Lớp 1.
Học vần.
Bài 35: uôi – ươi.
I/ Mục tiêu.
- HS đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, đọc đúng từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ua uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: “chuối, bưởi, vú sữa”.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh: bộ chữ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Dạy vần: uôi (đọc mẫu).
- Ghi bảng : chuối
- Trực quan tranh.
- Ghi bảng: nải chuối.
* Dạy vần ươi (tương tự)
- So sánh 2 âm.
+ Giải lao.
+ Dạy tiếng, từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
+ Giảng từ.
+ HD viết.
- GV viết mẫu và hướng dẫn.
uôi ươi nải chuối.
- Quan sát, nhận xét.
+ Trò chơi: Tìm tiếng mới.
* Tiết 2.
- Kiểm tra.
- GV nghe, nhận xét.
a/ Luyện đọc câu ứng dụng:
- Trực quan tranh.
- Ghi bảng: Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
b/ Luyện đọc bài sgk.
- GV nhận xét.
c/ Luyện viết.
- GV quan sát, uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
d/ Luyện nói chủ đề: “Chuối bưởi.”.
- GV treo tranh lên bảng.
+ Gợi ý nội dung.
- GV nhận xét, liên hệ.
+ Trò chơi.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc cá nhân
+ Nhận diện, ghép vần uôi
- Ghép tiếng : chuối.
- HS đọc, phân tích.
- HS quan sát.
- Đọc cá nhân
* Đọc lại toàn bài.
* Tìm vần mới có chứa trong từ.
- Đọc cá nhân
+ HS quan sát, viết bảng con.
Tuần 9 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Chào cờ. Tập trung dưới cờ ----------------------------------- Lớp 1. Học vần. Bài 35: uôi – ươi. I/ Mục tiêu. - HS đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, đọc đúng từ và câu ứng dụng. - Viết được: ua uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: “chuối, bưởi, vú sữa”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: uôi (đọc mẫu). - Ghi bảng : chuối - Trực quan tranh. - Ghi bảng: nải chuối. * Dạy vần ươi (tương tự) - So sánh 2 âm. + Giải lao. + Dạy tiếng, từ ứng dụng: - Ghi bảng. + Giảng từ. + HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. uôi ươi nải chuối... - Quan sát, nhận xét. + Trò chơi: Tìm tiếng mới. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng dụng: - Trực quan tranh. - Ghi bảng: Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. b/ Luyện đọc bài sgk. - GV nhận xét. c/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. d/ Luyện nói chủ đề: “Chuối bưởi...”. - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. - GV nhận xét, liên hệ. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc cá nhân + Nhận diện, ghép vần uôi - Ghép tiếng : chuối. - HS đọc, phân tích. - HS quan sát. - Đọc cá nhân * Đọc lại toàn bài. * Tìm vần mới có chứa trong từ. - Đọc cá nhân + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. - Đọc cá nhân +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm. + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. - Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh luyện tập. Bài 1: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm miệng. - GV kết luận chung. Bài 4: HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 3: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. Bài 5: (chơi trò chơi) c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. * Hai đội chơi. Đạo đức. Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 1). I/ Mục tiêu. - Biết: đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên : tranh - Học sinh : III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh (Bài tập 1). - Trực quan tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. b/ Hoạt động 2: Liên hệ. c/ Hoạt động 3: Nhận xét hành vi tranh (Bài tập 3) - GV kết luận. 3/ Củng cố-dặn dò. -Nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài. * HS quan sat, thảo luận theo nhóm. - Từng nhóm trình bày trước lớp. * HS kể về anh chị của mình. * Thảo luận nhóm, trình bày. Lớp 3. Toán. Góc vuông và góc không vuông I. Mục tiêu - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. II. Đồ dùng dạy học êke, thước dài, phấn màu. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Họat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Làm quen với góc - GV HDHS quan sát kim đồng hồ và giới tiệu góc. * Giới thiệu góc vuông và góc không vuông. - Vẽ lên bảng như SGK và HDHS nhận biết góc vuông và góc không vuông. * Giới thiệu ê ke. - Thước ê ke có hình gì? - Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? - Tìm góc vuông trong thước ê ke. - Hai góc còn lại có vuông không? * Hướng dẫn dùng ê ke để kiểm tra góc vuông và góc không vuông. - HSQS nhận xét - Đọc tên các góc và nhận xét. - Hình tam giác. - Thước êke có 3 cạnh và 3 góc. - HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong êke của mình. - Hai góc còn lại là hai góc không vuông. c. Thực hành Bài 1 - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật. Có thể làm mẫu một góc. - Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông CMD. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn : Dùng ê ke để kiểm tr xem góc nào là góc vuông, đánh dấu các góc vuông theo đúng quy ước. Bài 3 - Tứ giác MNPQ có các góc nào? - Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi. Bài 4 - Hình bên có bao nhiêu góc ? - Hướng dẫn : Dùng êke để kiểm tra từng góc, đánh dấu vào các góc vuông sau đó đếm số góc vuông và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình. - Thực hành dùng êke để kiểm tra góc. Hình chữ nhật có 4 góc vuông. - HS tự vẽ hình, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Tự kiểm tra sau đó trả lời: - Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q. - Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q. - Hình bên có 6 góc. - Có 4 góc vuông. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét tiết học. Đạo đức chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sóng hằng ngày. II. chuẩn bị: 1. Giáo viên: tranh, phấn màu. 2. Học sinh: Vở bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : - HS hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. - GV giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: * HĐ1:Hoạt động nhóm . - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và nêu nội dung tranh. Nêu các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * HĐ2: Đóng vai. - GV yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống - HS các nhóm thảo luận đóng vai rồi trìmh bày trước lớp . - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * HĐ3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt đưa ra các ý kiến, HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ các thẻ màu xanh, đỏ hay trắng (Bài tập 3 ) - GV kết luận. 3. Củng cố dặn dò: Tập đọc - Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I Tiết 1 I- Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạc đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). - Chọn đúng các từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh. II- Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 - 8 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài 2- Kiểm tra tập đọc - HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học - Gọi HS nhận xét và cho điểm - HS lên gắp thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi 3- Ôn luyện về phép so sánh - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Mở bảng phụ, gọi HS đọc mẫu Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 1 HS đọc - Sự vật Hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ - Yêu cầu HS làm theo mẫu trên bảng - Yêu cầu HS đọc bài của mình và gọi HS nhận xét - HS tự làm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 3: - Tìm từ trong ngoặc đơn tích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS làm tiếp sức - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - Các nhóm cử đại diện lên thi, mỗi HS điền vào 1 chỗ trống - 1 HS đọc lại bài làm - HS làm VBT 3- Tổng kết, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương - Về học thuộc các câu văn ở bài tập 2 Tiết 2 I- Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạc đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì? - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học. II- Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 - 8 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học 2- Kiểm tra tập đọc - HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học - Gọi HS nhận xét và cho điểm - HS lên gắp thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi 3- Ôn luyện về phép so sánh - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hỏi: Đã được h ọc những mẫu câu nào? Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Ai là gì? Ai làm gì? - Đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - HS tự àm phần b - Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu thi phường? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi HS nhắc lại tên các chuyện đã học Bài 3: - Kể lại 1 câu chuyện đã học trong 8 tuần - HS nhắc lại - Mở bảng phụ để HS đọc lại - Gọi HS thi nhau kể, nhận xét - Cho điểm - Thi kể chuyện mình thích 3- Tổng kết, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương - Về học thuộc các chuyện ở bài tập 2 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Lớp 1 Hoạt động tập thể Học vần Bài 36: ay - â - ây I/ Mục tiêu. - HS đọc và viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây, đọc đúng từ và câu ứng dụng. - Viết được: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: “chạy, bay, đi bộ”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: ay (đọc mẫu). - Ghi bảng : bay - Trực quan tranh. - Ghi bảng: máy bay. * Dạy vần â - ây (tương tự) - So sánh 2 âm. + Giải lao. + Dạy tiếng, từ ứng dụng: - Ghi bảng: cối xay vây cá ngày hội cây cối + Giảng từ. + HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. - Quan sát, nhận xét. + Trò chơi: Tìm tiếng mới. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng ... văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2) - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu: Ai làm gì? II- Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn các bài thơ, đoạn văn yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1- 8 III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài 2- Kiểm tra học thuộc lòng - HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học - Gọi HS nhận xét và cho điểm - HS lên gắp thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi 3- Ôn luyện, củng cố vốn từ - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm - Em chọn từ nào? vì sao lại chọn từ đó? - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS làm bài - HS tự do chọn từ 4- Ôn luyện đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, chữa bài - Yêu cầu HS làm vào vở - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS lên bảng viết giấy, cả lớp làm giấy nháp - HS đọc các câu của mình - Viết 3 câu vào vở 3- Tổng kết, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương Toán Bảng đơn vị đo độ dài I- mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và m). - Thực hành các phép tính với các số đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Họat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung - Vẽ bảng đo độ đài như phần bài học của SGK lên bảng ( chưa có thông tin). - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - HS nêu tên các đơn vị đo độ dài. c. Thực hành Bài 1 - GV ghi bảng. Bài 2 - Hướng dẫn HS làm bài như bài tập 1. Bài 3: GVHD - HS nêu kết quả. - HS làm vở 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học, HD học ở nhà. Mĩ thuật. Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn (GV bộ môn soạn, giảng) Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ I Tiết 6 I- Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạc đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2) - Đặt đúng dấy phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. II- Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn các bài thơ, đoạn văn yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 - 8 III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài 2- Kiểm tra học thuộc lòng - HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học - Gọi HS nhận xét và cho điểm - HS lên gắp thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi 3- Ôn luyện, củng cố vốn từ - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Phát giấy và bút cho các nhóm - Hướng dẫn HS phân biệt mầu sắc - Yêu cầu học sinh tự làm - Gọi 2 HS dán bài lên bảng - Gọi các nhóm khác nhận xét - Chốt lời giải đúng Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Nhận đồ dùng học tập - HS tự làm trong nhóm - Dán bài lên bảng, nhóm trưởng đọc lại - Làm bài vào VBT 4- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, chữa bài - Chốt lời giải đúng - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS lên bảng làm, cả lớp làm giấy nháp - HS đọc các câu của mình - Viết bài vào vở 3- Tổng kết, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương - Dặn HS đọc trước các bài ôn tập tiếp theo Tự nhiên và xã hội. ôn tập và kiểm tra: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng dạy - học . 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người( phóng to) và các bộ phận(rời). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khoẻ. - Bước 1: + GV phổ biến về nội dung thi và quy tắc thực hiện. . Vòng 1: Thử tài kiến thức 2 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được học. Sau khi thảo luận trong vòng 1 phút, đội phải trả lời. Mỗi câu trả lời đúng đội ghi được 5 điểm. Câu trả lời sai không tính điểm. . Vòng 2. Giải ô chữ Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp: Mỗi hàng ngang được giải đáp đúng, đội ghi được 5 điểm. Nếu đội nào không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời(các đội còn lại sẽ được phép trả lời bằng cách xin trả lời nhanh - phất cờ). Đội nào được ô chữ hàng dọc - đội đó ghi được 30 điểm. Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ hàng ngang được lật ra mà trả lời sai sẽ bị mất quyềt thi đấu ở vòng 2. . Vòng 3: Năng khiếu - Vẽ tranh cổ động Mỗi đội cử đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ. Mỗi đội có 10 phút để vẽ, sau đó lên trình bày. Điểm tối đa cho vòng thi này là 10 điểm. + GV cữ mỗi đội 1 HS cùng ban cán sự lớp làm ban giám khảo. - Bước 2: + GV tổ chức cho HS cả lớp chơi. + GV nhận xét các đội chơi. + GV tổng kết cuộc thi, công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho các đội. - Bước 3: Giúp HS củng cố kiến thức( Hoạt động cả lớp) bằng hệ thống câu hỏi sau: 1. Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể? 2. Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó? 3. Để bảo vệ cơ quan hô hấp( tuần hoàn, bài tiết, nước tiểu, thần kinh), em nên làm gì và không nên làm gì? + HS cả lớp( 5 - 6 HS) trả lời: HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố dặn dò - Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên và xã hội Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Lớp 1. Âm nhạc. Ôn tập bài hát: Lí cây xanh – Tập nói thơ theo tiết tấu. (GV bộ môn soạn, giảng) Tập viết. xưa kia, mùa dưa, ngà voi... I/ Mục tiêu. - viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết1, tập 1. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: chữ mẫu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * GV giới thiệu chữ mẫu - Treo chữ mẫu: xưa kia, mùa dưa... - Nhận xét, nêu cấu tạo chữ. + Hướng dẫn viết. - GV thao tác mẫu trên bảng. * Viết bài. - Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Chấm, nhận xét bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ. - Chú ý, viết bảng. - HS viết bài. Tập viết. đồ chơi, tươi cười, ngày hội... I/ Mục tiêu. - viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết1, tập 1. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: chữ mẫu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * GV giới thiệu chữ mẫu - Treo chữ mẫu: đồ chơi, tươi cười... - Nhận xét, nêu cấu tạo chữ. - Giảng từ. + Hướng dẫn viết. - GV thao tác mẫu trên bảng. * Viết bài. - Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Chấm, nhận xét bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ. - Chú ý viết bảng. - HS viết bài. Thủ công. xé, dán hình cây đơn giải (tiết 2). I/ Mục tiêu. - HS biết cách xé, dán hình cây, xé dán được hình cây theo hướng dẫn. - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ thủ công. - Giáo dục HS yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: mẫu. - Học sinh: giấy thủ công, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: * Bài giảng. * HD thao tác. - Trực quan mẫu. - GV thực hiện mẫu lại các thao tác kết hợp hướng dẫn: + B1: Xé hình tán lá cây. + B2: Xé hình thân cây. + Dán hình. * Thực hành. - GV quan sát, uốn nắn. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS quan sát. - Học sinh theo dõi, làm theo. * Học sinh thực hành xé dán hình cây. - Trưng bày sản phẩm. Lớp 3. Âm nhạc. Ôn ba bài hát: Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy (GV bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn Kiểm tra định kì Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia) II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Họat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài 1a: .- GV kẻ đoạn thẳng lên bảng và HDHS như SGK Bài 1b: GVHD cách làm và ghi bảng. - HS nêu kết quả c. Thực hành Bài 2: GVHD Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS nhận xét bài bạn. - Chữa bài và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài. - Nhận xét tiết học. Chính tả : Kiểm tra định kì Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 9 I/ Mục tiêu. 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác. - Tuyên dương, khen thưởng. - Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: