Giáo án Lịch sử lớp 4 cả năm

Giáo án Lịch sử lớp 4 cả năm

Bài : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I.Mục tiêu :

- Biết môn lịch sử và địa lí ớ lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam

II.Chuẩn bị:

- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng

 

doc 59 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 3220Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử lớp 4 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứngàytháng.năm
Bài : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu :
- Biết môn lịch sử và địa lí ớ lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam
II.Chuẩn bị:
- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : 
2.KTBC : Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.
3.Bài mới :
*Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Môn lịch sử và địa lí
*Hoạt động1: làm việc cả lớp:
- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK) :Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
- GV yêu cầu Hs trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống
*Hoạt động 2 : làm việc nhóm : GV phát tranh cho mỗi nhóm.
 - Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái.
 - Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
 - Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
 - Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
 - GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”
*Hoạt động 3 : làm việc cả lớp: 
 - Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
 - Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
 - GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi  đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
*Hoạt động 4: một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí
- GV hướng dẫn học sinh cách học :
+ Quan sát sự vật hiện tượng
+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập
+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử và địa lí
4.Củng cố : 
Kể tên một số dân tộc ở nước ta.
5.Dặn dò: 
 - Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
 -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ” 
Hát vui.
- HS lặp lại.
- HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.
- HS các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét.
- 4 HS kể sự kiện lịch sử.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 – 3 trình bày
Tuần 2
Thứngàytháng.năm
Bài : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản ch giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển
II.Chuẩn bị : 
 -Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chánh VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -Bản đồ là gì? 
 -Nêu một số yếu tố của bản đồ
 -Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Làm quen với bản đồ (Tiếp theo)
*Hoạt động 1: thực hành theo nhóm :
 - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
 +Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì
 +Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.
 +Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
 - HS các nhóm làm bài tập (SGK)
 +Nhóm I : bài a (2 ý)
 +Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
 +Nhóm III : bài b – ý 3.
GV nhận xét đưa ra kết luận :
 +Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.
 +Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
 +Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
 +Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo 
* Hoạt động 2 :làm việc cá nhân : Cả lớp
 -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
 -Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
 -Chỉ vị trí TP em đang ở.
 -Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
 -GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
4. Củng cố: 
 -HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò :
 -Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt. Chuẩn bị bài Nước văn lang
-Hát vui.
-3 HS trả lời.
-HS nhắc lại.
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
- HS đọc.
Thứngàytháng.năm
Tuần 3
Bài: NƯỚC VĂN LANG
I.Mục tiêu :
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
 + Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật..
HS kh, giỏi:
 +Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,
 +Biết được nhửng tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay: đua thuyền, đấu vật,
 +Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to 
 -Phiếu học tập của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nườc Văn Lang
 b.Tìm hiểu bài :
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
 -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian .
 -GV hỏi :
 +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
 +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?
 +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
 +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
 +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
 -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
 *Hoạt động theo cặp:(phát phiếu học tập )
 +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
 +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
 -GV kết luận.
 *Hoạt động theo nhóm:
 -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
Sản xuất Ăn, uống ; Mặc và trang điểm Ở
Lễ hội
-Lúa
-Khoai
-Cây ăn quả
-Ươm tơ, dệt vải
-Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày
-Nặn đồ đất
-Đóng thuyền
-Cơm, xôi
-Bánh chưng, bánh giầy
-Uống rượu
-Làm mắm
Phụ nữ dúng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
Nhà sàn
-Quây quần thành làng
-Vui chơi nhảy múa
-Đua thuyền
-Đấu vật
 -Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
 -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
 -GV nhận xét và bổ sung.
 *Hoạt động cả lớp:
 - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc phần bài học trong khung.
 -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
 -GV nhận xét, bổ sung.
5. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS hát .
-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . 
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .
-Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ. 
-HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả lời
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước.
-Dân thướng gọi là lạc dân.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức 
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
-3 HS đọc.
-2 HS mô tả.
-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai
-3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.
-HS cả lớp.
Thứngàytháng.năm
Tuần 4
 Bài : NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu :
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nah6n dân Âu Lạc:
 - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang sâm lược Âu Lạc. Thời kì đẩu do đoàn kết, có vũ khới lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
HS khá, giỏi:
 +Biết nhửng điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
 +So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc
 +Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
II.Chuẩn bị :
 - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 - Hình trong SGK phóng to.
 - Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: cho HS hát
2.KTBC : Nước Văn Lang .
 - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ?
 - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ?
 - Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
 - GV nhận xét – Đánh giá. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nước Âu Lạc .
 b.Tìm hiểu bài :
 *Hoạt động cá nhân 
 -GV phát PBTcho HS 
 -GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
 £ Sống cùng trên một địa bàn .
 £ Đều biết chế tạo đồ đồng .
 £ Đều biết rèn sắt .
 £ Đều trống lúa và chăn nuôi .
 £ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
 -GV nhận xét , kết luận : Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau .
 *Hoạt động  ... t ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng.
b.Giảng bài :
* Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 
 - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 + Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
- GV kết luận (SGV/53)
* Hoạt động2 : Hoạt động cả lớp :
- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm ,ban bố “ Chiếu học tập”.
-Hỏi:+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
- GV kết luận : (SGV/53)
*Hoạt động3: Hoạt động cả lớp. 
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
-Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
4.Củng cố :
- GV gọi HS đọc bài học trong SGK 
- Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ?
- Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ?
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
- Nhận xét tiết học .
- HS cả lớp.
- 1 HS tường thuật.
- Cả lớp nhận xét.
-1 HS nêu.
- HS nhận PHT.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả .
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS theo dõi .
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình
-3 HS đọc .
- HS phát biểu.
-HS cả lớp .
Tuần 31
Thứngàytháng.năm
Bài: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Anh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triềy Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Anh lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ các vua nhà Nguyễn không đặc ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc, )
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
- Nhắc HS giữ trật tự chuẩn bị học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ?
- Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ?
 * GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng.
b.Giảng bài :
*Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm đôi
 - GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
GV kết luận : (SGV/54) 
- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK.
- GV cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua.
- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp .
- GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
4.Củng cố :
- GV Gọi HS đọc phần bài học .
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì?
5 Dặn dò:
 - Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp
- 2 HS trả lời.
- HS khác nhận xét. 
- HS nhắc lại tựa bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời 
- HS khác nhận xét .
- Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .
- HS đọc SGK và thảo luận.
- HS cử người báo cáo kết quả .
- Cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 2 HS đọc bài.
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp.
Tuần 32
Thứngàytháng.năm
Bài: KINH THÀNH HUẾ
I.MỤC TIÊU :
- Mô tả được đôi nét về Kinh thành Huế:
+ Với công xuất của hàng chục vạn dân, và lính sau hành chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, dây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là di sản văn hoá thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .
 - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
 - PHT của HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
- Cho HS bắt bài hát.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Gọi HS đọc mục bài học. 
* GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng.
b.Giảng bài :
* Hoạt động 1 : Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .
- GV tổng kết ý kiến của HS.
* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm4
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) .
+ Nhóm 1 : Anh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Anh Cửa Ngọ Môn .
+ Nhóm 3 : Anh Chùa Thiên Mụ .
+ Nhóm 4 : Anh Điện Thái Hòa .
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc .
- GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh thành Huế.
- GV kết luận (SGV/55)
4.Củng cố :
- GV cho HS đọc bài học .
- Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
- Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát .
- Trả lời câu hỏi .
- HS đọc bài
- HS khác nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc .
- Vài HS mô tả .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận .
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- Nhóm khác nhận xét.
- 3 HS đọc .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp
Tuần 33
Thứngàytháng.năm
Bài: TỔNG KẾT - ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang – Au Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Au Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời hậu Lê, thời Nguyễn.
Ví dụ: dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống Tồng lần thứ hai, 
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
Ví dụ: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- PHT của HS .
- Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
 GV cho HS hát .
2.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
- Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ?
* GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4.
b.Giảng bài :
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).
-Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
- GV nhận xét ,kết luận .
* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm;
- GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS :
+ Hùng Vương + An Dương Vương 
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền 
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn 
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt 
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông 
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) .
- GV gọi đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận .
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp:
- GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như :
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa 
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long +Tượng Phật A-di- đà  - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS ,văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) .
* GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố :
- Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
- GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .
- HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV .
- HS lên điền.
- HS nhận xét ,bổ sung .
- HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT .
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- 3 HS lên điền .
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp.
Tuần 34 - 35
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LỊCH SỬ (Cuối học kì II)
 **************
 Đề thi trường ra

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lich su lop 4 ca nambgls.doc