HỌC VẦN
Ôn định tổ chúc
I/ Mục đích yêu cầu
- G/v cho h/s làm quen với m«n học.
- Ổn định nề nếp lớp và một số quy tắc khi dạy m«n học vần
- Bước đầu làm cho h/s cã sự hứng thó trong khi học m«n học vần.
- Nhắc nhở và kiểm tra dụng cụ học tập của h/s.
II/ Chuẩn bị: G/v chuẩn bị sách, vở bài tập và các đồ dùng môn học vần.
III/ Các hoạt động dạy học
A. KTBC:
- G/v yêu cầu h/s bỏ sách vở và đồ dùng học tập lên bàn.
- G/v đi từng bàn kiểm tra
+ G/v nhắc nhở và động viên h/s.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài:
-G/v giới thiệu bộ sách và bộ đồ dùng môn học vần.
- G/v hướng dẫn h/s nêu từng đồ dùng mà mình còn thiếu.
+ G/v yêu cầu h/s mua sắm đầy đủ những đồ dùng còn thiếu.
TuÇn 1 Thứ hai ngày tháng năm 2009 Chµo cê Nhµ trêng & ®/c TPT thùc hiÖn ********************************************* HỌC VẦN ¤n ®Þnh tæ chóc I/ Môc ®Ých yªu cÇu - G/v cho h/s làm quen với m«n học. - Ổn định nề nếp lớp và một số quy tắc khi dạy m«n học vần - Bước đầu làm cho h/s cã sự hứng thó trong khi học m«n học vần. - Nhắc nhở và kiểm tra dụng cụ học tập của h/s. II/ Chuẩn bị: G/v chuÈn bị s¸ch, vở bài tập và c¸c ®å dïng m«n häc vÇn. III/ C¸c hoạt động dạy học A. KTBC: - G/v yêu cầu h/s bỏ sách vở và đồ dùng học tập lên bàn. - G/v đi từng bàn kiểm tra + G/v nhắc nhở và động viên h/s. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài: -G/v giới thiệu bộ sách và bộ đồ dùng môn học vần. - G/v hướng dẫn h/s nêu từng đồ dùng mà mình còn thiếu. + G/v yêu cầu h/s mua sắm đầy đủ những đồ dùng còn thiếu. 2)Ổn định và phân công nhiệm vụ cho mỗi h/s. -G/v sắp xếp lại chỗ ngồi nếu thấychưa phù hợp. - G/v phân công nhiệm vụ cho lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng ở các tổ. 3) G/v hướng dẫn một số ký hiệu khi học môn học vần. -G/v ghi các ký hiệu lên bảng. 4) Củng cố – dặn dò: -Cả lớp mang tất cả sách vở và dụng cụ của môn học để lên bàn. -Cả lớp quan sát. -H/s nhìn đồ dùng của cô mà của mình để nêu lên những đồ dùng mà mình còn thiếu. - H/s ngồi học ngay ngắn. - H/s lên nhận nhiệm vụ mà mình được giao. -Hứa thực hiện tốt nhiệm vụ trước lớp. -Cả lớp theo dõi, một số em nhắc lại. *********************************************** TOÁN TiÕt häc ®Çu tiªn I/ Mục đích yêu cầu: - Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học toán lớp 1. - Bước đầu biết y/c cần đạt được trong học tập toán 1. - Giáo dục h/s có lòng say mê môn toán 1. II/ Chuẩn bị: - Sách toán lớp 1. - Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của h/s . III/ Các hoạt động dạy học A. KTBC: -G/v kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của h/s. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài: 2) G/v hướng dẫn h/s sử dụng sách Toán a)G/v cho h/s xem sách Toán 1. b)G/v hướng dẫn h/s lấy sách Toán 1 và hướng dẫn h/s mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên”. c)G/v giới thiệu ngắn gọn về sách Toán 1(STK) -G/v hướng dẫn h/s thực hành gấp sách, mở sách, giữ gìn sách. 3)G/v hướng dẫn h/s làm quen với một số h/đ học tập Toán 1. - G/v cho h/s mở sách giáo khoa. -Hướng dẫn h/s thảo luận theo nhóm về các ảnh trong sách. */ Thư giản: (1’) 4) Giới thiệu với h/s yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1 -Học Toán 1 các em sẽ biết: +Đếm (nêu VD); Đọc số (nêu VD); Viết số (nêu VD); So sánh hai số (nêu VD). + Làm tính cộng, trừ (nêu VD). + Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán. + Biết đo độ dài, biết xem lịch. 5) G/v giới thiệu bộ đồ dùng học toán của h/s . - G/v giơ lên từng đồ dùng học toán. +Nêu tên gọi từng đồ dùng. -G/v nêu để h/s biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? -Cuối cùng hướng dẫn h/s cách mở hộp lấy các đồ dùng theo yêu cầu của g/v, cất các đồ dùng theo yêu cầu của g/v. D) Củng cố – dặn dò: - Về nhà chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học. - H/s mang sách vở, đồ dùng học tập bỏ lên bàn. -Cả lớp mở sách toán theo hướng dẫn của g/v để quan sát. H/s mở sách giáo khoa để quan sát. -HS lắng nghe -H/s thực hành gấp sách và mở sách. -Cả lớp mở sách Toán, quan sát tranh trong sách - Từng nhóm thảo luận. */ Cả lớp hát, múa. - H/s quan sát, theo dõi và ghi nhớ. - Cả lớp mở bộ đồ dùng học toán. + H/s lấy đồ dùng như g/v nêu + H/s gọi đúng tên từng đồ dùng - Một số em nhắc lại. - Một số em nêu lại. Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009 HỌC VẦN C¸c nÐt c¬ b¶n I/ Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh năm được các nét cơ bản trong bài. - Rèn h/s viết đúng và viết đẹp các nét cơ bản. - Gây sự hứng thú cho h/s về môn học. II/ Chuẩn bị: - G/v: Chuẩn bị mẫu các nét cơ bản trên bảng phụ. - H/s: Chuẩn bị vở tập viết, bút chì. III/ Các hoạt động dạy học. A.KTBC: -G/v kiểm tra đồ dùng học tập của h/s. +G/v kiểm tra xong, nhận xét chung cả lớp, nhắc nhở những em còn thiếu đồ dùng. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài: -G/v dùng mẫu chữ giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 1) Giới thiệu nét cơ bản. - G/v treo bảng phụ lên bảng. - GV treo bảng phụ yêu cầu nêu các nét cơ bản . 2) Hướng dẫn viết bảng con. - G/v viết mẫu lên bảng từng nét cơ bản và nêu số nét - G/v hướng dẫn để h/s nêu được các nét cơ bản trên bảng lớp. + G/v nhận xét, bổ sung, sửa sai. 3) Vở viết tập viết. -G/v hướng dẫn h/s viết bài trong vở tập viết, hướng dẫn kỹ từng nét. + G/v theo dõi và hướng dẫn h/s viết yếu. - Thu vở chấm. + Nhận xét, tuyên dương. 4) Trò chơi: - G/v đưa mẫu một số nét cơ bản để h/s đọc đúng tên. + G/v tuyên dương. 5. Củng cố – dặn dò: -Về nhà tập viết lại các nét cơ bản. - Xem trước bài mới. - Cả lớp bỏ đồ dùng học tập lên bàn. - Cả lớp quan sát mẫu. - Một số h/s nhắc lại. - Cả lớp theo dõi mẫu chữ trên bảng lớp. - H/s nêu: Nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín và nét thắt. - H/s viết từng nét vào bảng con. - Cả lớp viết bài vào vở tập viết, viết từng nét cho đúng, đẹp. - Các nhóm lên đọc tên, nhóm nào đọc nhanh, đúng thì thắng cuộc. *********************************************** TOÁN NhiÒu h¬n, Ýt h¬n I/ Mục đích yêu cầu : - Biết số sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sự dụng các từ: “Nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng. - Gây sự hứng thú cho h/s về môn học. II/ Chuẩn bị: Sử dụng các tranh ảnh toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể. III/ Các hoạt động dạy học. A.KTBC: - Kiểm tra đồ dùng học tập của h/s. + Nhận xét và nhắc nhở h/s. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đề bài. 2)Giáo viên cho h/s so sánh số lượng cốc và số lượng thìa. -G/v cầm một nắm thìa trong tay và nói:“ Có một số cái thìa”. - G/v gọi h/s đặt thìa vào cốc. +Còn cốc nào chưa có thìa? -G/v hỏi: vậy số cốc so với số thìa thế nào? -Vậy số thìa so với số cốc thế nào? -G/v hướng dẫn h/s quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau: Chẳng hạn: + Ta nối một chỉ với một. Nhóm nào có đối tượng (chai, nút chai,) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, còn nhóm kia có số lượng ít hơn. - G/v có thể cho h/s so sánh số h/s với số quyển sách, số bạn gái với số bạn trai, 3) Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn” - G/v đưa hai nhóm số lượng khác nhau. Cho h/s thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. + G/v tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: -Gọi vài hs cho ví dụ về nhiều hơn, ít hơn -Dặn hs về nhà tìm xem những đồ vật nhiều hơn, ít hơn. -Xem trước bài sau -GV nhận xét tiết học. - HS kiểm tra chéo nhau. - H/s quan sát. - Một số em nêu lại. - Một số h/s lên lấy mỗi thìa đặt vào mỗi cốc. +Còn cốc cuối cùng. -H/s nêu: Số cốc nhiều hơn số thìa. -Một số em nêu, số thìa ít hơn số cốc. - Cả lớp quan sát hình vẽ. - Một số h/s lên bảng thực hành và nêu: số chai ít hơn nút chai; số nút chai nhiều hơn số chai. - Một số em lên so sánh. -Hai nhóm cử hai bạn lên thi, nhóm nào nhanh thì thắng HS nªu ****************************************** MĨ THUẬT XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI Thứ t ngày tháng 9 năm 2009 HỌC VẦN Bµi 1: E I/ Mục đích yêu cầu: - H/s làm quen và nhận biết được âm e. + Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. + Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề và nội dung: trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. - Rèn luyện cho h/s đọc và viết chính xác. - Giáo dục cho h/s biết yêu quý lớp học của mình. II/ Chuẩn bị: + Giấy ô li có viết chữ cái e, hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to) + Sợi dây để minh học nét cho chữ e. III/ Các hoạt động dạy học : 1.KTBC: -Kiểm tra sách vở, bút, đồ dùng học tập của h/s. 2.Bài mới. */Giới thiệu bài: -G/v cho h/s thảo luận và trả lời câu hỏi: + Các tranh này vẽ ai? * bé, me, xe, ve, là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. Vậy hôm nay lớp ta học bài âm e. Ghi đề bài. */Dạy chữ ghi âm: e -G/v viết lên bảng: e - G/v đọc mẫu: e - Phân tích âm e. +âm e giống hình cái gì? G/v lấy sợi dây thực hành lên cho h/s xem và hỏi: + Âm e gồm có mấy nét? - Hướng dẫn h/s ghép âm e. + Nhận xét, sửa sai. - G/v gọi h/s đánh vần theo dãy. */Luyện viết bảng con. -G/v viết mẫu chữ e lên dòng kẻ trên bảng và hướng dẫn cho h/s viết từng nét, độ cao. + Nhận xét, sửa sai. */Trò chơi: Ghép chữ - G/v hướng dẫn cách chơi: Ghép chữ e vào bảng ghép. + Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp bỏ sách vở và dùng học tập lên bàn. - Cả lớp thảo luận. + Vẽ: Bé, me, xe, ve. + Một số em nhắc lại. - Một số em nhắc lại. - Một số h/s đọc: e + Giống hình sợi dây vắt chéo. + Gồm có một nét thắt. -Cả lớp ghép e vào bảng ghép. - H/s đọc: e - H/s quan sát chữ mẫu. - Cả lớp viết bảng con: e + Nhận xét bạn. - H/s ghép theo nhóm + Nhóm nào nhanh, đúng thì thắng cuộc. TiÕt 2 3) Luyện tập a) Đọc SGK - G/v hướng dẫn h/s đọc chữ e và xem tranh trong SGK. + Nhận xét và ghi điểm. b) Luyện viết vở tập viết. -G/v hướng dẫn h/s cách cầm bút, tư thế ngồi viết và hướng dẫn cách viết. + G/v theo dõi và uốn nắn h/s. - Thu vở chấm (1/3 lớp). - Nhận xét chữ viết của h/s. d) Luyện nói: - G/v treo tranh vẽ lên bảng và hỏi: -Trên bảng cô có mấy bức tranh? -Hỏi nội dung từng tranh -G/v nhận xét, củng cố các câu trả lời của h/s. -Các bức tranh này có gì giống nhau? -Các bức tranh này có gì khác nhau? -Trong các tranh, có con vật nào học bài giống chúng ta hôm nay? -G/v chốt lại học là cần thiết nhưng cũng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không? e) Trò chơi: - G/v cho h/s thi ghép chữ vừa học. + Nhận xét, tuyên dương. D) Củng cố – dặn dò: -Về đọc, viết bài xem bài mới HS ®äc - Cả lớp viết bài vào vở tập viết. - Trên bảng có 5 bức tranh. - Đều nói về việc đi học và các hoạt động học tập. - Khác nhau: Chim học hót, ve học đàn, ếch, gấu và các bạn nhỏ học đọc, học viết. - Các bạn gấu học bài giống chúng ta đó là chữ e. - ... : be c) Luyện viết bảng con. - G/v viết mẫu lên bảng và hướng dẫn h/s viết. d) Trò chơi: - Hướng dẫn h/s trò chơi ghép chữ. G/v chia nhóm, nhóm nào nhanh, ghép được nhiều từ thì nhóm đó thắng. + Nhận xét, tuyên dương. - Một số h/s đứng tại chỗ đọc bài. - Cả lớp viết bảng con. + Các tranh vẽ: bé, bê, bóng, bà. - Một số h/s nhắc lại. - 5 h/s đọc: b + Cả lớp đọc. + Âm b có hai nét, nét thẳng dài và nét cong phải dưới. -Cả lớp ghép âm b vào bảng ghép. - H/s đọc bài theo dãy: e + Cả lớp đồng thanh. - Một số h/s đọc. + Cả lớp đọc. + Tiếng be có 2 âm, b trước, e sau. - Cả lớp ghép: be + H/s đánh vần: bờ – e – be + Đọc trơn: be - H/s viết từng chữ vào bảng con. - Mỗi nhóm cử 1 em lên thi ghép chữ b. TiÕt 2 3) Luyện tập a) Luyện đọc bài trong SGK - G/v hướng dẫn h/s mở SGK và đọc mẫu. + Nhận xét, sửa sai và ghi điểm. b) Luyện viết vở Tập viết. - G/v hướng dẫn h/s tô và viết chữ b, be. + G/v theo dõi và uốn nắn h/s yếu. - Thu vở chấm. c) Luyện nói: + Ai đang học bài? + Ai đang tập viết chữ e? + Bạn ấy có biết đọc chữ không? + Ai đang kẻ vở? + Các bạn gái làm gì? + Các bức tranh này giống và khác nhau ở chỗ nào? d) Trò chơi -Hướng dẫn h/s chơi ghép chữ, tìm tiếng có âm b để ghép, nhóm nào nhanh thì thắng. D. Củng cố – dặn dò: - Về đọc và viết bài - Một số em đọc. - Cả lớp đọc thầm. - Một số em đọc cá nhân. - Cả lớp đồng thanh - HS viÕt bµi + Chim đang học bài. + Gấu đang tập viết chữ e + Bạn ấy không biết đọc. + Bạn gái đang kẻ vở. + Các bạn gái đang xếp đồ chơi. + Giống nhau: Ai cũng tập trung vào việc học. + Khác nhau: các loài khác nhau, công việc khác nhau. - Mỗi nhóm 1 em lên thi ghép chữ. ******************************************** TOÁN H×nh tam gi¸c I/ Mục đích yêu cầu: - Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thực. - Giáo dục h/s có ý thức học tốt môn toán. II/ Đồ đung dạy – học 1) Một số hình tam giác bằng bìa (gỗ, nhựa, ) có kích thước, màu sắc khác nhau. 2) Một số vật thực, có mặt là hình tam giác. III/ Các hoạt động dạy và học A KTBC: - G/v vẽ 1 hình vuông và một hình tròn lên bảng. + G/v nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1) Giới thiệu hình tam giác. - G/v giơ lần lượt tấm bìa HTG cho h/s xem, mỗi lần giơ 1 HTG đều nói: “ Đây là HTG”. + G/v theo dõi, hướng dẫn h/s yếu tìm. + G/v nhận xét và sửa sai. - Hướng dẫn h/s lấy HTG trong hộp đồ dùng học Toán. - Hướng dẫn h/s xem các HTG trong phần bài học. + G/v nhận xét và sửa sai. 2) Thực hành xếp hình. - G/v h/d h/s dùng các HTG, HV có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình như mẫu. G/v có thể nêu các mẫu khác Toán 1 để h/s xếp. - Cũng có thể h/d h/s dùng bút chì màu để tô các hình trong sách Toán 1. + G/v nhận xét và sửa sai. 3)Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình. -G/v gắn các hình đã học lên bảng (5 HTG, 5 HV, 5 hình tròn có màu sắc, kích thước khách nhau). + Nhận xét, tuyên dương. 4) HĐ nối tiếp. - Hướng dẫn h/s tìm các vật có HTG. + G/v nhận xét và sửa sai. D) Củng cố – dặn dò: - Về nhà tô màu HTG ở VBT - Tìm các đồ vật có dạng HTG - 2 h/s lên nhận xét 2 hình trên bảng. + Nhận xét bạn. - H/s nhìn bìa HTG và đọc: “Đây là HTG”. - H/s chọn trong 1 nhóm các HV, HTG, HT và các HV, các HTG, các HT, để riêng từng loại một. + H/s trao đổi nhóm để gọi đúng tên các hình đã tìm. + H/s lấy các HTG để ra ngoài, một số em đọc: “ Hình tam giác”. - H/s mở sách (phần bài học) để đọc các HTG trong bài. - Cả lớp xếp hình và đọc các hình vừa xếp: Cái nhà, cái thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá, - H/s dùng bút chì màu để tô hình. - 3 h/s lên bảng để thi, mỗi em tìm một loại hình khác nhau. - H/s tìm theo dãy Thứ s¸u ngày tháng 9 năm 2009 HỌC VẤN Bµi 3: dÊu s¾c I/ Mục đích yêu cầu: - H/s nhận biết được dấu sắc và thanh sắc (/) + Biết ghép tiếng: bé - Biết được dấu sắc và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các HĐ khác nhau của trẻ em. II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế. - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Một số hình ảnh của bé ở nhà và ở trường. III/ Các hoạt động dạy học A. KTBC: - Cho h/s viết chữ b và đọc tiếng: be - G/v đính lên bảng các tiếng: be B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài: -G/v treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ ai và vẽ gì? -G/v nói: bé, cá, lá, chó, khế là các từ giống nhau ở chỗ đều có dấu sắc. Hôm nay chúng ta học bài dấu sắc. Ghi đề bài. 2) Dạy dấu thanh. a) G/v viết lên bảng dấu sắc (/) + G/v đọc mẫu. - G/v h/d h/s thảo luận và hỏi: + Dấu sắc (/) giống cái gì? b) Ghép chữ và phát âm. -Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng: bé. - G/v viết: bé và đọc mẫu. - Hướng dẫn h/s ghép tiếng: bé. c) Hướng dẫn h/s viết bảng con. - G/v viết mẫu lên bảng và h/d h/s viết: d) Trò chơi: - G/v h/d h/s chơi trò chơi ghép chữ. - Cả lớp viết vào bảng con chữ b, be. - Một số h/s lên tìm và chỉ ra âm b + Tranh vẽ: bé, cá, lá, chó, khế. - Một số h/s nhắc lại. + Dấu sắc (/) giống cái thước đặt nghiêng. - H/s đọc cá nhân. + Cả lớp đọc. - Cả lớp nghe tiếng: bé + H/s đánh vần tiếng vừa ghép và đọc trơn. -Cả lớp quan sát. -Viết vào bảng con dấu sắc, tiếng: bé. + Hai em đại diện 2 nhóm lªn ghÐp. TiÕt 2 3) Luyện tập. a) Luyện đọc bài trong SGK. - G/v h/d h/s cách đọc và đọc mẫu. b) Luyện viết vở tập viết. - G/v h/d h/s cách ngồi viết, cách cầm bút. - Hướng dẫn h/s viết bài vào vở tập viết. + G/v theo dõi và uốn nắn những em yếu. - Thu vở chấm. c) Luyện nói: + Quan sát tranh, các em thấy những gì? + Các bức tranh này có gì khác nhau? + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? + Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn có những h/đ nào nữa? + Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? + Em đọc lại tên của chủ đề? d) Trò chơi: - H/d h/s trò chơi ghép chữ. - Cho h/s tìm tiếng có dấu sắc để ghép. D) Củng cố – dặn dò: - Một em đọc lại bài. - Về nhà đọc bài và viết bài. - Xem trước bài mới. - H/s đọc cá nhân. - Cả lớp viết bài. + Các bạn ngồi học trong lớp, hai bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, đang vẫy tay tạm biệt bạn gái đang tưới rau. + Các h/đ khác nhau: học, nhảy dây, đi học, tưới rau. + Một số em tự trả lời. + H/s trả lời. + Một số em trả lời. - Chủ đề: bé - Hai nhóm cử 2 em lên thi, nhóm nào nhanh thì thắng cuộc. ************************************************* THỂ DỤC Tæ chøc líp- Trß ch¬i I/ Mục đích yêu cầu - Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Y/c bước đầu biết tham gia trò chơi. - Giáo dục học sinh có lòng ham thích môn học. II/ Chuẩn bị: - Sân tập thể dục - Chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh, một số con vật. III/ Các hoạt động dạy học: A. KTBC: -Kiểm tra sân tập thể dục. B. Bài mới. 1) Phần mở đầu. - G/v tập hợp h/s thành 2, 4 hàng dọc (Mỗi hàng 1 tổ), sau đó cho quay thành hàng ngang. Phổ biến ND và Y/c bài học. 2) Phần cơ bản: -Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn. - Phổ biến ND tập luyện. + Cho H/s tập hợp ngoài sân dưới sự điều khiển của lớp trưởng. */ Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” - G/v nêu tên trò chơi, hỏi để H/s xem các con vật có hại, những con vật có ích. Thống nhất với cả lớp khi gọi đến tên các con vật có hại thì cả lớp hô “Diệt! Diệt! Diệt!” là sai. Sau đó, g/v gọi tên một số con vật cho h/s làm quen dần với cách chơi. 3) Phần kết thúc: - G/v cùng h/s hệ thống bài. - G/v nhận xét giờ học. - G/v kết thúc giờ học bằng cách hô: “Giải tán!”, h/s hô to: “Khoẻ!”. D) Dặn dò: - Về nhà tự tập luyện thêm. - Cả lớp đứng tại chỗ, vổ tay và hát. -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1,2; 1,2; .. -Lớp trưởng làm cán sự bộ môn điều khiển tiết học - Lớp trưởng điều khiển cả lớp cùng chơi. + Bạn nào hô sai thì phạt nhảy lò cò, - Cả lớp đứng vỗ tay và hát ******************************************************** TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI C¬ thÓ cña chóng ta I/ Mục đích yêu cầu: - Kể tên các bộ phận chính của cơ thể. - Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay. - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II/ Đồ dùng dạy – học: -Các hình trong bài 1 SGK. III/ Các hoạt động dạy học . 1) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Cơ thể của chúng ta”. 2) Các hoạt động chính. a) HĐ 1: Quan sát tranh. * Bước 1: H/s hoạt động cả lớp. - G/v cho h/s xung phong nói tên các bộ phận cơ thể. + Nhận xét, tuyên dương. * Bước 2: Hoạt động theo cặp. - Quan sát các hình ở trang 4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể. + Nhận xét tuyên dương. b) HĐ 2: Quan sát tranh * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - G/v hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 5 SGK. Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? + G/v bổ sung - Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần? + G/v tuyên dương * Bước 2: Hoạt động cả lớp : G/v đưa ra yêu cầu: -Ai hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình và tay chân như các bạn trong hình. c) HĐ 3: Tập thể dục * Bước 1: Hướng dẫn h/s đọc bài thể dục chống mệt mỏi. * Bước 2: G/v tập động tác kết hợp lời thơ. * Bước 3: - G/v gọi một số h/s lên thực hiện các động tác thể dục hàng ngày. 3.Cñng cố - dặn dò: - Cả lớp quan sát tranh vẽ. - Từng cặp lên trước lớp nói tên các bộ phận của cơ thể trong tranh. - Từng cặp hoạt động: + Một số em đại diện lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể qua tranh. - Quan sát tranh vẽ - Cả lớp quan sát các hình trên bảng và trả lời câu hỏi trong tranh. + Nhận xét câu trả lời của bạn. - Một số h/s lên trước lớp nói về cơ thể người: Gồm ba phần đầu mình và tay chân. - Các nhóm cử một số bạn đại diện lên trước lớp biễu diễn. - Cả lớp theo dõi: - H/s đọc đồng thanh theo GV. Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi.
Tài liệu đính kèm: