Lớp 1.
Học vần
Im – um
I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Xanh đỏ, tím, vàng.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh: bộ chữ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Dạy vần.
* Dạy vần: im
-GV giới thiệu và ghi vần.
-GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: chim câu
* Dạy vần um (tương tự )
c) Đọc từ ngữ ứng dụng.
-GV giới thiệu và ghi từ.
- GV giảng từ.
-d) HD viết.
- GV viết mẫu và HD.
*Tiết 2
3/ Luyện tập.
a) Luyện đọc.
* Luyện đọc bảng tiết 1
* Luyện đọc câu ứng dụng.
_ GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng.
* Luyện đọc SGK
GV HD.
b) Luyện nói.
- GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói.
c) Luyện viết.
-GV nêu yêu cầu.
- Chấm, nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà.
-HS nhận diện và ghép vần.
-HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần
- Ghép tiếng chim
HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc.
- HS ghép từ, phân tích, đọc từ.
-HS đọc: im, chim, chim câu.
-HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới
-HS đọc tiếng, từ.
- HS viết bảng con.
HS đọc.
HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới.
-Đọc tiếng, từ, câu.
-HS đọc nối tiép.
-HS đọc tên chủ đề.
-HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Viết vở tập viết.
- Đọc lại bài.
Tuần 16 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Chào cờ. Tập trung dưới cờ ----------------------------------- Lớp 1. Học vần Im – um I/ Mục tiêu. - HS đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Xanh đỏ, tím, vàng. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. * Dạy vần: im -GV giới thiệu và ghi vần. -GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: chim câu * Dạy vần um (tương tự ) c) Đọc từ ngữ ứng dụng. -GV giới thiệu và ghi từ. - GV giảng từ. -d) HD viết. - GV viết mẫu và HD. *Tiết 2 3/ Luyện tập. a) Luyện đọc. * Luyện đọc bảng tiết 1 * Luyện đọc câu ứng dụng. _ GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng. * Luyện đọc SGK GV HD. b) Luyện nói. - GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói. c) Luyện viết. -GV nêu yêu cầu. - Chấm, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà. -HS nhận diện và ghép vần. -HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần - Ghép tiếng chim HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc. - HS ghép từ, phân tích, đọc từ. -HS đọc: im, chim, chim câu. -HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới -HS đọc tiếng, từ. - HS viết bảng con. HS đọc. HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới. -Đọc tiếng, từ, câu. -HS đọc nối tiép. -HS đọc tên chủ đề. -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Viết vở tập viết. - Đọc lại bài. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. - Thực hiện được phép tính trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: ( luyện tập ) Bài 1a: GV ghi bảng. Bài 1b:GV ghi bảng và hướng dẫn. Bài 2: GV hướnga dẫn. Bài 3: GV hướng dẫn HS quan sát tranh. GV nhận xét đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà. -HS làm miệng. - HS làm bảng con. -HS làm vở rồi chữa bài. - HS làm nhóm. Các nhóm quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. Đạo đức. Trật tự trong trường học . I/ Mục tiêu. - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. II/ Đồ dùng dạy-học. GV: Tranh, đièu 28 Công ước quốc tế về quỳen trẻ em. - Học sinh : III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra 2/ Bài mới: * HĐ1:QS tranh bài tập 1và thảo luận GV chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1. GV kết luận ( SGV ). * HĐ2: Thi xếp hàng ra vào lớp. GV thành lập ban giám khảo và nêu yêu cầu cuộc thi. BGK nhận xét, công bố kết quả. 3/ Củng cố - Dặn dò. GV nhận xét tiết học - HD học ở nhà. HS quan sát và thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi. HS thi xếp hàng theo nhóm. Lớp 3. Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung c. Thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 2 - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảnglàm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4 - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3. củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết hoc - HD học ở nhà. Đạo đức Biết ơn thương binh liệt sĩ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ. HS : Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : GV giới thiệu bài. 2. Các hoạt động * HĐ1: Phân tích truyện GV kể chuyện : Một chuyến đi bổ ích - Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện: Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 27.7? Em hiểu thương binh, liệt sĩ là người như thế nào? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với thương binh, liệt sĩ? - GV kết luận: * HĐ2: Thảo luận nhóm - GV phát phiếu, giao việc các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm, các việc d không nên làm. - HS tự liên hệ về những công việc em đã làm đối với các thương binh liệt sĩ. - HS thực hành: Tìm hiểu các hoạt động đền ơn đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh liệt sĩ. 3. Củng cố- dặn dò. - GV tổng kết bài- nhận xét giờ học. Tập đọc - Kể chuyện ĐÔI BạN I. Mục tiêu TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các câu hỏi SGK). KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. II.Chuẩn bị III. các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS bài: Nhà rông ở Tây Nguyên. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau. - Đọc từng đoạn nối tiếp nhau: + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. (GV kết hợp hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ mới) - Đọc từng đoạn trong nhóm: + HS đọc đoạn trong nhóm 3 HS. + Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét. c. Tìm hiểu bài. GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK. 1. Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? 2. Mến thấy thị xã có gì lạ? 3. Mến đã có hành động gì đáng khen? 4. Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? 5. Hãy tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thànhđối với những người đã giúp đỡ mình? d. Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài rồi yêu các nhóm luyện đọc. - Các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - nhận xét. Kể chuyện - GV nêu yêu cầu trong phần kể chuyện và hướng dẫn HS kể. - HS tập kể trong nhóm. - Một số nhóm lên kể trước lớp- nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - Em nhĩ gì về những người sống ở thành phố, thị xãsau khi học bài này? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà CBBS. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Lớp 1 Hoạt động tập thể Học vần Iêm - Yêm. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Điểm mười II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. * Dạy vần: iêm -GV giới thiệu và ghi vần. -GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: dừa xiêm * Dạy vần yêm (tương tự )c) Đọc từ ngữ ứng dụng. -GV giới thiệu và ghi từ. - GV giảng từ. d) HD viết. - GV viết mẫu và HD. *Tiết 2 3/ Luyện tập. a) Luyện đọc. * Luyện đọc bảng tiết 1 * Luyện đọc câu ứng dụng. - GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng. * Luyện đọc SGK - GV HD. b) Luyện nói. - GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói. c) Luyện viết. -GV nêu yêu cầu. - Chấm, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà. -HS nhận diện và ghép vần. -HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần - Ghép tiếng xiêm HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc. - HS ghép từ, phân tích, đọc từ. -HS đọc: iêm, xiêm, dừa xiêm. -HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới -HS đọc tiếng, từ. - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới. -Đọc tiếng, từ, câu. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc tên chủ đề. -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Viết vở tập viết. - Đọc lại bài. Toán Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. I/ Mục tiêu. - Thuộc bảng cộng, trừ ; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10; làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Ôn tập các bảng cộng, bảng trừ đã học. - GV nêu yêu cầu b) Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10. - GV hướng dẫn ghi bảng - Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ. c) Thực hành. - Bài 1.a: GV ghi bảng - Nhận xét, ghi bảng. - Bài 1.b: Cho HS làm bảng con - Bài 2: GV hướng dẫn HS làm nhóm - Bài 3.a: GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Bài 3.b: GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán và giải toán c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ đã học. - HS nêu kết quả. - Nhận biết đọc lại - HS làm bài, nêu kết quả. - HS làm bảng con - HS làm theo nhóm - HS nêu bài toán và viết phép tính - HS nêu bài toán và giải - HS đọc lại các bảng cộng, trừ Lớp 3. Thể dục bài tập rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản I, Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia đươc các trò chơi. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sân. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Khởi động các khớp. * Chơi trò chơi “Kết bạn”. 2-Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. + GV cho HS khởi động kỹ các khớp. + GV hướng dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa để tránh chấn động mạnh. ... Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). II.Chuẩn bị III. các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài : Đôi bạn. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + Mỗi HS đọc 2 dòng thơ nối tiếp nhau. - Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau: + HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ trong bài. (GV kết hợp hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ mới) - Đọc từng đoạn trong nhóm: + HS đọc đoạn trong nhóm 2 HS. + Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét. c. Tìm hiểu bài. GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK. 1. Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? 2. Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu? 3. Bạn thấy ở quê có gì lạ? 4. Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? d. Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ và cả bài thơ . - HS thi học thuộc bài thơ với hình thức nâng cao dần. ( HS tự nhẩm thuộc từng câu rồi học thuộc cả bài) - Các nhóm thi đọc thuộc trước lớp- nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà CBBS. Tự nhiên và xã hội. Làng quê và đô thị I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm: * Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. - Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận * Kết luận: b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Tiến hành: + GV chia các nhóm - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày KQ - 1 số nhóm trình bày theo bảng Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ - Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào. - GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị - HS nghe * GV gọi HS nêu kết luận - HS nhắc lại c. Hoạt động 3: Vẽ tranh. GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em. - HS nghe - GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh - HS vẽ vào giấy - GV yêu cầu HS trưng bày tranh - HS trưng bày theo tổ - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài học ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Lớp 1. Âm nhạc. Nghe hát Quốc ca- Kể chuyện âm nhạc (GV bộ môn soạn, giảng) Học vần Bài 68: ot at I/ Mục tiêu. - HS đọc được: ot at, tiếng hót, ca hát; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ot at, tiếng hót, ca hát - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: ot GV giới thiệu và ghi vần. - Ghi bảng: hót Trực quan tranh. - Ghi bảng: tiếng hót * Dạy vần: at(tương tự) c) Dạy tiếng, từ ứng dụng: GV giới thệu vầ ghi từ. + Giảng từ. d) HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. - Quan sát, nhận xét. * Tiết 2. 3 ) Luyện tập a) Luyện đọc *) Luyện đoc bảng tiêt 1 */ Luyện đọc câu ứng dụng: - Trực quan tranh rút ra đoạn thơ ứng dụng. - Ghi bảng. */ Luyện đọc bài sgk. - GV hướng dẫn b/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. c/ Luyện nói - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. 4) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + Nhận diện, ghép vần ot - Phân tích, đánh vần, đọc vần. - Ghép tiếng:hót - Phân tích, đánh vần, đọc. - HS quan sát và ghép từ. Phân tích từ,đọctừ. -Đọc ot, hót, tiếng hót. Đọc lại toàn bài. * Tìm vần mới có chứa trong từ. - Đọc tiếng từ. + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. HS tìm tiếng chứa vần mới -HS đọc tiếng từ câu thơ, đoạn thơ. +HS đọc nối tiếp. - HS viết vào vở tập viết. - hs đọc tên chủ đề. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Thủ công. Gấp cái quạt (tiết 2) I/ Mục tiêu. - HS biết cách gấp cái quạt - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: mẫu. - Học sinh: giấy thủ công. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: * Bài giảng. * HD thao tác. - Trực quan mẫu. - GV thực hiện mẫu các thao tác kết hợp hướng dẫn. * Thực hành. - GV quan sát, uốn nắn. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS quan sát, nêu cấu tạo. - Học sinh theo dõi, làm theo. * Học sinh thực hành gấp các đoạn thẳng cách đều. - Trưng bày sản phẩm. Lớp 3. Âm nhạc. Kể chuyện âm nhạc: Cá heo chơi âm nhạc - Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò chơi (GV bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn Nghe kể: Kéo cây lúa lên Nói về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: 1. Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. 2. Bước đầu biết kể về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh làm bài tập a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý - HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - HS nghe - GV hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? - Chàng ngốc và vợ + Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì? - Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. + Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ. - GV kể lại lần 2 - HS nghe - 1HS giỏi kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 - 4 HS thi kể - HS nhận xét - bình chọn - GV nhận xét ghi điểm. b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài - HS nghe - 1 HS làm mẫu - HS nhận xét - GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trước lớp - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phép tính nhân, chia. Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung c. Thực hành Bài 1 - GV hướng dẫn - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 2 - Tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3 - Cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 3. củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, HD học ở nhà. Chính tả : Về quê ngoại I. Mục tiêu. - Nhớ - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.. - Làm đúng bài tập điền tiếng có âm Tr/ch (BT2) - Làm đúng bài tập . II. Chuẩn bị. III. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS viết từ : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài , ghi bảng. b. Hướng dẫn chính tả. - GV đọc đoạn cần viết - 2 HS đọc lại để ghi nhớ. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung . - Hướng dẫn HS cách viết từ khó: + HS tìm các từ khó viết trong bài. + 2 em HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp viết bảng con. - Hướng dẫn HS cách trình bày. + Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? + HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát ? + Những dấu câu nào được sử dụng trong bài thơ? + Nên trình bày bài như thế nào cho đẹp ? - Viết chính tả: + HS tự nhớ lại và viết bài vào vở. + GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm. - Chấm , chữa bài. + HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở . + GV thu chấm bài - nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2/a: - HS làm bài cá nhân ra nháp. - 3 HS lên bảng làm bài - nhận xét. - HS đọc lại các câu ca dao hoặc câu đố hoàn chỉnh. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài - nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà CBBS. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 16 I/ Mục tiêu. 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác. - Tuyên dương, khen thưởng. - Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: