Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 112

Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 112

A. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Tốc độ đọc 80 tiếng /1phút.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

B. CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk ( nếu có ).

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ :

- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ?

- Gv cùng lớp nx ghi điểm.

III. Bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 112", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn:	23 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai 25 / 10 / 2010
tập đọc
Tiết 23: " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi.
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Tốc độ đọc 80 tiếng /1phút.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
B. Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk ( nếu có ).
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ?
- Gv cùng lớp nx ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc cả bài 
1 HS khá
+ Chia đoạn ?
4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ.
Đ2 : Hiệu cầm đồ, trắng tay.
Đ3 : Độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng.
Đ4 : Người cùng thời ( người đương thời, sống cùng thời đại ).
- 1 HS đọc cả bài, nx cách đọc? 
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa những câu dài.
- GV đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn từ đầu ... nản chí. Trả lời:
Cả lớp
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong...
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,..
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 người rất có chí ?
- Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ?
- Bạch Thái Bưỏi là người có chí.
- Đọc đoạn còn lại, trả lời:
Cả lớp
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ?
...vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền bắc.
+ Bạch Thái bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ?
- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" 
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ?
- ...khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
+ Theo em nhờ đâu mà BTB thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài ?
- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người VN.
+ Tên những chiếc tàu của BTB có ý nghĩa gì ?
- đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc VN.
+ Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế "?
- Là những người giành được thắng lợi trong kinh doanh.
- Là những người đã chiến thắng trên thương trường.
- Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc...
+ Theo em nhờ đâu BTB thành công ?
- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- Biết khơi dậy lòng tự hào của khách người VN, ủng hộ chủ tàu VN, giúp kinh tế VN phát triển.
- BTB là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh.
+ Nội dung chính của đ3,4 ?
- Sự thành công của BTB.
+ Nội dung chính của bài ?
- Ca ngợi BTB giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
c. Đọc diễn cảm.
- 4 HS đọc tiếp nối , tìm giọng đọc từng đoạn?
- Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện.Đ 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của BTB.
 -Đ3 đọc nhanh thể hiện BTB cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài.
 - Đ4 giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của BTB. 
- Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đ1,2
- GV đọc
- Nhấn giọng : mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí.
- Luyện đọc :
Theo cặp
- Thi đọc
Cá nhân, cặp 
Thi đọc đoạn 1,2; cả bài.
GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc toàn bài.
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ?
- Nx tiết học. 
- Về nhà đọc lại bài và đọc trước bài Vẽ trứng.
toán
Tiết 56: Nhân một số với một tổng
A. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
	 - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
	 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
B. Chuẩn bị:
	 - Kẻ bảng phụ BT 1 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Giải cách khác bài tập 4 ( 65 )
- GV chấm vở 1 số HS.
- GV cùng lớp nhận xét chung các cách HS giải.
III. Bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
- GT bằng biểu thức GV ghi lên bảng.
2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- Tính: 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5.
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- So sánh giá trị của 2 biểu thức ?
3. Nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ?
VT: nhân một số với một tổng
VP: tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
HS phát biểu
- Kết luận : * Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng só hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- Viết dưới dạng biểu thức ?
a x ( b + c ) = a x b + a x c.
4. Thực hành :
Bài 1 ( 66 ) GV treo bảng, 
HS đọc yêu cầu 
GV cùng hs làm mẫu:
GV cùng lớp nhận xét chữa bài.
HS tự làm vào nháp, 2 hs lên bảng.
- Nếu a = 3 ; b = 4 ; c = 5 
- Nếu a = 6 ; b = 2 ; c = 3
a x (b + c) = 3x(4+5)= 27
a x b + a x c = 3 x 4+ 3 x 5 = 27
a x (b + c) = 6 x (2+3) = 30
a x b + a x c = 6 x 2 + 6 x 3 = 30
Bài 2 ( 66 ) Đọc yêu cầu 
HS đọc
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở:
Cả lớp
GV làm rõ mẫu câu b.
HS làm theo mẫu.
4 HS lên bảng:
a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 
 = 252 + 108 = 360
207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 2 + 207 x 6 
 = 414 + 1242 = 1 656.
b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
( Cách 2 GV chữa cho hs )
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
Bài 3 ( 67 ) Đọc yêu cầu 
1, 2 HS đọc
- 2 HS lên bảng tính?
Lớp làm nháp, nx chữa bài.
GV nhận xét, yêu cầu HS rút ra kết luận nhân 1 tổng với 1 số.
 (3 +5 )x4 = 8 x 4 = 32
3x4 + 5x4 = 12 + 20 = 32
2, 3 HS nêu.
Bài 4 ( 67 ) Có thể giảm.
2 HS đọc yêu cầu:
 GV cùng HS làm mẫu : 
Yêu cầu hs tính nhẩm, nêu kết quả:
- Gv nx, chốt đúng.
Cả lớp làm theo mẫu.
kq :a, 286 b, 2343
 3535 12423.
IV. Củng cố, dặn dò.
	- Nêu cách nhân một số với một tổng?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả ( Nghe - Viết )
Tiết 12: Người chiến sĩ giàu nghị lực
A. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : người chiến sĩ giàu nghị lực. Tốc độ viết 80 chữ/15 phút. 
	- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch.
B. Chuẩn bị.
	- Bút dạ và 2 phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a ( 117 ) .
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng và viết lên 2 câu thơ trong bài thơ : Nếu chúng mình có phép lạ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc bài chính tả ?
1 HS đọc.
- Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai?
Cả lớp đọc và tìm: Các tên riêng, cách viêt các chữ số ( tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ) 
- HS luyện viết các từ trên.
Lên bảng và viết bảng con.
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- GV đọc 
HS viết bài.
- GV đọc lại bài 
HS soát bài, sửa lỗi.
- Gv chấm bài.
HS đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv nêu nhận xét chung.
3. Bài tập: 
GV chọn BT 2a ( 117 ) .
-2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV dán phiếu lên bảng:
- Lớp đọc thầm, làm bài vào vở BT, 
- 2 HS lên bảng thi tiếp sức nhau:
- Chữa bài:
- Lớp nhận xét chữa từng câu.
- GV nhận xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện : "Ngu công dời núi" cho người thân nghe.
	- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:	23 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 26 / 10 / 2010
toán
Tiết 57: Nhân một số với một hiệu
A. Mục tiêu:
	Giúp hs:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
B. Chuẩn bị
	- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn nhân 1 số với 1 tổng làm thế nào? Nêu ví dụ thực hiện?
- GV cùng lớp nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
+ Tính giá trị 2 biểu thức:
2 HS lên bảng tính.
3 x ( 7 - 5 ) = 
3 x 7 - 3 x 5 = 
3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 .
2. Nhân một số với một hiệu:
+ Nhận xét gì về giá trị của hai vế của biểu thức trên?
VT: Nhân một số với một hiệu.
VP: Hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.
 + Rút ra kết luận:
- HS phát biểu:
	 * Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
	- Viết dưới dạng biểu thức: a x ( b - c ) = a x b - a x c .
3. Thực hành:
Bài 1 ( 67 ) Gv treo bảng đã chuẩn bị
HS đọc yêu cầu.
Gv tổ chức cho học sinh làm bài.
2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài.
6 x ( 9 – 5) = 24; 6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 x ( 5-2) = 24; 8x5 – 8 x 2 = 24
Bài 2 ( 68 ) GV cùng hs làm mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a, 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1 ) 
 = 47 x 10 - 47 x 1 
 = 470 - 47 = 423.
b. 138 x 9 = 138 x ( 10 - 1 ) 
 = 138 x 10 - 138 x 1 
 = 1 380 - 138 = 1242.
- GV cùng HS chấm chữa bài.
Bài 3 ( 68 ) Đọc yêu cầu 
2 Hs đọc, tóm tắt và phân tích bài toán.
- HS tự giải bài toán vào vở:
Cả lớp làm bài
Bài giải
Số giá trứng cửa hàng đã bán rồi còn lại là: 40 - 10 = 30 ( giá ).
Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là:
 175 x 30 = 5 250 ( quả trứng )
 Đáp số : 5 250 quả trứng.
GV cùng lớp nx chữa bài.
Bài 4 ( 68 ) Đọc yêu cầu
1,2 HS 
- HS nêu miệng kết quả, cách làm
2,3 HS nêu: ( 7-5) x3 = 6
+Từ đó nêu cách nhân một hiệu với một số ?
1 số HS phát biểu.
IV. Củng cố - Dặn dò.
	- Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 58.
luyện từ và câu
Tiết 23: mở  ... ắng
- từ ghép trắng tinh.
* Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( trắng tinh ) hoạc từ láy ( trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - rất trắng.
+ Tạo ra phép so sanh với các từ hơn, nhất - trắng hơn, trắng nhất.
3. Phần ghi nhớ:
3, 4 HS đọc
4. Phần luyện tập:
Bài 1: Đọc nội dung
1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- GV dán phiếu lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở BT. 1 hs lên bảng gạch. 
- Trình bày:
- 2, 3 HS trình bày miệng bài của mình.
- Gv cùng lớp nx bài trên bảng, chốt bài làm đúng:
- Gạch lần lượt các từ sau: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn.
Bài 2: Đọc yêu cầu
2 HS đọc
 - GV phát phiếu và từ điển phô tô.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu và phiếu nháp.
- Trình bày:
- Một số nhóm trình bày, hs làm vào phiếu dán phiếu.
- GV cùng HS NX, chốt bài làm đúng.
Đỏ
- Cách1: ( Tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ) : đo đỏ , đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ như son...
- Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ, ...
- Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son...
Cao
- Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi...
- rất cao, cao quá, cao lắm, ...
- cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi...
Vui
- vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,...
- rất vui, vui lắm, vui quá...
- vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,...
Bài 3:
- Đọc yêu cầu 
- HS tiếp nối nhau đặt câu
- GV cùng HS nhận xét chung.
VD: Bầu trời cao vời vợi.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- VN làm lại bài 2 vào vở.
	- Chuẩn bị bài sau
Khoa học
Tiết 24: Nước cần cho sự sống
A. Mục tiêu: Sau bài học hs có khả năng:
	- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
	- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
	- Yêu thiên nhiên và giữ gìn nguồn nước sạch.
B. Chuẩn bị:
	- Hình sgk/ 50,51.
	- Giấy Ao, băng, bút dạ.
	- GV cùng HS sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Vẽ đơn giản và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ cuả trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Yêu cầu nộp tranh , ảnh sưu tầm được.
- Cá lớp nộp
- Chia nhóm theo tổ và hs thảo luận, giao tư liệu tranh ảnh có liên quan và giấy, bút
- Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể người.
- Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với động vật.
- Nhóm 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật.
- Trình bày:
- Kết hợp mục bạn cần biết, các nhóm trình bày lần lượt từng vấn đề được giao trên giấy Ao.
- Nhóm khác nx, bổ sung, trao đổi.
- Cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật .
 - Cả lớp thảo luận và trình bày.
b. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
+ Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác?
- HS động não và phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Thảo luận phân loại ý kiến.
VD:- Những ý kiến nói về con người sd nước trong việc làm vs thân thể, nhà cửa, môi trường...
- Những ý kiến nói về con người sd nước trong việc vui chơi, giải trí.
- Những ý kiến nói về con người sd nước trong sản xuất nông nghiệp.
- Những ý kiến nói về con người sd nước trong sản xuất công nghiệp.
- Yêu cầu hs làm rõ từng vấn đề và cho vd minh hoạ:
- Nhiều HS phát biểu...
- GV khuyến khích hs liên hệ thực tế địa phương.
IV. Củng cố, dặn dò:
+ Đọc mục bạn cần biết sgk/ 50,51.
- Nhận xét tiết học.
- VN học thuộc bài và chuẩn bị cho giờ sau:
+ 1 chai nước đã dùng, 1 chai nước sạch ( máy, giếng).
+ 2 chai không,2 phễu, bông để lọc nước, kính núp.
địa lý
Tiết 12 : Đồng bằng Bắc Bộ
A. Mục tiêu: 
Sau bài học, hs biết: 
	- Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ địa lí TNVN.
	- Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB ( hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
	- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.	
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
B. Chuẩn bị:
	- Bản đồ địa lý TNVN ( TBDH).
	- Tranh ảnh về ĐBBB, sông Hồng, đê ven sông ( TBDH )
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Giảng bài.
a. Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc.
- Gv trêo bản đồ ĐLTNVN.
- HS quan sát
+ Chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ ĐLTNVN?
- 2,3 HS lên chỉ.
+ Chỉ và nói về hình dạng ĐBBB trên bản đồ ĐLTNVN?
- 1 vài HS lên chỉ:Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì, và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống Ninh Bình.
+ Đồng bằng BB do sông nào bồi đắp? hình thành ntn?
- Sông Hồng và sông Thái Bình. Khi đổ ra biển 2 con sông này chảy chậm làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày...
+ ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy? Là bao nhiêu?
- Thứ 2 sau ĐB Nam Bộ. 
- Diện tích: 15 000 km2
+ Địa hình ĐBBB như thế nào?
- Khá bằng phẳng.
* Kết luận : Hs lên chỉ trên bản đồ ĐLTNVN vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của ĐBBB.
b. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
- Tổ chức cho hs quan sát lược đồ hình 1/98.
Cả lớp.
+ Tìm sông Hồng và Sông thái Bình ở ĐBBB?
- HS nối tiếp nhau lên kể và chỉ: Sông Hồng và sông Thái Bình là 2 con sông lớn nhất.
+ Sông Hồng bắt nguồn từ đâu?
- Trung Quốc.
+ Tại sao sông lại có tên là sông Hồng ?
- Vì có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ.
+ Qs trên bản đồ cho biết sông TB do những sông nào hợp thành?
- Do 3 sông :Sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam.
+ ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều?
- Mùa hè.
+ Mùa mưa nhiều, nước các sông như thế nào?
- Dâng cao gây lụt.
+ Người dân ĐBBB làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt?
- Đắp đê dọc 2 bên bờ sông.
+ Hệ thống đê ngăn lũ lụt có đặc điểm gì?
- dài, cao và vững chắc nhiều đoạn đê.
- Gv chốt ý và cho hs quan sát hình sưu tầm và sgk.
+ Để bảo vệ đê điều, nhân dân ĐBBB phải làm gì?
- Đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để tưới nước và tiêu nước cho đồng ruộng?
- Đào nhiều kênh, mương...
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Đọc phần ghi nhớ?
	-Về nhà học thuộc bài và sưu tầm tranh ảnh và người dân vùng ĐBBB.
	- Chuẩn bị bài sau: Tiết 13.
Ngày soạn:	23 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 29/ 10 / 2010
toán
Tiết 60: Luyện tập
A. Mục tiêu: giúp hs:
	- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
	- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
B. Chuẩn bị:
	- ND luyện tập
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:	
x
x
 22 36
 12 15
 44 180
 22 36
 264 540
- Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1.
HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 HS lên bảng.
- Gv cùng hs chữa bài:
x
x
x
 17 428 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
Bài 2: GVkẻ bảng lên bảng lớp
HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống.
GV cùng lớp nhận xét, chữa bài:
Kq2: 234; 2 340; 1 794; 17 940.
Bài3. HS đọc đề bài, tóm tắt, phân tích, tự giải bài vào vở.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4: .Hướng dẫn HS giải bài toán:
- GV hướng dẫn HS giải bài:
- HS thực hiện:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng .
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
 75 x 60 = 4 500 ( lần )
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
 4 500 x 24 = 108 000 ( lần )
 Đáp số: 108 000 lần.
- HS nêu cách giải bài, tự làm bài vào vở.
Bài giải
13 kg đường bán được số tiền là:
 5200 x 13 = 67600 (đồng)
18 kg đường bán được số tiền là:
 5 500 x 18 = 99 000 (đồng)
Cửa hàng thu được số tiền là:
 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng)
 Đáp số: 166 600 đồng
Bài 5. (Có thể giảm )
Bài giải
Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 ( học sinh) 
Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x6 = 210 ( học sinh) 
Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 ( học sinh )
 Đáp số : 570 học sinh.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
Nhận xet tiết học.
Nhắc HS về nhà ôn bài 
Chuẩn bị bài sau.
tập làm văn
Tiết 24: Kể chuyện
( Kiểm tra viết )
A. Mục tiêu.
- HS thực hành viết một bài văn KC sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu cả đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên chân thật.
B. Chuẩn bị.
	- Đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn kc.
C. Các hoạt động dạy - học.
 1. Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS.
2. Đề bài: Học sinh chọn 1 trong 3 đề bài sau để làm bài:
- Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, và một bà tiên. 
- Đề 2: Kể lại truyện ông trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền.Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
- Đề 3 : Kể lại câu chuyện " Vua tàu thuỷ" Bach Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
3. Dàn ý: GV dán lên bảng.
	+ Mở bài: - Gián tiếp
	 - Trực tiếp
	+ Thân bài: Kể theo trình tự thời gian hoặc không gian.
	+ Kết bài: - Mở rộng
	 - Không mở rộng.
4. HS viết bài.
	- GV theo dõi HS làm bài, tránh để các em chép bài của nhau.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV thu bài. 
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 12
I. yêu cầu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 12.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
a) Ưu điểm:
b) Tồn tại:
2/ Phương hướng tuần 13:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 12.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc