Tuần : 15
Tiết : 15 kĩ thuật
Lợi ích của việc nuôi gà
I.Mục tiêu:
-Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
-Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
II.Đồ dùng dạy và học:
- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc chăn gà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần : 15 Tiết : 15 kĩ thuật Lợi ích của việc nuôi gà I.Mục tiêu: -Neõu ủửụùc lụùi ớch cuỷa vieọc nuoõi gaứ. -Bieỏt lieõn heọ vụựi lụùi ớch cuỷa vieọc nuoõi gaứ ụỷ gia ủỡnh hoaởc ủũa phửụng (neỏu coự) II.Đồ dùng dạy và học: - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc chăn gà. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: NDHĐ Nội dung tổ chức dạy và học Phương pháp tổ chức dạy và học GHI CHÚ A. Bài cũ: A. Bài cũ: B. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. - Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà? (thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà) - Nuôi gà đem lại những lợi ích gì? (gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng, cung cấp thịt, trứng dùng làm thực phẩm, thịt trứng có nhiều chất bổ nhất là đạm, là nguốn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, đem lại nguồn kinh tế cho người dân...) - Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ trứng gà mà em biết? (bánh, nem,...) - Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thịt gà mà em biết ? ( gà tần, gà quay,...) *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập C. Củng cố dặn dò: -1 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK - Xem trước bài sau - Nhận xét bài làm của HS - Đưa ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương * Phương pháp thảo luận nhóm - HS đọc sách, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ thực tiễn nuôi gà ở địa phương, gia đình. - Các nhóm đọc câu hỏi - Các thành viên đưa ra ý kiến, nhóm trưởng chốt lại ghi vào nháp - Đại diện từng nhóm lần lượt nêu ý kiến , nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV bổ sung, giải thích theo tranh (nếu có) - GV tóm tắt lợi ích của việc nuôi gà. - HS nêu lại * Phương pháp thực hành: - GV cho HS làm phiếu - GV gọi HS chữa bài, theo dõi, đối chiếu kết quả. - GV đưa vào đánh giá kết quả HS. Phiếu học tập Bài 1: Hãy đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời đúng Lợi ích của việc nuôi gà: - Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm - Cung cấp chất bột, đường - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm - Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi - Làm thức ăn cho vật nuôi - Xuất khẩu - Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp - Cung cấp phân bón cho cây trồng Bài 2: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng các sản phẩm được chế biến từ thịt và trứng gà. A B 1. Trứng cuộn cà chua a. Thịt gà b. Trứng gà 2. Trứng cuộn tôm thịt 3. Gà nấu hạt sen 4. Gà nấu đông 5. Trứng kho 6. Trứng rán 7. Gà quay
Tài liệu đính kèm: