Lớp 1.
Tập đọc.
Bàn tay mẹ
I/ Mục tiêu.
- HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhát, nấu cơm, rám nắng.
- Ôn các vần an, at; Tìm được các tiếng có vần an, at.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương.
- Hiểu được tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi (SGK).
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
* Luyện đọc tiếng từ khó.
- GV giảng từ.
* Luyện đọc câu.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV chia đoạn
c) Ôn các vần ai, ay.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- GV gạch chân.
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
* GV nêu yêu cầu 3 SGK.
*Tiết 2
d/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
* Tìm hiểu bài đọc.
GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời câu hỏi.
- HD đọc diễn cảm.
* Luyện nói.
- GV nêu yêu cầu luyện nói.
- GV chốt lại ý đúng.
3/ Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà.
* HS đọc cá nhân, nhóm.
* HS đọc nối tiếp câu.
* HS đọc nối tiếp đoạn.
- Thi đọc theo nhóm.
* HS tìm tiếng có vần an.
- HS đọc.
* HS tìm tiếng có vần an, at ngoài bài.
* HS nói câu chứa tiếng có vần an, at.
*HS đọc câu hỏi.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- 2 em đóng vai hỏi đáp theo mẫu.
- Một số cặp hỏi đáp trước lớp.
Tuần 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Chào cờ. Tập trung dưới cờ ----------------------------------- Lớp 1. Tập đọc. Bàn tay mẹ I/ Mục tiêu. HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhát, nấu cơm, rám nắng... Ôn các vần an, at; Tìm được các tiếng có vần an, at. Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương. Hiểu được tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn. Trả lời được các câu hỏi (SGK). II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. - GV đọc mẫu. * Luyện đọc tiếng từ khó. - GV giảng từ. * Luyện đọc câu. * Luyện đọc đoạn, bài. - GV chia đoạn c) Ôn các vần ai, ay. * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. - GV gạch chân. * GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. * GV nêu yêu cầu 3 SGK. *Tiết 2 d/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. * Tìm hiểu bài đọc. GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời câu hỏi. - HD đọc diễn cảm. * Luyện nói. - GV nêu yêu cầu luyện nói. - GV chốt lại ý đúng. 3/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD học ở nhà. * HS đọc cá nhân, nhóm. * HS đọc nối tiếp câu. * HS đọc nối tiếp đoạn. - Thi đọc theo nhóm. * HS tìm tiếng có vần an. - HS đọc. * HS tìm tiếng có vần an, at ngoài bài. * HS nói câu chứa tiếng có vần an, at. *HS đọc câu hỏi. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS thi đọc diễn cảm. - 2 em đóng vai hỏi đáp theo mẫu. - Một số cặp hỏi đáp trước lớp. Toán. Các số có hai chữ số I/ Mục tiêu. Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50. Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50. II/ Đồ dùng dạy học. - GV: Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS : Bộ đồ dùng dạy học toán. III/ Cá III/ Hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: a) giới thiệu các số từ 20 đến 30. - GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Có tất cả bao nhiêu que tính? - GV ghi bảng. - Tương tự giới thiệu các số từ 20 đén 30. - HDHS làm bài tập 1. b) Giới thiệu các số từ 30 đến 40. - Tương tự như giới thiệu các số từ 20 đến 30. - HDHS làm bài tập 2. c) Giới thiệu các số từ 40 đến 50. - Tương tự như giới thiệu các só từ 20 đến 30. - HDHS làm bài tập 3,4. 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà. HS lấy que tính và nêu 23. HS nhắc lại. - HS đọc lại - HS làm và đọc lại. - HS làm và đọc lại. HS làm bài tập và đọc lại. HS đọc các số từ 20 đến 50 Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi I/ Mục tiêu. - HS nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. - HS có thái độ: tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II/ Đồ dùng dạy-học. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra 2/ Bài mới: * HĐ1: Quan sát tranh bài tập 1. - GV nêu yêu cầu và đặt câu hỏi (SGV) HDHS quan sát tranh. - GV kết luận. * HĐ2: Thảo luận nhóm bài tập 2. - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm một tranh. - GV nhận xét, khen ngợi. * HĐ 3: Đóng vai. - GV giao nhiệm vụ, nêu câu hỏi ( SGV) HDHS thảo luận. 3/ Củng cố - Dặn dò. GV nhận xét tiết học - HD học ở nhà. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận, đóng vai. Lớp 3: Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. -Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng,giải toán có liên quan đến tiền tệ. II.Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ, 1 số tiên có mệnh giá dưới 10000 đồng. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài-Ghi bài b,Nhắc lại các loại giấy bạc:2000 đồng,5000 đồng,10.000 đồng. c,Thực hành: +Bài 1:Cho HS làm bài và chữa bài. (Rèn kỹ năng cộng nhẩm) +Bài 2: (Củng cố về đổi tiền) -Cho HS làm bài 2: -Cho HS làm bài tập 3: -Cho HS làm bài 4: 3.Tổng kết-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Tuyên dương em làm bài tốt. -HS quan sát các loại giấy bạc nêu: +Màu sắc +Dòng chữ -1 HS đọc bài toán. -1 HS lên bảng trình bày. -Cả lớp làm nháp -Nhận xét-Chữa bài: -1HS đọc đề bài. -Cả lớp làm vào nháp. -1 em lên bảng làm -Nhận xét –Chữa bài: -HS quan sát tranh vẽ,so sánh giá tiền: -HS giải vào vở-Chữa bài. Đạo đức Tôn trọng thư từ và tài sản của người khác (Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ , tài sản của người khác. - HS biết không được xâm phạm thư từ , tài sản của người khác. - HS thực hiện tôn trọng thư từ , nhật kí, sách vở đồ dùng của bạn bè và mọi người. II. Chuẩn bị: - Vở BT đạo đức, phong bì III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Khởi động: GV giới thiệu bài. 2.Các hoạt động: *HĐ1: Xử lí tình huống và đóng vai. - HS thảo luận theo nhóm và đóng vai ( bài tập 1 ) - Các nhóm trình bày trước lớp - nhận xét HĐ2: Hoạt động cá nhân. - HS tự làm bài tập 2. - GV một số em trình bày trước lớp - nhận xét. - GVKL: HĐ3: Liên hệ thực tế - HS tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ tài sản của người kháctheo cặp. + Em đã biết tôn trọng thư từ , tài sản gì ? Của ai? + Việc đó xảy ra như thế nào? - Một số nhóm trình bày trước lớp - nhận xét. - GVNX và kết luận 3. Củng cố dặn dò: - NX giờ học tuyên dương một số em Tập đọc – Kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các CH trong SGK). Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. II. Đồ dùng dạy học: A. Tập đọc 1. KTBC: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài . b. Luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 c. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. 4. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 - HD cách đọc - 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn - 1HS đọc cả truyện - HS nhận xét GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh làm bài tập. a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - GV nêu yêu cầu - HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài - HS nêu KQ -> nhận xét - GV nhận xét b. Kể lại từng đoạn câu chuyện - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Lớp 1 Hoạt động tập thể Tập viết Tô chữ hoa: C, D, Đ I/ Mục tiêu. - HS biết tô các chữ hoa: C, D, Đ. - Viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ- chữ viết thường cỡ vừa, đúng kiểu ; đều nét; đưa bút theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giửa các con chữ theo mẫu chữ trong VTV1, tập hai. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Chữ mẫu. - Học sinh: Bảng con, VTV. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD tô chữ hoa. - GV giới thiệu chữ mẫu. - HDHS quan sát và nhận xét. - GV nêu quy tắc viết và tô chữ. c) HD viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GV giới thiệu vần và từ. - HD quan sát nhận xét. - HD cách viết. d) HDHS tô vở tập viết. - GVHD. - Chấm, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, HD viết ở nhà. - HS quan sát và nhận xét. - HS viết bảng con từng chữ. - HS đọc lại. - HS quan sát nhận xét. - Viết bảng con - Viết tô tập viết. chính tả Bàn tay mẹ I/ Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn “Hằng ngàytã lót đầy”; 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút.. - Điền đúng vần an, at, chữ g hoặc kghvào chỗ trống. - Làm được bài tập 2,3 SGK. II/ Đồ dùng: III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1) Mở bài 2) Bài mới a) Giới thiệu b) HDHS tập chép. - GV viết đoạn văn cần chép lên bảng. - GV chỉ bảng tiếng khó. - HD viết vở. - HD cách soát lỗi. - GV thu chấm, nhận xét. c) HD làm bài tập chính tả. * Bài tập 1: Điền vần an hoặc at. - GVHD. * Bài tập 2: Điền g hoặc gh. 3) Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, HD viết ở nhà. -2 em nhìn bảng đọc. - HS đọc. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu. - 1 em lên bảng. - Lớp làm vở. - HS làm vở, 1 em lên bảng. Toán Các số có hai chữ số (tiếp) I/ Mục tiêu. Nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán. - Học sinh: Bộ đồ dùng dạy toán. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: a) giới thiệu các số từ 50 đến 60. - GV yêu cầu HS lấy 5 bó que tính rồi lấy thêm 1 que tính nữa. Có tất cả bao nhiêu que tính? - GV ghi bảng. - Tương tự giới thiệu các số từ 51 đén 59. - HDHS làm bài tập 1. b) Giới thiệu các số từ 61 đến 69. - Tương tự như giới thiệu các số từ 51 đến 59. - HDHS làm bài tập 2 ... dụng. - GV giảng từ . - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - Tìm hiểu nội dung câu tục ngữ: - HS viết bảng : Dù, Nhớ, Tổ. c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV cho HS mở vở Tập viết, nêu yêu cầu viết bài. - GV hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ, tư thế ngồi viết bài. - HS thực hành viết bài. - GV quan sát chung, nhắc nhở cách ngồi viết, quan tâm em viết kém. d. Chấm và chữa bài: - GV thu chấm bài- Nhận xét. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương em viết đẹp. - Dặn dò HS về viết bài ở nhà. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết đọc, phân tích và sử lý các số liệu của một dãy sốvà bảng số liệu đơn giản. II.Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ, SGK -HS:Vở,SGK,bảng con,nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài-Ghi bài b,Thực hành lập bảng thống kê số liệu. -Treo bảng phụ ghi bài tập 1: +Hỏi:Bảng trên nói lên điều gì? +Ô trống thứ 2 ta phải điền +Năm 2001 gia đình chị út thu hoạch được bao nhiêu kg thóc? +Trong 3 năm đó năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất? +Bài 2: -Treo bảng số liệu hướng dẫn HS nắm được cấu tạo của bảng. -Cho HS làm bài tập 3: -Chép bài lên bảng -Cho HS lên bảng khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 3.Tổng kết-dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Tuyên dương em làm bài tốt. -HS quan sát bảng thống kê -HS thảo luận nhóm trả lời: +Bảng thống kê số liệu thóc gia đình chị Ut năm 2001;2002;2003. +Số thóc gia đình chị Ut thu hoạch năm 2001 +4200 kg thóc. +3 HS lên điền vào 3 cột bằng phấn màu. +Năm 2003. -HS đọc câu hỏi và lời giải mẫu a. -Phần b HS tự làm-Chữa bài. -Nhiều HS đọc bảng số liệu. -2 HS lên bảng khoanh-Chữa bài: Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc vẽ, xé dán hình con vật (GV bộ môn soạn giảng) Tập đọc Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài học: Trẻ em Việt Nam rát thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. (trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ND bài đọc trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GVđọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HĐ luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn cách đọc 1số câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo N3. 3. Tìm hiểu bài: - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Đọc đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà.. - Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào? - Bày rất vui mắt; 1 quả bưởi có khía 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa là 1 quả ổi chín, 1 nải chuối ngự, mía. - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn. - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? - HS nêu 4. Luyện đọc lại: - 1HS khá đọc lại toàn bài - GV hướng dẫn đọc đúng 1 số câu, đoạn văn - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (3HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau Tự nhiện xã hội Cá I.Mục tiêu: -Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. II.Chuẩn bị: -GV: Các hình minh hoạ trong SGK. -HS: Tranh cá (hoặc cá thật) mà HS sưu tầm được. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động:Hát bài hát :” về cá(hoặc bài thơ) -Giới thiệu bài. (Giới thiệu bài) 2.Hoạt động 1:Các bộ phận bên ngoài của cơ thể cá. (Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể cá) Cho HS quan sát tranh cá (hoặc cá thật)và chỉ ra bộ phận bên ngoài của cá 3.Hoạt động 2 : ích lợi của cá. (Giúp HS nêu được ích lợi của cá) Hỏi:Con người sử dụng cá để làm gì? Kể tên một số loài cá? .4. Hoạt động 3:Tìm hiểu hoạt động nuôi cá. 5.Hoạt động kết thúc -Hỏi:Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá? -Nhắc nội dung bài. -Chuẩn bị tranh ảnh các loài chim. -Cả lớp hát. -Hoạt động nhóm:Các thành viên trong nhóm quan sát tranh của mình để biết các bộ phận của cá. -Đại diện nhóm trình bày Kết luận:Các loài cá có hình dạng bên ngoài khác nhau và kích thước khác nhau,nhưng chúng có điểm chung là: có xương sống,cơ thể được chia làm 3 phần:Đầu,mình và cơ quan di chuyển. -Hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm báo cáo. -Kết luận:Cá để làm thức ăn cho người,động vật(mèo,gà)và để chữa bệnh(gan cá,sụn vi cá mập),diệt bọ gậy trong nước. -Cáchép,cá chuối,cá mập, cá cảnh -HS hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm trả lời. Kết luận:Người ta nuôi cá ở sông, hồ, ao,biển -Bảo vệ môi trường sống cho cá,không đánh bắt bừa bãi,phát triển nghề nuôi cá,sử dụng cá hợp lý Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Lớp 1. Âm nhạc Học bài hát: Hoà bình cho bé (GV bộ môn soạn, giảng) chính tả Cái Bống I/ Mục tiêu: - HS nhìn bảng chép lại chính xác bài thơ Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng vần anh, ach; chữ ng/ ngh vào chỗ trống. II/ Đồ dùng: GV: HS: Bảng con III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1) Mở bài 2) Bài mới a) Giới thiệu b) HDHS tập chép. - GV viết lên bảng bài đồng dao. - GV chỉ bảng tiếng khó. - HD viết vở. - GV đọc chậm - HD cách soát lỗi. - GV thu chấm, nhận xét. c) HD làm bài tập chính tả. - GVHD 3) Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, HD viết ở nhà. -2 em nhìn bảng đọc. - HS đọc. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu. - 2 em lên bảng. - Lớp làm vở. Kể chuyện Kiểm tra giữa học kì Thủ công Cắt, dán hình vuông I/ Mục tiêu. HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông. - HS cắt, dán được hình vuông theo hai cách. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy, hồ dán, mẫu. - Học sinh: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. a) GVHDHS quan sát và nhận xét. - GV ghim mẫu lên bảng và đặt câu hỏi gợi ý cho HS quan sát. b) GVHD mẫu - GVHD cách kẻ hình vuông. - HD cắt rời hình vuông và dán. - HDHS kẻ hình vuông đơn giản. c)HD thực hành - GV quan sát, uốn nắn. - Nhận xét đánh giá sản phẩm. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hành theo HD của GV. Lớp 3. Âm nhạc. Ôn tập bài hát: Chị ong Nâu và em bé – Nghe nhạc (GV bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn Kể về một ngày hội I. Mục tiêu: - Biết kể về 1 ngày hội theo các gợi ý cho trước. - Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. II. Đồ dùng dạy học: III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS kể a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu + Em chọn kể về ngày hội nào ? - HS phát biểu - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu - HS nhận xét, bình chọn b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - HS nghe - HS viết vào vở - 1 số HS đọc bài viết - GV thu vở chấm 1 số bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? Toán Kiểm tra định kỳ Chính tả : Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn viết - HS nghe - 2HS đọc lại + Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ? - Có bưởi, ổi, chuối, mít + Đoạn văn có mấy câu - 4 câu + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao? - Những chữ đầu câu tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở - soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - GV dán 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS thi tiếp sức - Các nhóm đọc kết quả R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế gi: giường, giày da, gián, giao - GV nhẫn xét - ghi điểm 4. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 26 I/ Mục tiêu. 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác. - Tuyên dương, khen thưởng. - Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: