Lớp 1.
Học vần
Bài 100: Uân – uyên.
I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: Uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: Uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh: bộ chữ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Dạy vần.
* Dạy vần: uân
-GV giới thiệu và ghi vần.
-GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: mùa xuân
* Dạy vần: uyên (tương tự )
c) Đọc từ ngữ ứng dụng.
-GV giới thiệu và ghi từ.
- GV giảng từ.
d) HD viết.
- GV viết mẫu và HD.
*Tiết 2
3/ Luyện tập.
a) Luyện đọc.
* Luyện đọc bảng tiết 1
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng.
* Luyện đọc SGK
- GV HD.
b) Luyện nói.
- GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói.
c) Luyện viết.
-GV nêu yêu cầu.
- Chấm, nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà.
-HS nhận diện và ghép vần.
-HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần
- Ghép tiếng xuân
HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc.
- HS ghép từ, phân tích, đọc từ.
-HS đọc: uân, xuân, mùa xuân.
-HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới
-HS đọc tiếng, từ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới.
-Đọc tiếng, từ, câu.
-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc tên chủ đề.
-HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Viết vở tập viết.
- Đọc lại bài.
Tuần 24 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 Chào cờ. Tập trung dưới cờ ----------------------------------- Lớp 1. Học vần Bài 100: Uân – uyên. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: Uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và câu ứng dụng. - Viết được: Uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. * Dạy vần: uân -GV giới thiệu và ghi vần. -GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: mùa xuân * Dạy vần: uyên (tương tự ) c) Đọc từ ngữ ứng dụng. -GV giới thiệu và ghi từ. - GV giảng từ. d) HD viết. - GV viết mẫu và HD. *Tiết 2 3/ Luyện tập. a) Luyện đọc. * Luyện đọc bảng tiết 1 * Luyện đọc câu ứng dụng. - GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng. * Luyện đọc SGK - GV HD. b) Luyện nói. - GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói. c) Luyện viết. -GV nêu yêu cầu. - Chấm, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà. -HS nhận diện và ghép vần. -HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần - Ghép tiếng xuân HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc. - HS ghép từ, phân tích, đọc từ. -HS đọc: uân, xuân, mùa xuân. -HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới -HS đọc tiếng, từ. - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới. -Đọc tiếng, từ, câu. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc tên chủ đề. -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Viết vở tập viết. - Đọc lại bài. Toán. Luyện tập I/ Mục tiêu. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. Bước đầu nhận ra ‘’cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90) chẳng hạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Cá II/ Hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: a) giới thiệu b)Thực hành Bài 1: GV nêu yêu cầu và giao cho nhóm. Bài 2: GV HD. Bài 3: GVHD Bài 4: GVHD. 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà. * HS thi nối nhanh theo nhóm. * 1 em lên bảng làm, lớp làm vở. * 2 em lên bảng làm, lớp làm vở. * HS nêu yêu cầu và làm theo nhóm. Đạo đức. Đi bộ đúng quy định I/ Mục tiêu. - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. II/ Đồ dùng dạy-học. - GV: Các điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Học sinh : VBTĐ Đ III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra 2/ Bài mới: * HĐ1: Làm bài tập 3. GV HDHS quan sát tranh và nêu câu hỏi. - Kết luận: SGV * HĐ2: Làm bài tập 4. - GV HDHS nắm yêu cầu của bài tập. Kết luận chung: SGV HĐ 3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”. -GV vẽ sơ đồ đường và phổ biến luật chơi. - GV nhận xét, khen ngợi. 3/ Củng cố - Dặn dò. GV nhận xét tiết học - HD học ở nhà. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo cặp. Một số cặp trình bày trước lớp. - HS xem tranh và tô màu, nối tranh. - HS chơi trò chơi. Lớp 3: Toán Luyện tập I.Mục tiêu:Giúp HS: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II.Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ -HS:Vở,SGK,bảng con,nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài-Ghi bài b,Luyện tập: -Cho HS làm bài 1 -Cho HS làm bài tập 2: -Cho HS làm bài 3: -Cho HS làm bài 4: (Giúp HS ôn về tính nhẩm) 3.Tổng kết-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Tuyên dương em làm bài tốt. Chuẩn bị bài sau. -HS làm bài vào bảng lớp,bảng con. -HS làm bảng lớp,bảng con. -Chữa bài: -HS làm bài vào vở. -HS lần lượt nhẩm. Đạo đức Tôn trọng đám tang( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học . . Khởi động: GV giới thiệu bài. 2.Các hoạt động: HĐ1: Bày tỏ ý kiến - GV đọc các ý kiến yêu cầu HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ thẻ xanh, đỏ hay trắng theo quy định của GV. - GVKL: Nên tán thành với các ý b, c Không tán thành với ý kiến a. HĐ2: Xử lí tình huống - GV gọi một HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận và trả lời trước lớp - nhận xét. - GVKL: HĐ3: "Nên " và " không nên" - GV yêu cầu các nhóm liệt kê những việc nên làm và không nên làm theo 2 cột , nhóm nào ghi được nhiều và ghi đúng nhóm đó thắng cuộc. - GV cùng HS nhận xét khen nhóm thắng cuộc 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết bài - nhận xét giờ học. Tập đọc – Kể chuyện Đối đáp với vua I. Mục tiêu: TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.( trả lời được các CH trong SGK) KC: Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 3. Tìm hiểu bài - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - ở Tây Hồ - Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ? - Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi - Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm... - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? - Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội. - GV giảng thêm về đối đáp. - Vua ra vế đối như thế nào ? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? - HS nêu - Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? - HS nêu * GV chốt lại: 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn đọc - Vài HS thi đọc - 1HS đọc cả bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. - HS quan sát 4 tranh đã đánh số - Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện - HS nêu thứ tự đã sắp xếp. 3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV nêu yêu cầu - 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện. IV: Củng cố - dặn dò: - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ? * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 Lớp 1 Hoạt động tập thể Học vần Bài 101: Uât – uyêt. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Đát nước ta tuyệt đẹp II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Dạy vần. * Dạy vần: uât -GV giới thiệu và ghi vần. -GV HDHS quan sát tranh tranh để rút ra từ: sản xuất * Dạy vần: uyêt (tương tự ) c) Đọc từ ngữ ứng dụng. -GV giới thiệu và ghi từ. - GV giảng từ. d) HD viết. - GV viết mẫu và HD. *Tiết 2 3/ Luyện tập. a) Luyện đọc. * Luyện đọc bảng tiết 1 * Luyện đọc câu ứng dụng. - GV HD HS quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng. * Luyện đọc SGK - GV HD. b) Luyện nói. - GV HD HS quan sát tranh và đặt câu hỏi gợi ý cho HS luyện nói. c) Luyện viết. -GV nêu yêu cầu. - Chấm, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà. -HS nhận diện và ghép vần. -HS phân tích vần, đánh vần, đọc vần - Ghép tiếng xuất HS phân tích tiếng, đánh vần, đọc. - HS ghép từ, phân tích, đọc từ. -HS đọc: uât, xuất, sản xuất. -HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới -HS đọc tiếng, từ. - HS viết bảng con. - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần mới. -Đọc tiếng, từ, câu. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc tên chủ đề. -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Viết vở tập viết. - Đọc lại bài. Toán Cộng các số tròn chục I/ Mục tiêu. - Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Các bó một chục que tính. - Học sinh: Các bó một chục que tính. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu cách cộng các số tròn chục - Bước 1: HD thao tác trên que tính. - Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng. GVHD cách đặt tính và tính như SGK. b) Thực hành. - Bài 1: GV ghi bảng. - Bài 2: GVHD. - Bài 3: GVHDHS tóm tắt và trình bày. Chấm, chữa bài tập, nhận xét. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS thao tác trên que tính. - HS nhắc lại cách thực hiện. - HS nêu nhiệm vụ. - 2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con. - HS làm miệmg. * HS nêu bài toán. - HS làm vở, 1 em lên làm bảng. Lớp 3 Thể dục nhảy dây kiểu chụm hai chân. trò chơi “ ném trúng đích” I, Mục tiêu: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng.. - Chơi trò chơi “Ném trúng đích ”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi được. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ tập luyện . III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, ... n + Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 3. Tìm hiểu bài: - Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc. - Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn? .trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc - Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ? - Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước - GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài văn - HS nghe HD học sinh đọc - 3HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài - Nhận xét 5. Củng cố dặn dò: - Nêu ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tự nhiện xã hội Qủa I.Mục tiêu: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận của hoa. _Thái độ: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II.Chuẩn bị: _GV: Các hình minh hoạ trong SGK. _HS: Các loại quả mà HS sưu tầm được. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động:Kể tên một số loại hoa và ích lợi của hoa _Cho HS hát bài “đố quả” 2.Hoạt động 1:Sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, mùi vị, kích thước của quả. _Yêu cầu HS để ra trước mặt các loại quả đã mang tới lớp và giới thiệu với bạn bên cạnh về loại quả mà mình 3.Hoạt động 2 : Các bộ phận của quả. _Cho HS quan sát một quả và bổ quả mà HS mang đi rồi tìm các bộ phận của quả, những phần đó được gọi tên là gì? 4. Hoạt động 3:ích lợi của quả, chức năng của hạt. 5.Hoạt động kết thúc _Tổng kết giờ học. _Nhận xét Chuẩn bị tranh con vật để giờ sau học. _2HS kể _Nhận xét. _Cả lớp hát đồng thanh: Qủa gì mà chua chua thế _Hoạt động nhóm 2 _HS kể không được trùng lặp. _ Kết luận: Các loại quả thường có hình dạng và màu sắc khác nhau, có mùi vị khác nhau. _HS quan sát và giới thiệu các bộ phận của quả vỏ, thịt, hạt . _Lần lượt từng HS giới thiệu quả của mình và các bộ phận của quả của mình cho cả lớp nghe. _HS làm việc theo cặp. _HS báo cáo kết quả +Qủa có nhiều ích lợi: quả dùng để ăn, để làm thuốc, để lấy hạtHạt để trồng cây, để ăn Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Lớp 1. Âm nhạc. Học bài hát: Quả (GV bộ môn soạn, giảng) Tập viết: Bài 20: Hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn I/ Mục tiêu. - viết đúng các chữ: Hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai iI/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: - Học sinh: bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * GV giới thiệu chữ mẫu - GV giảng nghĩa từ + Hướng dẫn viết. - GV HD HS nhận xét mẫu chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn viết - GV nhận xét uốn nắn * Viết bài. - Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Chấm, nhận xét bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc lại - HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. Tập viết. Bài 21: Tàu thuỷ, giấy pơ - luya I/ Mục tiêu. - viết đúng các chữ: Tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: chữ mẫu. - Học sinh: bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * GV giới thiệu chữ mẫu - GV giảng nghĩa từ + Hướng dẫn viết. - GV HD HS nhận xét mẫu chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn viết - GV nhận xét uốn nắn * Viết bài. - Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Chấm, nhận xét bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc lại - HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. Thủ công. Cắt dán hình chữ nhật I/ Mục tiêu. HS biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - HS kẻ,cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy, hồ dán. - Học sinh: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. a) GVHDHS quan sát và nhận xét. - GV ghim mẫu lên bảng và đặt câu hỏi gợi ý cho HS quan sát. b) GVHD mẫu - GVHD cách kẻ hình chữ nhật. - HD cắt rời hình chữ nhật và dán. - HDHS kẻ hình chữ nhật đơn giản. c)HD thực hành - GV quan sát, uốn nắn. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hành theo HD của GV. Lớp 3. Âm nhạc. Ôn 2 bài hát: Em yêu trường em và Cùng múa hát dưới trăng Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông (GV bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn Nghe - kể : Người bán quạt may mắn I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " Người bán quạt may mắn ". Nhớ nộ dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên . II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện - 1 chiếc quạt giấy - Bảng lớp viết 3 câu gợi ý III. Các hoạt độn dạy học : A. KTBC : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 2. HD nghe - kể chuyện . a. HD chuẩn bị . - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý - GV treo tranh - HS quan sát tranh minh hoạ b. GV kể chuyện . - GV kể lần 1 - HS nghe - GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh - GV kể lần 2 và hỏi : + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? - Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế . + Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? - Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt , + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - Vì mọi người nhận ra nétchữ, lời thơ của vương Hi Chi - GV kể tiếp lần 3 - HS nghe c. HS thực hành kể . - HS kể theonhóm 3 - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - GV gọi các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể - GV hỏi : - HS nhận xét + Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? - HS phát biểu -> Gv kết luận ( SGV ) - HS nghe - GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 3. Dặn dò :- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán Thực hành xem đồng hồ I.Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. II.Chuẩn bị: -GV:Mặt đồng hồ bằng nhựa.Đồng hồ thật. -HS:Vở,SGK,bảng con,nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài-Ghi bài b,Hướng dẫn xem đồng hồ. -Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. -Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi yêu cầu lên điền giờ(như SGK) c,Thực hành: -Cho HS làm bài 1: (Giúp HS đọc các số giờ trên đồng hồ) -Cho HS làm bài tập 2: (Giúp HS củng cố về giờ phút trên đồng hồ) -Cho HS làm bài 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài. (Giúp HS ôn cách xem đồng hồ) (Tổ chức thành trò chơi cho 3 đội) 3.Tổng kết-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Tuyên dương em làm bài tốt. Chuẩn bị bài sau. -HS quan sát đồng hồ. -HS lên điền giờ. -HS hoạt động nhóm 2. - Từng nhóm hỏi đáp. -1HS nêu yêu cầu bài. -1 HS lên quay đồng hồ theo yêu cầu. -Từng nhóm HS thực hiện. -3 đội thi chơi. -Bình chọn nhóm thắng cuộc. Chính tả : Tiếng đàn I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt s/x (BT2) II. Đồ dùng dạyhọc : III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : B. Bài mới : 1. GTB - ghi đầu bài : 2. HD viết chính tả : a. HD chuẩn bị : - GV đọcđoạnvăn 1 lần - HS nghe - 2 HS đọc lại + Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? - Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa + Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên riêng - GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới. - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập : * Bài 2 a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào sgk - GV phát bút giấy cho các nhóm - 3 nhóm thi tiếp sức -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. dặn dò : - Về nhà chuẩn bị bài sau GV nhận xét tiết học Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 24 I/ Mục tiêu. 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác. - Tuyên dương, khen thưởng. - Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: