luyện đọc câu lần 1 *lưyện đọc từ khó: nức nở, loay hoay *Luyện đọc câu lần 2: *Luyện đọc đoạn Thầy chia đoạn: 4 đoạn. Thầy giao cho nhóm tìm từ cần luyện đọc và từ cần giải nghĩa. Đoạn 1: Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Hồi hộp Đoạn 2: Nêu từ cần luyện đọc? Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Loay hoay + Quyết định Đoạn 3: Nêu từ cần luyện đọc? Nêu từ chưa hiểu nghĩa. + Ngạc nhiên . Ngắt câu dài Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/ Nhưng hôm nay/ cô định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi. *Luyện đọc theo nhóm . *Luyện đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy tổ chức cho từng nhóm HS thi đua. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - HS nêu. - Luyện đọc lớp - Hs nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu . -Hs luyện đọc -Hs nối tiếp nhau đọc câu lần 2 -4 hs nói tiếp nhau đọc 4 đoạn - 1 HS đọc. - Lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm - Nhóm thảo luận đại diện trình bày. - HS đọc đoạn 1, 2 - Bút mực, sung sướng, buồn à không yên lòng, chờ đợi 1 điều sắp sảy ra. - HS đọc đoạn 3 - Nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay. à không biết nên làm thế nào à dứt khoát chọn 1 cách. - HS đọc đoạn 4 - Giúp đỡ, tiếc, lọ mực à lấy làm lạ. - Hoạt động cá nhân. Hs đọc bài theo nhóm 4 –các nhóm thi đọc Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay . -Hs đọc đồng thanh . - Mỗi HS đọc 1 câu liên tục đến hết bài. - HS đại diện lên thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. Tiết 2. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài * ĐDDH: Phiếu giao việc. Thầy giao việc cho từng nhóm. Đoạn 1: Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? Đoạn 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan? Nghe cô hỏi, Mai loay hoay với hộp bút ntn? Vì sao? Cuối cùng Mai quyết định ra sao? Đoạn 3: Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? Tại sao cô giáo bằng lòng với ý kiến của Mai? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm (đoạn 4, 5) Mục tiêu: HS đọc diễn cảm (đoạn 4, 5) * ĐDDH: Bảng phụ: câu, đoạn. Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5. Thầy đọc mẫu. Lưu ý về giọng điệu. Thầy uốn nắn, hướng dẫn 4. Củng cố – Dặn dò (5’) Thầy cho HS đọc theo phân vai. Trong câu chuyện này em thấy Mai là người ntn? Nêu những trường hợp em đã giúp bạn? - Nhận xét tiết học. Đọc lại bài thật diễn cảm. Chuẩn bị: Mục lục sách. - Hát - HS đọc. - Hoạt động nhóm - HS thảo luận, đại diện trình bày. - HS đọc đoạn 1 - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì thôi - HS đọc đoạn 2 - Lan được viết bút mực nhưng quên bút. - Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. - Lấy bút cho Lan mượn. - HS đọc đoạn 3 - Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn cho Lan mượn. Hoặc 2 người thay nhau viết. - Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn. - HS đọc. - 2 đội thi đua đọc trước lớp. - Lớp nhận xét - Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - HS nêu. Hát nhạc Tiết 4 Học hát : “ xoè hoa” A/ Mục tiêu * Biết “ Xoèø hoa “ là một bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc .Hát đúng giai điệu lời ca . Biết gõ đệm theo phách , theo nhịp , theo tiết tấu lời ca . B/ Chuẩn bị : - Hát thuộc , đúng nhạc , đúng lời bài hát . Máy nghe nhạc , băng nhạc , nhạc cụ, đàn , tranh vẽ về dân tộc Thái . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên hát lại bài hát và vỗ tay theo tiết tấu bài hát . -Nhận xét đánh giá và ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nhân dân ta mỗi vùng đều có một làn điệu hát khác nhau . Bài hát “ Xoà hoa “ của Phan Duy sẽ nói về một trong vô số làn điệu đó . b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Dạy bài hát “ Xoè hoa “ - GV hát mẫu bài hát ( hoặc cho HS nghe băng ) - Đọc lời ca và Yêu cầu lớp đọc theo . - Lưu ý những chỗ ngắt nhịp của bài hát . - Dạy hát từng câu . - Nhắc nhớ ngồi ngay ngắn , không tì ngực vào bàn , hát rõ ràng , không ê , a , giọng hát êm nhẹ . *Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm . -Cho học sinh nghe bài hát hướng dẫn các em gõ theo phách Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x x - Yêu cầu học sinh hát kết hợp gõ theo nhịp . Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x -Yêu cầu HS vừa hát vừa gõ theo tiết tấu lời ca Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang x x x x x x x x x x d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi hai em hát lại bài hát . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn dò học sinh về nhà học bài -Hai em lên hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài . - Nhận xét bạn hát . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài -Lắng nghe GV hát mẫu bài hát . -Lần lượt cả lớp đọc lại lời bài hát , và chú ý ngắt nhịp theo hướng dẫn của giáo viên . - Tập hát từng câu cho đến hết lời 1 bài hát . - Lắng nghe bài hát kết hợp gõ theo phách của bài hát . - Thực hành hát và vỗ tay theo phách . - Hát kết hợp gõ theo nhịp 2/4 của lời bài hát . - Thực hành vừa hát vừa gõ theo tiết tấu lời ca - Hai em lên hát lại bài hát trước lớp -Về nhà tự ôn tập thuộc các bài hát xem trước bài hát tiết sau . MÔN: CHÍNH TẢ CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài. Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn. Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy. 2. Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch. 3. Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mĩ II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ. HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Trên chiếc bè 2 HS viết bảng lớp Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Viết bài “Chiếc bút mực” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Mục tiêu: Nắm nội dung đoạn chép Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép. Thầy đọc đoạn chép trên bảng Trong lớp ai còn phải viết bút chì? Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? Hướng dẫn nhận xét chính tả. Những chữ nào phải viết hoa? Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm được qui tắc về nguyên âm đôi ia/ ya, dấu phẩy. Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. Nêu yêu cầu bài 2 Nêu yêu cầu bài 3 Nêu yêu cầu bài 4 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. HS chép chính tả chưa đạt chép lại Sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị: “Cái trống trường em” - Hát - HS viết bảng con - Mai, Lan - Lan quên bút ở nhà - Bạn Mai - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS sửa bài - Điền ia hay ya vào chỗ trống - HS 2 đội thi đua điền trên bảng. - Tìm những tiếng có âm đầu l/n - HS thi đua tìm - Điền dấu phẩy cho đúng chỗ. - HS nêu. - HS làm bài. - Lớp nhận xét MÔN: TẬP ĐỌC MỤC LỤC SÁCh I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Các từ ngữ mới Bước đầu biết xem mục lục sách để tra cứu 2. Kỹ năng: Đọc đúng các âm, vần khó. Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết nghe và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục. 3. Thái độ: Hiểu được mục lục sách để làm gì, để dễ tra tên bài II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chiếc bút mực HS đọc bài + TLCH Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ bạn Lan ntn? Vì sao Lan khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phần cuối mỗi quyển sách đều có mục lục. Mục lục cho chúng ta biết trong đó có những bài gì? Ơû t ... äp bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập và giải bài toán về nhiều hơn. Phương pháp: Luyện tập * ĐDDH: Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy uốn nắn hướng dẫn. Bài 2: Nêu yêu cầu? Bài 3: Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Tìm tuổi anh ta phải làm ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền dấu +, - vào phép tính. Xem lại bài: Làm bài 4 Chuẩn bị: 47 + 5 - Hát - HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con phép tính. - Hoạt động lớp. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính. - HS nêu cách làm - HS đặt 7 7 + 5 12 - Lớp nhận xét - HS lập 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 . . . 7 + 9 = 16 - HS học thuộc bảng cộng 7 - Hoạt động cá nhân - Tính HS làm bài 7 6 7 9 + 4 + 7 + 8 + 7 11 13 15 16 - HS sửa bài. Lớp nhận xét - Tính nhẩm HS làm bài 7 + 3 + 1 = 11 7 + 3 + 2 = 12 7 + 4 = 11 7 + 5 = 11 7 + 3 + 4 = 14 7 + 3 + 3 = 13 7 + 7 = 14 7 + 6 = 13 - HS sửa bài - HS tóm tắt Em 7 tuổi Anh hơn em 7 tuổi Anh? Tuổi - Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em. - HS làm bài – sửa bài. - HS lên thi điền dấu +, - 7 + 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11 MÔN: LÀM VĂN Tiết: ĐẶT TÊN CHO BÀI – TRẢ LỜI CÂU HỎI LẬP MỤC LỤC DANH SÁCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được 1 việc thành câu, liên kết các câu thành bài. Biết đặt tên cho bài. 2. Kỹ năng: Biết soạn 1 mục lục đơn giản 3. Thái độ: Tính sáng tạo II. Chuẩn bị GV: Tranh, SGK. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cám ơn, xin lỗi HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím tóc đuôi sam) Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà. 1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút mực) Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để nói thành câu, thành bài và biết cách soạn mục lục sách. Phát triển các hoạt động: (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Dựa vào tranh và câu hỏi kể lại 1 sự việc Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * ĐDDH: Tranh Bài 1: Nêu yêu cầu bài? Thầy cho HS quan sát tranh và thảo luận. Bạn trai đang làm gì? Bạn trai đang nói gì với bạn gái? Bạn gái nhận xét thế nào? 2 bạn làm gì? Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện. Thầy nhận xét. Bài 2: Nêu yêu cầu? Thầy cho HS thảo luận và đặt tên. v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục Mục tiêu: Mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 đọc và viết nội dung tuần 6 theo hàng ngang. Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: SGK Bài 3: Nêu yêu cầu? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì? Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường” Chuẩn bị: Lập mục lục sách. - Hát - HS nêu. - HS nêu. - Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi - HS quan sát, thảo luận theo đôi 1 - HS trình bày - Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. - Bạn xem hình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường là không đẹp. - Quét vôi lại bức tường cho sạch. - HS nêu: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch. - Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả. - Không vẽ bậy lên tường. - Bức vẽ - Bức vẽ làm hỏng tường. - Đẹp mà không đẹp. - Hoạt động cá nhân. - Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2. - HS viết mục lục. - HS kể lại nội dung chuyện. - Không được vẽ bậy lên tường - Phải biết giữ gìn của công. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: CƠ QUAN TIÊU HÓA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. 2. Kỹ năng: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa 3. Thái độ: HS nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa. II. Chuẩn bị GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (2’) Trò chơi: Chế biến thức ăn GV hướng dẫn cách chơi GV tổ chức cho cả lớp chơi. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. GV mời 1 số HS lên bảng. -GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. v Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa. Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Tranh, bút dạ. Bước 1: GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: Bước 3: GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn. - Hát - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. MÔN: TẬP VIẾT Tiết: D – DÂN GIÀU NƯỚC MẠNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết D (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: C Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Chia GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ D Phương pháp: Trực quan. * ĐDDH: Chữ mẫu: D Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ D Chữ D cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ D và miêu tả: + Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân HS viết bảng con * Viết: Dân - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. * ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - D, g, h: 2,5 li - a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li - Dấu huyền (\) trên a - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu chấm (.) dưới a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở
Tài liệu đính kèm: