Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 17

Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 17

Tiết 2: Tập đọc

 $ 33: Rất nhiều mặt trăng

I. Mục tiêu:

1.KT: - Hiểu nghĩa các TN trong bài:

 - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

2.KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.

3.TĐ:- Hăng hái tìm hiểu nội dung trong bài .

*HSKKVH :- Đọc được một đoạn văn ngắn.

II. Chuẩn bị:

1. GV : Tranh minh họa SGK

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

 

doc 55 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn : 5 - 12 - 2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1: Chào cờ
$17: Tập trung
Tiết 2: Tập đọc
 $ 33: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
1.KT: - Hiểu nghĩa các TN trong bài:
	 - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
2.KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
3.TĐ:- Hăng hái tìm hiểu nội dung trong bài .
*HSKKVH :- Đọc được một đoạn văn ngắn.
II. Chuẩn bị: 
GV : Tranh minh họa SGK
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy - học
A.Giới thiệu bài:
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: 
	? Em thấy những h/ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú?
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh.
B. Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
 MT : HS ủoùc ủuựng caực tửứ ngửừ khoự, ủoùc lửu loaựt, troõi chaỷy caỷ baứi.
CTH : 
? Bài được chia làm ? đọan?
- Đọc nối tiếp: GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ. Vời
- GV đọc mẫu
*Hoaùt ủoọng 2 : Tỡm hieồu baứi 
MT : Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về trể em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
CTH : 
? Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?
? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
? Các vị đại thần các nhà KH nói vời nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?]
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
? ND chính của đọan 1 là gì?
? Nhà vua than phiền với ai?
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngời lớn?
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làmgì?
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó?
? Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì?
? Nêu ND chính của bài?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
CTH : 
? Nhận xét giọng đọc của 3 bạn?
- HDHS đọc diễn cảm đọc đúng các câu hỏi, nghỉ đúnhtự nhiên giữa câu dài- HDHS đọc diễn cảm đoạn"Thế là chú hề...Tất nhiên là vàng rồi."
3. Kết luận : 
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- NX giờ học. BTVN: Luyện đọc bài. CB bài : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp)
- 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống"
- HS trả lời câu hỏi.
- 3 đọan
Đ1: Từ đầu... của nhà vua.
Đ2: Tiếp ... bằng vàng rồi
Đ3: Phần còn lại.
- 9 em đọc.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có đợc mặt trăng
- ....vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến đẻ bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
- Vì nặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nớc của nhà vua.
* ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc đoạn 2.
- ....chú hề.
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống ngươig lớn.. 
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây. Mặt trăng được làm bằng vàng.
ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì sung sớng ra khỏi giờng bệnh chạy tung tăng khắp vườn.
ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" nh cô mong muốn . 
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TEkhác với suy nghĩ của ngời lớn.
*ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
- 3HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- HS nêu
- Đọc phân vai 
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
- NX bình chọn bạn đọc hay 
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu.. Các vị đại thần các nhà KH không hiểu TE. Vhú hề rất thông minh. TE suy nghĩ khác ngời lớn.
Tiết 3 : Toán
$81: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1.KT: Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
2.KN: Giải toán có lời văn.
3.TĐ: Yêu thích giải các bài toán.
*HSKKVH : Giải được phép tính chia đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ, sgk.
HS : Học và làm bài tập về nhà . Chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài:
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: KT bài cũ: ? Giờ trước học bài gì?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài:
*Hoạt động 1 :Bài tập 1 : 
 MT : Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
CTH:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài .
- Chấm 1 số bài 
? Bài 1 củng cố KT gì?
- Nhận xét, KL
Hoạt động 2 : Bài 2(T89) 
MT : Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép chia và khối lượng.
CTH : 
- Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán.
Tóm tắt:
240 gói : 18 kg
1 gói : ...kg?
Hoạt động 3 : Bài 3(T89) : 
MT : Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép chia và yếu tố hình học.
CTH : 
?: Diện tích của hình chữ nhật được tính như thế nào ?
?: Biết diện tích và chiều dài , muốn tính chiều rộng ta làm như thế nào ?
Tóm tắt:
Diện tích HCN: 7 140m2
Chiều dài: 105m
a, Chiều rộng: .....m?
b, Chu vi : .....m?
- Nhận xét , KL
? Bài 3 củng cố KT gì?
3.Kết luận :
- Hệ thống kiến thức của bài 
 - NX giờ học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ 
 - HS làm bài vào bảng con.
 65 880 :216 = 30 ; 
 88 498 : 425 = 208 ( dư 98)
- HS làm nháp, 3 HS làm bài vào bảng phụ
54322 346 25 275 108 
1972 157 367 234 
 2422 435 
 0 3 
 86679 214
 1079 405
 9
* HSKKVH : Làm 3 phép tính
- Đọc đề, PT đề, nêu KH giải
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
 Bài giải:
 18 kg = 18 000g
Số gam muối trong mỗi gói là:
 18 000 : 240 = 75 (g)
 Đ/S : 75 g 
* HSKKVH : HS khá , giỏi giúp đỡ.
- Đọc đề, PT đề, nêu KH giải.
- Diện tích HCN = CD x CR
- CR = DT : CD
- HS thảo luận nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày.
 Bài giải:
a, Chiều rộng của cái sân bóng là:
 7 140 : 105 = 68(m)
b, Chu vi của sân bóng là:
 ( 105 + 68) :2 =346(m)
 Đ/s: a, 68m
 b, 346m 
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm. đọc lại kết quả đúng.
Tiết 4: Luyện từ và câu
$33: Câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
2. KN : Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kểAi làm gì? , từ đó biết vận dụng kiểu
 câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được câu kể ai làm gì?
II.Chuẩn bị : 
1. GV : Bảng phụ 
III) Các HĐ dậy và học:
A.Giới thiệu bài
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: Câu kể dùng để làm gì?
3. Giới thiệu bài 
B. Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Nhận xét 
MT : Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?
CTH:
Hướng dẫn HS làm bài .
- Hát đầu giờ .
- HSnêu và lấy VD.
- Đọc yêu cầu của bài tập 1, 2.
- Thảo luận nhóm làm bài vào phiếu.
 Câu 
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5. Các bà mẹ tra ngô.
6.Các em bé ngủ khì trên lng mẹ.
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
 TN chỉ HĐ
đánh trâu ra cày
bắc bếp thổi cơm
nhặt cỏ đốt lá
tra ngô
ngủ khì trên...
sủa om cả rừng
TN chỉ ngời ...vật HĐ
 người lớn
 mấy chú bé
 các cụ già
 các bà mẹ
 các em bé
 lũ chó
Bài tập 3 : 
- Hướng dẫn HS làm bài 
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS hoạt động nhóm đôi làm bài .
 Câu
2.Người lớn...cày.
3.Các cụ già...lá.
4. Mấy chú bé...cơm.
5. Các bà mẹ...ngô.
6.Các em bé ngủ...mẹ.
7. Lũ chó...rừng.
CH cho TN chỉ HĐ
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy chú bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì?
Lũ chó làm gì?
 CH cho TN chỉ ngời hoặc HĐ
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm? 
Ai tra ngô?
Ai ngủ khì trên lng mẹ?
Con gì sủa om cả rừng?
- GV :Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu 
kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? thường có 2
 bộ phận . BP thứ nhất trả lời câu hỏi ( cái
 gì, con gì) gọi là CN. Bộ phận trả lời câu
 hỏi làm gì ? gọi là VN. 
- HS nghe .
- ? câu kể Ai làm gì ? thường gồm những 
bộ phận nào?
Hoạt động 2 : Ghi nhớ:
MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ.
CTH : 
Đặt câu kể theo kiểu câu Ai làm gì?
Hoạt động 3. Luyện tập 
MT : Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? , từ đó biết vận dụng kiểu
 câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
CTH : 
Bài1(T167) : ? Nêu y/c?
Câu 1: Cha tôi...quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng ...mùa sau.
Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu.
Bài2(T167) : 
- Hướng dẫn rồi tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét, KL.
Bài tập 3 :
- Hướng dẫn cách làm .
- Nhận xét, đánh giá .
3. Kết luận : 
?: Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy phần là những phần nào ?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài sau. 
- BP thứ nhất trả lời câu hỏi Ai? cái gì? 
con gì?
- BP thứ hai trả lời câu hỏi: Làm gì?
- 3 HS dọc ghi nhớ lớp đọc thầm.
- Con mèo nhà em đang rình chuột.
- Cô giáo em đang giảng bài .
Lá cây đung đưa ngoài cửa sổ.
- 1 HS nêu 
- Làm vào SGK gạch bút chì. 1 HS lên
 Bảng.
- NX, sửa sai.
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Làm bài vào bảng phụ.
 Câu1: Cha tôi/ Làm cho chúng tôichiếc chổi cọ...sân.
 CN VN
Câu2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy vụ sau.
 CN VN
Câu3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. 
 CN VN
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm 
- Nêu yêu cầu của bài .
- Viết bài vào vở rồi đọc nối tiếp.
* HSKKVH : Viết được 1-2 câu.
- 2-3 HS nhắc lại.
Tiết 5: Khoa học:
$33: Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu: 
1.KT: Củng cố , hệ thống hóa kiến thức về : 
 - Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
 - T/c của nước, nước cần cho sự sống , nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước.
- HS có khả năng vẽ tranh cổ động về bảo vệ nguồn nước.
2. KN : Có kĩ n ... o. 
- ......gt về đồ vật được tả, tả hình dáng, HĐ của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của thời gian về đồ vật đó. 
- Nhờ dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn văn trong bài. 
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp ĐT. 
- 1 HS đọc ND và yêu cầu. 
- HS làm BT, 3 HS làm phiếu. 
- Phát biểu. Dán phiếu lên bảng. 
a/ Bài văn gồm cả 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng được coi là một đoạn. 
b/ Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. 
c/ Đoạn 3 tả cái ngòi bút. 
d/ Câu mở đoạn 3: Mở nắp ra.....nhìn không rõ. 
 Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút....cất vào cặp. 
- Đoạn văn này tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
Bài 2: ? Nêu yêu cầu?
- Đề bài yêu cầu viết 1 đoạn tả bao quát chiếc bút( không vội tả chi tiết, không viết cả bài) .
- Để viết được đoạn văn đạt yêu cầu cần quan sát kĩ cây bút về hình dáng, KT, màu sắc, chất liệu, cấu tạo chú ý đặc điểm riêng....ghi vào nháp.
- Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp với bộc lộ cảm xúc khi tả. 
- NX. 
- Suy nghĩ, viết bài. 
- Nghe.
- HS viết bài. 
- Đọc bài.
5/ Củng cố- dặn dò:
- Đọc ghi nhớ: BTVN: Hoàn chỉnh bài và viết lại vào vở. 
- CB bài ( T 172- T 173).
Tiết 3 Toán
$ 83 Dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- HS khá giỏi trung bình.Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
HS yếu ,khuyết tật nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
II. Các HĐ dạy - học: 
1. KT bài cũ:
 - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
1875 125 45603 151
0625 15 00303 302
 000 001
2. Bài mới: 
a. GT bài: Ghi đầu bài 
b. GVcho HS phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2
- Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 viết vào hai nhóm.
- HS ghi vào nháp 
- HS lên bảng
- NX, sửa sai.
c. Tổ chức cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : 
MT : 
CTH : 
- Lên bảng viết kết quả số chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vao bên trái, viết số không chia hết cho 2 và phép tính tương ứng vào cột bên phải
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
? Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số nào?
? Nêu các số có tận cùng là chữ số 0, 2, 4, 6, 8?
? Các số không chia hết cho 2 là số nào?
* GV: Muốn biết một số chia hết cho 2 không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
d. Giới thiệu số chẵn, số lẻ: 
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn 
? Nêu VD về số chẵn ? 
? Thế nào là số chẵn?
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ 
? Nêu VD về số lẻ? 
? Thế nào là số lẻ?
- 
2 HS lên bảng
- NX, bổ sung
- 0, 2, 4, 6, 8. 
- 10, 20, 30, 40, ........90
2, 12, 22, 32, 42, .......
4, 14, 24, 34, 44, ........
6. 16, 26, 36, 46, .........
8, 18, 28, 38, 48, 58, .....
- Các số tận cùng là: 1, 3, 5, ,7, 9, thì không chia hết cho 2(các phép chia đều có số dư là 1)
- Nêu KL trong SGK(T94)
- 10, 12, 14, 16, 18, .............
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
- 21, 25, 27, 29, ......
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.
3. Thực hành:
Bài 1(T95): ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở, đọc BT
a. Các số chia hết cho 2: 98, 1000, 7536, 5782
b. Các số không chia hết cho 2: 35, 89, 867, 84683, 8401
? Tại sao em chọn các số đó ?
Bài 2(T95); ? Nêu yêu cầu?
20, 32, 44, 46, 28
Bài 3(T95): ? Nêu yêu cầu?
a. Với 3 chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn, mỗi số có cả 3 chữ số đó?
b. Giảm tải. 
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng
b. 313, 421, 869
- HS làm vào vở
- 346, 364, 634, 436
- 2 HS lên bảng, NX, sửa sai
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
Bài 4(T95): ? Nêu yêu cầu ? 
a. Giảm tải. 
b. Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:
8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357.
4. Tổng kết - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì?
 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
- NX giờ học.
Tiết 4: 
Lịch sử
$ 17: Ôn tập học kỳ I
I. Mụcc tiêu: Học xong bài này h/s biết
- Từ bài 1 đến bài 14 trải qua 5 giai đoạn lịch sử. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn này, nhân vật lịch sử.
- Củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long.
II. Các HĐ dạy - học:
 1. KT bài cũ: KT 15' 
? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần được thể hiện NTN?
 2. Bài mới: 
a) GT bài: Ghi đầu bài.
b) Ôn bài:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : 
MT : 
CTH : 
? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học.
- HS trả lời.
- GV ghi bảng.
Giai đoạn lịch sử
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN?
2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938.
3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009.
4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226.
5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thưòi Trần từ năm 1226 đến 1400.
Sự kiện lịch sử
Nước Văn Lang ra đời.
Nước Âu Lạc ra đời.
Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà.
- Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Chiến thắng Bạch Đằng
- Đinh Bộ Lĩnh
Dẹp loạn 12 xứ quân 
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất.
- Nhà Lí rời đô ra Thăng Long.
Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên.
Nhân vật lịch sử
Vua Hùng
AN Dương Vương
- Hai Bà Trưng.
- Ngô Quyền.
- Đinh Bộ Lĩnh.
- Lê Đại Hành
 ( Lê Hoàn)
- Lí Thái Tổ.
 (Lí Công Uẩn)
- Lí Thường Kiệt
- Trần Hưng Đạo.
? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng?
? Nêu diễn biến của trận đánh?
? Kết quả?
? ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
? Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? 
? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập?
? Sau khi thống nhất đất nước DBL làm gì?
- Được tin kiều công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán.
- Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại.
- Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
* Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân.
- Triều diình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh.
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn.
- Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình.
? So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất 
 Thời gian
Các mặt
- Đất nước
- Tiều đình
- Đời sống của nhân dân
Trước khi thống nhất
- Bị chia thành 12 vùng 
- Lục đục 
- Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Sau khi thống nhất
- đát nước quy về một mối.
- được T/c lại quy cue.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?
? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
? Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào?
? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác?
- Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009).
- Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
- Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no.
- Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường.
- Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội.
3. Tổng kết - dặn dò:
- NX giờ học. Ôn bài. CB giấy KT để giờ sau KT.
Tiết 5: Âm nhạc
 $ 17: Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc
Tập đọc nhạc số 3 và 4.
I. Mục tiêu.
- Học sinh tập đọc thang âm 5 nốt: Đô – Rê - Mi – Son – La và Đô – Rê - Mi – Pha – Son .
- Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen.
- Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 3 và 4 và ghép lời.
II. Đồ dùng dạy học.
- Nhạc cụ quen dùng, Bài TĐN số 3 và 4.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : 
MT : 
CTH : 
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học.
- Ôn bài cò lả. TĐN số 4.
2. Phần hoạt động.
ND1: Ôn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN
- Giáo viên đọc mẫu bài (1 lần ).
- Cả lớp trình bày ( 1 lần) phần nhạc
- Ghép lời .
-> Học sinh ghép lời vận động phụ hoạ.
- NX, đán giá.
- Học sinh trình bày 1,2 lần
ND2: TĐN số 4 con chim ri.
- GV treo bài lên bảng.
- Luyện tập cao độ
- Đọc tên các nốt nhạc có trong bài: Đ, R, M,P, S.
- Luyện tập tiết tấu.
- Đọc chậm, rõ ràng từng nốt.
 - Ghép cao độ với tường độ.
- Đọc cả 2 câu + ghép lời ca.
3. Phần kết thúc,
- Đọc lại 2 bài TĐN .
- Đọc 2 lần + gõ đệm.
* Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại 2 bài tập đọc nhạc.
- Chuẩn bị cho bài sau KT học kì 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docT17.doc