Tập đọc:
TRƯỜNG EM
I/ Mục tiêu:
1- Đọc: HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em
- Luyện đọc các TN: Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, các tiếng có vần ai, ay, ương.
- Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các tiếng có vần ai, ay.
- Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài
- Nhìn tranh và nói câu chứa tiếng có vần ai, ay
- Nói được câu chứa tiếng có vần ai và ay.
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường.
- Hiểu được các từ ngữ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết
4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình.
II/ Đồ dùng, thiết bị dạy học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK
Tuần 25: Thứ hai ngày 22 tháng 02năm 2011 Tập đọc: Trường em I/ Mục tiêu: 1- Đọc: HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em - Luyện đọc các TN: Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, các tiếng có vần ai, ay, ương. - Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy 2- Ôn các tiếng có vần ai, ay. - Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài - Nhìn tranh và nói câu chứa tiếng có vần ai, ay - Nói được câu chứa tiếng có vần ai và ay. 3- Hiểu: - Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu mến mái trường. - Hiểu được các từ ngữ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết 4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình. II/ Đồ dùng, thiết bị dạy học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK III/ Các hoạt động dạy - học: *Nội dung và thời gian *Hoạt động của thầy * Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ 2/Hướng dẫn học luyện đọc( 12phút) Đọc cho học sinh viêt hoà thuận , luyện tập , uỷ ban -Yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng - Nhận xét và cho điểm GV đọc lần 1 Chú ý giọng đọc chậm. dãi ,tình cảm Hướng dẫn học sinh luyện đọc : + Luyện đọc các tiếng :cô giáo , thân thiết,. GVghi lên bảng và hướng dẫn học luyện đọc GVkết hợp giảI nghĩa từ + Ttường học giống ngôI nhà thứ hai vì ở đó có rất nhiều người gần gũi và thân thiết như anh em Thân thiết : gần gũi và thân quen Luyện đọc câu +Mỗi câu cho 2 học sinh đọc Thi đua luyện đọc đoạn , bài Nhận xét và đánh giá, cho điểm 3 Học sinh lên bảng viết Nhận xét và cho điểm Chú ý lắng nghe Làm theo yêu cầu của giáo viên Thi đua trong trò chơi 3/ Ôn vần ai ay 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (13’) 5- Củng cố - Dặn dò: (2’) - Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK - GV chia nhóm 4 và nêu Y/c thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó - GV ghi nhanh các từ Hs nêu lên bảng và Y/c HS đọc. - Y/c HS viết bài vào VBT. - GV đọc toàn bài lần 2 rồi Y/c HS đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng đoạn - Trong bài, trường học đọc được gọi là gì ? - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì sao? - Gọi HS đọc toàn bài, NX và cho điểm Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình - Cho HS quan sát tranh và hỏi : - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra. VD: Trường của bạn là trường gì ? - ở trường bạn yêu ai nhất? - ở trường bạn thích cái gì nhất ?.......... - Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp - GV nhận xét, cho điểm. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi - Vì sao em yêu ngôi trường của mình ? - NX chung giờ học - Đọc lại bài trong SGK - Đọc trước bài: Tặng cháu - Hai: Có âm h đứng trước, vần ai đứng sau ,. - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm theo Y/c và cử đại diện nêu - Các nhóm khác nghe, bổ sung - Cả lớp đọc ĐT. - HS viết tiếng có vần ai, ay - HS đọc bài - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời - Là ngôi nhà thứ hai của em - 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời - ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, điều hay. - HS luyện đọc Cn, nhóm, lớp - Hai bạn HS đang trò chuyện - HS trao đổi nhóm 2 theo HD của giáo viên - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc và trả lời - HS nghe và ghi nhớ Đạo đức: ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ 2 I- Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12. - Rèn các kỹ năng nói năng, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè. II- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số câu hỏi ra phiếu bài tập. - Một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: (2’) 2- Ôn tập (32’) a- Học sinh thảo luận và đóng vai. b- Luyện tập: 3- Củng cố - dặn dò (1’) H: Em cần nói lời cảm ơn khi nào ? H: Khi nào em cần nói lời xin lỗi ? . - GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết và đóng vai. Tình huống 1: Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó ? Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập. Tình huống 3: "Hoa mượn quyển truyện tranh của An về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An và An sẽ trả lời ra sao ? - Cho HS làm bài tập trên phiếu * Đánh dấu + Vào c trước ý em chọn . - Nhận xét chung giờ học. - Tuyên dương những HS có cố gắng. + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ. + Em cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác. - HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn. - Từng nhóm HS diễn trước lớp - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân - Gọi một vài HS nêu kết quả bài tập. - HS dưới lớp nhận xét, đóng góp ý kiến. - Thu phiếu BT cho GV chấm điểm. - HS nghe và ghi nhớ. *********************************************************** Thứ 3 ngày 23tháng 2năm 2011 Chính tả: Trường em I- Mục tiêu: - HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Trường học là . anh em" - Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k - Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp II- Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1- Mở đầu: (1’) 2- Hướng dẫn HS tập chép(24’) . 3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả(8’) Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ? Bài 3: Điền c hay k 4- Củng cố - dặn dò: (1’) Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc - GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép. - Hãy tìm tiếng khó viết ? - Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng. - Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. + Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết + GV thu vở chấm một số bài. - Cho 1 HS đọc Y/c của bài - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi - Tranh vẽ cảnh gì ? - GV giao việc - Tiến hành tương tự bài 2 - GV chữa bài, NX. - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ - Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. - 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - HS tìm: đường, ngôi, nhiều, giáo - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề - HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở. - Điền vào chỗ trống ai hay ay - Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh - 2 HS lên bảng làm Dưới lớp làm vở - HS nêu miệng - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở - HS nghe và ghi nhớ Tập viết: Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B I- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp các chư hoa: A, Ă, Â, B - Viết đúng và đẹp các vần ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét. II- Đồ dùng, thiết bị dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa A, Ă, Â, B - Các vần ai, ay, các TN: mái trường, điều hay III- Các hoạt động dạy - học: 1- Hướng dẫn tô chữ hoa. (4’) 2- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng (12’) 3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở (17’) 4- Củng cố - dặn dò: (2’) Để tập viết các em cần chú ý - Tập tô các chữ hoa, viết các vần và từ ứng dụng đã học ở bài tập đọc - Cần phải có: Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết, bút chì, bút mực - Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận. - GV treo bảng có chữ hoa A, Ă, Â và hỏi: - Chữ A gồm những nét nào ? - GV chỉ lên chữ hoa A và nói: Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, một nét móc dưới, một nét ngang. - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng. - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ - GV nhận xét, chỉnh sửa. - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - GV giao việc GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi - Thu vở chấm và chữa một số bài - Khen HS viết đẹp và tiến bộ - HDHS tìm thêm tiếng có vần ai, ay - Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp - NX chung giờ học - Luyện viết phần B - HS chú ý nghe - Chữ A gồm hai nét móc dưới và một nét ngang - HS tập viết trên bảng con - Một vài em đọc vần và TN có trên bảng phụ - Cả lớp đọc đt - HS tập viết vào bảng con. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng - HS tập viết trong vở - HS tìm và nêu - HS nghe và ghi nhớ Toán: Luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính), trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ III- Các hoạt động dạy - học: *Nội dung và thời gian *Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh làm bài sau trên bảng 10+ 20= 80-20= 20+60= 90-50= 40+50= 70-70= Gọi học sinh nhận xét và đánh giá Nhận xét và cho điểm 2 Học sinh lên bảng Cả lớp ding bảng con 2/Thực hành(31’) Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s Bài 4: Bài 5: +, - ? 3- Củng cố - Dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc Y/c của bài H: khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm. H: Bài Y/c gì ? HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào c cho đúng. - Gọi HS làm bài, GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng. - Gọi HS đọc Y/c HD: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kq' H: Vì sao câu a lại điền S ?........ - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/c HS đặt câu hỏi để phân tích đề H: Bài toán cho biết những gì ? H: Bài toán hỏi gì ? - Cho cả lớp làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng H: Bài Y/c gì ? - Cho HS làm bài - Gọi 3HS đại diện cho 3 tổ lên thi - GV nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị trước bài Đ 98 - Đặt tính rồi tính - Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - HS làm; 1 HS lên bảng gắn số - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài sau đó KT chéo - HS đọc - HS nêu câu hỏi và trả lời - Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái - Có tất cả bao nhiêu cái bát. Bài giải: 1 ... hép bài chính tả theo hướng dẫn. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:(10’) Bài 2/a: Bài 2/b: 4- Củng cố - dặn dò(1’) - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV thu 1 số bài chấm và nhận xét - Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi. ? Tranh vẽ cảnh gì ? - Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT. - Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. - Tiến hành tương tự bài 2 phần a - GV nhận xét, chữa bài - Chấm 1 số bài tại lớp. - Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc - Tập viết thêm ở nhà - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi. - Nụ hoa, con cò đang bay. - HS thực hiện. - HS làm: Quyển vở, tổ chim - HS chú ý theo dõi - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Rùa và thỏ I- Mục tiêu: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Xác địng giá trị(biết tôn trọng người khác) Tự nhận thức bản thân(biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân) Lắng nghe, phản hồi tích cực III. Các phương pháp dạy học tích cực sử dụng trong bài - Động não tưởng tượng. - TrảI nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực đóng vai. IV- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ - Mặt nạ Rùa, Thỏ V- Các hoạt động dạy - học: *Nội dungvà thời gian Hoạt đọng của thầy Hoạt động của trò 1/ Giáo viên kể chuyện Rùa và Thỏ (5 phút) 2- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: (14’) Giáo viên kể lần 1 Giáo vien kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ Chú ý: -Lời vào truyện khoan thai - Lời của Thỏ thì kiêu ngạo -Lời của Rùa thì chậm rãI , khiêm tốn nhưng cũng đầy tự tin VD: Bước tranh 1 - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? Rùa đang làm gì ? - HS nghe và theo dõi - Rùa đang cố sức tập chạy - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à . 2- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: (14’) 3-Hướng dẫn HS kể toàn chuyện (10’) 4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện (5’) 5- Củng cố - dặn dò: (1’) VD: Bước tranh 1 - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? Rùa đang làm gì ? ? Thỏ nói gì với Rùa? - Gọi 2HS kể lại bước tranh 1. - Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác + Tranh 2: Rùa trả lời ra sao ? Thỏ đáp thế nào ? + Bức tranh 3: ? Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ? ? Còn Thỏ làm gì ? +Tranh 4: ? Ai đã tới đích trước ? ? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua? - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. - GV nhận xét, cho điểm ? Vì sao Thỏ thua Rùa? - Câu chuyện này khuyên các em điều gì ? - GV chốt ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại và kiên chì ắt thành công. ? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ? - Nhận xét và giao bài về nhà - 2 HS kể - HS khác theo dõi và nhận xét - Anh đừng giễu tôi - Anh mà cũng giám chạy thi với ta à . - Rùa cố sức chạy thật nhanh - Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ - Rùa đã tới đích trước - Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn - HS đeo mặt nạ hoá trang - 3 HS kể phân vai - HS nhận xét bạn kể - Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn - HS trả lời - HS chú ý nghe - Học tập bạn Rùa. Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng, trừ với các số tròn chục - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình II- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. - Bỏ cột 3 phần a- Bài 3 III- Các hoạt động dạy - học: Nội dung và thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ ( 5phút) 2/ Thực hành ( 29phút) Bài 1: Vẽ theo mẫu Bài 2: Sắp xếp theo thứ tự GV vẽ một hình vuông và một hình tròn Yêu cầu học sinh lên vẽ hai điểm trong hình vuông và ba điểm ngoài hình vuông Yêu cầu học sinh lên vẽ ba điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn Yêu cầu học sinh tự làm GV đua ra trường hợp ngược lại để học sinh phát hiện 1 HS 1HS Nhận xét và đánh giá Kiểm tra chéo Đọc kĩ các số để sắp xếp Bài 3: Bài 4: Giải toán Bài 5: Vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình 3- Củng cố - Dặn dò: (1’) Lưu ý: Trước khi làm bài, có thể gợi ý cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học. - GV chữa bài và y/c cả lớp đọc lại kết quả từng phần. - Bài Y/c cầu gì ? - GV HD và giao việc - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS quan sát và NX 3 phép tính 50 + 20 = 70 70 - 50 = 20 70 - 20 = 50 H: Em có NX gì về các số trong 3 phép tính này? H: Vị trí của chúng trong các phép tính thì NTN? - Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Hỏi HS câu lời giải và cách viết phép tính khác ? Cho HS tự nêu Y/c và làm bài - GV nhận xét, cho điểm. - NX chung giờ học - Làm BT (VBT) -b, Viết các số theo TT từ lớn bé - HS làm bài a- Đặt tính và tính b- Tính nhẩm - HS làm bài vào vở - Các số trong 3 phép tính này giống nhau. - Thay đổi - HS thực hiện như HD - HS tự tóm tắt và giải vào vở - 1 HS lên bảng. - HS làm bài - 2 HS lên bảng mỗi em 1 ý THUÛ COÂNG: Cắt, dán hình chữ nhật (T1) I- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách. II- Đồ dùng, thiết bị dạy học: GV: HCN mẫu bằng giấy mầu. HS: - Giấy mầu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: (4’) 2- Thực hành: (30’) 3- Nhận xét dặn dò: (1’) - KT sự chuẩn bị của Học sinh - Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS) - Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công) + HS thực hành kẻ, cắt HCN - GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng. + Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng - Theo dõi, giúp HS còn lúng túng. + Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ? + Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. - Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết sau. - Nêu lại 2 cách cắt , dán HCN - Luyện tập thực hành - HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích Thứ sáu ngày 26tháng 2 năm 2011 Mĩ thuật : GV chuyên soạn và giảng dạy Toán: Kiểm tra định kỳ giữa học kì 2 I. Mục tiêu: Kiểm tra về: - Thực hiện cộng, trừ các số tròn chục(Tính viết và tính nhẩm) trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng - Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình II. Đề bài: 1. Tính: 20 30 70 50 80 + 40 + 60 - 40 +30 - 20 2. Tính nhẩm: 40 + 30 = 30 cm + 20 cm = 60 – 30 = 70 + 10 – 20 = 3. Ông Ba trồng được 10 cây cam và 20 cây chuối. Hỏi ông Ba đã trồng được tất cả bao nhiêu cây ? 4. Vẽ 3 điểm ở tong hình vuông Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông III. Biểu điểm: Bài 1: 2,5 điểm: Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Bài 2: 3 điểm: Cột đầu đúng cho 1 điểm Cột 2 đúng cho 2 điểm Bài 3: 2,5 điểm: - Lời giải đúng1 điểm - Phép tính đúng 1 điểm - Đáp số đúng 0,5 điểm Bài 4: 2 điểm: Chỉ cần vẽ điểm, không cần ghi tên điểm Tập đọc: Cái nhãn vở I- Mục tiêu: 1- Đọc trơn bài: Phát âm đúng các từ: Quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen 2- Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac 3- Hiểu được các từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn. - Hiểu được nội dung của bài - Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở. - Biết tự làm và tráng trí được 1 nhãn vở II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK - Nhãn vở mẫu, bút mầu, bảng nam châm - Bút mầu, giấy III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1- Kiểm tra bài cũ(1’) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc(1’) + Luyện đọc các tiếng, từ + Luyện đọc câu: + Luyện đọc đoạn bài: 3- Ôn lại các vần ang, ac(1’) a- Tìm tiếng trong bài có vần ang b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac Tiết 2 : Tìm hiểu bài và luyện đọc (23phút) Làm nhãn vở và trang trí (9phút) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bác Hồ tặng vở cho ai? - Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm - Giáo vên đọc toàn bài lần 1: Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - GV ghi lên bảng cho HS đọc - Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở" - Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại - Cả lớp đọc đồng thanh + HD thi đọc trơn cả bài . - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó. - Gọi 1 HS đọc từ mẫu - GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng). - Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng. - GV nhận xét tiết học GVđọc toàn bài lần 2 Gọi học sinh đọc đoạn 1 Bạn Giang viết gì vào nhãn vở ? Gọi học sinh đọc đoạn 2 Bố bạn Giang đã khen bạn như thế nào? Gọi đọc toàn bài Nhãn vở có tác dụng như thế nào ? Tổ chức cho học sinh thi đua đọc đúng và hay toàn bài Nhận xét và cho điểm Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS chú ý lắng nghe - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 vài em phân tích - 3 - 4 HS đọc - 1 vài em - HS đọc, HS chấm điểm - HS tìm: Giang, Trang - HS đọc: Cái bảng, con hạc - HS tìm ang: Cái thang, càng cua ac: Bác cháu, vàng bạc. HS đọc theo yêu cầu - HS chú ý nghe - 1 - 2 HS đọc Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học - 2 HS đọc - Bạn đã tự viết được nhãn vở - Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn - HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở.
Tài liệu đính kèm: