Tiết 1+2. TIẾNG VIỆT.
Bài 78: uc, ưc
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng được các vần, từ : uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ học vần, tranh minh hoạ bài học.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc SGK, viết bảng con: màu sắc, giấc ngủ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Tuần 19. Ngày soạn: 17/1/2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010. Tiết 1+2. Tiếng việt. Bài 78: uc, ưc I.Mục tiêu: - Đọc đúng được các vần, từ : uc, ưc, cần trục, lực sĩ. - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất? II. Đồ dùng dạy học: - Bộ học vần, tranh minh hoạ bài học. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK, viết bảng con: màu sắc, giấc ngủ. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài: * Dạy vần uc: - Giới thiệu vần uc viết in, viết thường. - Phân tích vần uc? - Cài vần uc? - Có vần uc muốn có tiếng trục ta cài thêm gì? - Cài tiếng trục? Phân tích tiếng trục? - Quan sát tranh, giới thiệu, ghi từ : cần trục. - Đọc phần bảng vừa học. * Dạy vần ưc (tương tự vần uc). - So sánh vần ưc với vần uc? - Đọc lại bài trên bảng ? * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng. - Giảng từ, đọc mẫu. - Lên gạch chân tiếng có vần vừa học? * Viết bảng con. - GV hướng dẫn học sinh viết từng vần. - GV nhận xét. 4. Củng cố: -Thi tìm tiếng, từ có vần vừa học? - Nhận xét giờ. tuyên dương HS, tổ học tốt. - HS đọc cá nhân, lớp. - Đánh vần cá nhân, lớp. - Đánh vần cá nhân, lớp. - HS đọc cá nhân. lớp. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc cá nhân. đồng thanh. - HS quan sát. - HS tô khan. - HS viết bảng con. Tiết 2 * Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1 - GVgọi HS đọc theo que chỉ. - Chỉnh sửa phát âm Luyện đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng, hướng dẫn đọc mẫu. - Nhận xét đánh giá. - Tìm tiếng có vần vừa học trong câu ứng dụng? Luyện đọc SGK. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc * Luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất?. +Thảo luận cặp 2 phút: - Tranh vẽ gì? - Theo em ai thức dậy sớm nhất? - Con chim đang làm gì? Con gà đang làm gì? Ông mặt trời như thế nào? - Em thích buổi sáng sớm không? Tại sao? - ở nhà em ai là người dậy sớm nhất? - Em dậy lúc mấy giờ? - GV nhận xét kết luận. * Luyện viết vở: - GV viết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng. - Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở - GV quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm nhận xét một số bài. 4. Củng cố: -Vừa học vần mới nào? - Thi cài tiếng, từ có vần uc, ưc 5. Dặn dò. . - Nhận xét giờ. Tuyên dương HS. - Xem trước bài 79. - HS cá nhân . - Lớp nhận xét - HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đọc thầm. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - Nêu chủ đề luyện nói. - Vẽ con gà, con trâu, con chim và mọi người đang đi làm. - Con gà. - Con gà gái, con chim hót, - HS trả lời. - Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung. - HS viết bài. - Học vần uc,ưc. - HS cài vần. __________________________________________________ Tiết 3. Toán . mười ba, mười bốn, mười lăm. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, 15 gồm 1 chục 5 đơn vị. - Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. II.Đồ dùng dạy học: - Bó chục que tính và que tính rời, bộ đồ dùng Toán. III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Làm bảng con bảng lớp: 11 = ...chục... đơn vị 12 =... chục...đơn vị - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS. * GV giới thiệu bài và ghi bài. * Giới thiệu số 13: - Cho HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời: Tất cả có bao nhiêu que tính? - GV: 10 que tính thêm 3 que tính là 13 que tính. - Ghi và hướng dẫn đọc: 13. - Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV ghi vào cột chục và cột đơn vị. - Hướng dẫn HS ghi số 13. - Số 13 gồm mấy chữ số?Đó là chữ số nào? *Giới thiệu số 14, 15 (tương tự số 13): * Thực hành: Bài 1(103): Viết số. - Nêu yêu cầu BT? - Nhận xét chữa miệng BT. Bài 2(104): Điền số thích hợp. - Nêu yêu cầu BT. - Chữa BT. 13 gồm mấy chục mấy đơn vị? Bài 3(104): Nối tranh với số thích hợp. - Nêu yêu cầu BT. - Chữa BT theo cặp. Bài 4(104): Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Nêu yêu cầu BT. - Chữa BT. Đọc các số trên tia số. Số 15 lớn hơn số nào? - ... 13 que tính. - HS đọc nối tiếp. Chục Đơn vị Viết số Đọc số 1 3 13 mười ba 1 4 14 mười bốn 1 5 15 mười lăm - HS làm SGK. - HS làm SGK. - 10,11,12,13,14,15. - HS làm SGK. - HS làm SGK, 1 lên bảng. - HS điền. - 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15. 4. Củng cố: - Mười ba gồm mấy chục mấy đơn vị? - Mười bốn gồm mấy chục mấy đơn vị? 5. Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Về xem lại bài tập đã làm. _______________________________________________ Tiết 4: Đạo đức Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - HS cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo vì thầy cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất yêu thương các em. - Để tỏ ra lễ phép vâng lời thầy cô giáo các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng 2 tay khi trao nhận vật gì từ thầy cô. 2- Kĩ năng: - HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hàng ngày. 3- Giáo dục: - GD các em có tình cảm yêu quý kính trọng thầy cô B- Tài liệu và phương tiện : - Vở bài tập đạo đức 1: - 1 số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm C- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I- Kiểm tra bài cũ: - Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện những gì? - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy – học bài mới 1- Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm - HD HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư sử với cô giáo như thế nào.? - HD HS phân tích tiểu phẩm - Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu: - Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào? - Khi vào nhà bạn đã làm gì? - Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép - Các em cần học tập điều gì ở bạn? GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn .như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo. - 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em. - 1 vài em trả lời - 1 vài em nêu 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em. - 1 vài em trả lời 2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) - HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và noí ( thưa thầy, cô đây ạ) - Từng cặp HS chuẩn bị - Cả lớp theo dõi NX - HS chú ý nghe 3- Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo: - GV lần lượt câu hỏi cho HS thảo luận. - Thầy cô giao thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ? - Những lời yêu câù khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS - Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào? - GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. .. - Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích. - HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau. - HS nghe và ghi nhớ 4- Củng cố – dặn dò: - Đối với thầy cô giáo, người đã có công dạy dỗ các em, các em phải có thái độ như thế nào? - Để tỏ ra lễ phép với thầy cô em cần chào hỏi như thế nào? + GV nhận xét chung giờ học và giao bài. - 1 vài em nhắc lại Ngày soạn : 18/1/2020. Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010. Tiết 1+2. Tiếng việt. Bài 79: ôc, uôc I.Mục tiêu: - Đọc đúng được các vần, từ : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ học vần, tranh minh hoạ bài học. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK, viết bảng con: máy xúc, nóng nực. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS. * Giới thiệu bài: * Dạy vần ôc: - Giới thiệu vần ôc viết in, viết thường. - Phân tích vần ôc? - Cài vần ôc? - Có vần ôc muốn có tiếng mộc ta cài thêm gì? - Cài tiếng mộc? Phân tích tiếng mộc? - Quan sát tranh, giới thiệu, ghi từ : thợ mộc. - Đọc phần bảng vừa học. * Dạy vần uôc (tương tự vần ôc). - So sánh vần uôc với vần ôc? - Đọc lại bài trên bảng ? * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng. - Giảng từ, đọc mẫu. - Lên gạch chân tiếng có vần vừa học? * Viết bảng con. - GV hướng dẫn học viết từng vần. - GV nhận xét. 4. Củng cố: -Thi tìm tiếng, từ có vần vừa học? - Nhận xét giờ. tuyên dương HS, tổ học tốt. - HS đọc cá nhân, lớp. - Đánh vần cá nhân, lớp. - Đánh vần cá nhân, lớp. - HS đọc cá nhân. lớp. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc cá nhân. Đồng thanh. - HS quan sát. - HS tô khan. - HS viết bảng con. Tiết 2 * Giới thiệu bài * Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1 - GVgọi HS đọc theo que chỉ. - Chỉnh sửa phát âm Luyện đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng, hướng dẫn đọc mẫu. - Nhận xét đánh giá. - Tìm tiếng có vần vừa học trong câu ứng dụng? Luyện đọc SGK. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc * Luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc. +Thảo luận cặp 2 phút: - Tranh vẽ gì? - Các bạn nhỏ đang làm gì? - Thái độ của bạn như thế nào? - Chúng mình được tiêm chủng và uống thuốc phòng bệnh gì? -Vì sao phải tiêm chủng và uống thuốc? - Trường em đã tổ chức tiêm chủng chưa? - GV nhận xét kết luận. * Luyện viết vở: - GV viết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng. - Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở - GV quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm nhận xét một số bài. 4. Củng cố: -Vừa học vần mới nào? - Thi cài tiếng, từ có vần ôc, uôc . 5. Dặn dò. - Nhận xét giờ. Tuyên dương HS. - Xem trước bài 80. - HS cá nhân . - Lớp nhận xét - HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đọc thầm. - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - Nêu chủ đề luyện nói. - Bạn nhỏ đang uống thuốc. - HS trả lời. - Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung. - HS viết bài. - Học vần ôc, uôc. - ... h tiếng vừa tìm. - Viết bảng con +bảng lớp - viết hoa - Lớp chép bài - HS soát lỗi - Nêu yêu cầu - Làm bài vào sách + bảng phụ - Chữa bài trên bảng phụ - Nhận xét, đánh giá 4/ Củng cố: Đọc lại bài. - Gọi học sinh đọc lại viết 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Về viết lại cho đẹp Tiết 3 : Toán (tiết 106) : Bảng các số từ 1 đến 100 I/ Mục tiêu : Nhận biết số 100 là số liền sau số 99 . Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100 . Nhận biết một số đặc điểm của các số đến 100 . II/ Đồ dùng : Que tính , bảng phụ bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy học : 1/ ổn định 2/ Bài cũ: - Số liền sau của số 39 là số nào ? - Số liền trước của số 25 là số nào ? 3/ Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài. b.Giới thiệu số 100 - Gắn 99 que tính hỏi : Có bao nhiêu que tính ? - Cài thêm 1 que tính . Có 99 que tính thêm 1 que tính được bao nhiêu que tính ? - GV ghi bảng số 100 + Số 100 là số có mấy chữ số ? - GV giới thiệu về số 100 không phải là số có hai chữ số mà là số có ba chữ số ( một chữ số 1 và hai chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải ) . Số 100 là số liền sau của số 99 . c) Luyện tập : Bài 1( 145) : Bài 2(145) : Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100. + Nhận xét số hàng ngang đầu tiên? + Nhận xét số đơn vị ở cột dọc ? +Nhận xét số hàng chục ở cột dọc ? * Kết luận : Đây chính là mối quan hệ các số trong bảng số từ 1 đến 100 Bài 3 (145) : 4/ Củng cố : Đếm các số từ 1 đến 100 . 5/ Dặn dò : Nhận xét giờ học - Về đọc ,viết các số từ 1 đến 100 - ...có 99 que tính - ... 100 que tính - ...là số có 3 chữ số - Học sinh đọc 6 em Học sinh nêu yêu cầu Học sinh làm miệng Nhận xét , chữa bài - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài trên bảng phụ - Chữa bài - Nhận xét - ...hơn kém nhau 1 đơn vị - ...đều là 1 - ...hơn kém nhau 1chục Học sinh nêu yêu cầu Học sinh làm miệng Nhận xét , chữa bài ______________________________________ Tiết 4: Đạo đức ( tiết 27 ) : cảm ơn và xin lỗi ( tiết 2) I/ Mục tiêu: Giúp HS biết: Cần nói cảm ơn khi được ngời khác quan tâm , xin lỗi khi làm phiền người khác . Có thái độ tôn trọng mọi người xung quanh . Biết nói cảm ơn , xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. Giáo dục HS có ý thức trong cuộc sống hằng ngày . II/ Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Em đã cảm ơn và xin lỗi ai chưa ? Vì sao ? 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn tìm hiểu bai: *. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 - GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài * Kết luận: - Tình huống 1 : Cần nhặt hộp bút lên trả cho bạn và nói xin lỗi bạn vì mình có lỗi với bạn . - Tình huống 2 : Cần nói cảm ơn bạn vì bạn đã giúp đỡ mình *. Hoạt động 2 :Trò chơi sắm vai - GV đưa ra tình huống : Thắng mượn quyển truyện tranh của Nga về nhà đọc . Nhưng vô ý để em bé làm rách mất một trang . Hôm nay Thắng mang sách để trả cho bạn . Theo em bạn Thắng phải nói gì với Nga và Nga sẽ trả lời ra sao ? ( nếu có thể ) * Kết luận : Bạn Thắng cảm ơn bạn Nga cho mượn quyển sách và thành thật xin lỗi vì đã làm hỏng sách . Nga cần tha lỗi cho bạn “ Không có gì ? bạn đừng lo’’ *. Hoạt động 3 : Trò chơi : Ghép cánh hoa vào nhị hoa ( bài tập 5) - GV chia nhóm + Phát cho mỗi nhóm một nhị hoa (cảm ơn) và nhị hoa ( xin lỗi) và các cánh hoa trên đó có ghi rõ những tình huống khác nhau . - Yêu cầu học sinh ghép hoa cho phù hợp *) Hoạt động 4 : Làm bài tập 6 4/ Củng cố - Khi nào cần nói lời cảm ơn ? - Khi nào phải nói lời xin lỗi ? 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Từng cặp độc lập thảo luận (5’) - 2 cặp HS trình bày - Nhận xét bổ xung - Học sinh thảo luận phân vai theo tình huống trên (5’) - Học sinh trình bày - Nhận xét , bổ xung - HS thảo luận nhóm 5’ Đại diện các nhóm trình bày Nhận xét , bổ sung - Học sinh nêu yêu cầu Lớp làm vào vở – 2 học sinh lên bảng điền Học sinh đọc lại - Đọc câu ghi nhớ ( cá nhân, lớp) _____________________________________________________________ Ngày soạn: 22/3/2010. Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010. Tiết 1 + 2: Tập đọc : AI dậy sớm I/ Mục tiêu : Đọc đúng nhanh , cả bài - Phát âm đúng các từ ngữ : dậy sớm , ra vườn , lên đồi , đất trời Tìm được tiếng , từ , câu Hiểu được nội dung bài : Cảnh buổi sáng rất đẹp . Trả lời được các câu hỏi cuối bài . Học thuộc lòng bài thơ . Giáo dục HS say mê học tập II/ Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng HS - Tranh bài luyện nói. III/ Hoạt động dạy học. 1/ổn định : 2/Bài cũ: Đọc bài : Hoa ngọc lan SGK 2 em . - Hoa ngọc lan có màu gì ? 3/ Bài mới a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn đọc Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Cô đọc mẫu : Chậm rãi , nhẹ nhàng , tình cảm - Giúp đỡ học sinh - Qua nghe đọc cô thấy cần luyện cho các em một số từ sau (cô gạch chân từ luyện đọc) - GV chỉnh sửa phát âm. - Cô chỉ bảng - Cô , trò nhận xét * Luyện đọc câu * Luyện đọc cả bài - Cô chia nhóm (4 em) - Giao nhiệm vụ: Các em trong nhóm đọc nối tiếp - Cô , trò nhận xét * Thi đọc đoạn - Giao nhiệm vụ : 3 tổ cùng đọc 1 khổ thơ sau đó cử một bạn thi đọc - Quan sát giúp đỡ - Nhận xét - Thi đọc cả bài - Nhận xét c. / Ôn vần: - Tìm tiếng trong bài tiếng có vần ươn , ương ? - Tìm câu có tiếng chứa vần ươn , ương? 4/ Củng cố: - Đọc lại bài. - Thi chỉ đúng tiếng cô đọc. 5/ Dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Đọc thầm - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc cá nhân, lớp. dậy sớm , ra vườn , ngát hương , lên đồi , đất trời , chờ đón . - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - Các nhóm đọc bài trong 5’ - 1 một số nhóm đọc bài - Lớp nhận xét - Các tổ đọc bài trong 3’ - 3 em đọc thi - Mỗi tổ cử một bạn đọc - Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh - vườn , hương VD: Tôi mượn được ở thư viện một quyển sách rất hay. - Dũng là một cậu bé bướng bỉnh . TIết 2 : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài. 2.Tìm hiểu bài và luyện nói: a) Tìm hiểu bài: GV: Để giúp các em trả lời tốt các câu hỏi cuối bài cô mời cả lớp đọc thầm toàn bài - Để biết khi dậy sớm điều gì chờ đón em cô mời một bạn đọc khổ thơ 1 - Qua khổ thơ vừa đọc em nào biết khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ? - Để biết ai dậy sớm chạy ra đồng điều gì đang chờ đón cả lớp cùng theo dõi 1 bạn đọc khổ thơ 2 - Ai dậy sớm chạy ra đồng điều gì đang chờ đón ? - Để biết cả đất trời đang chờ đón em ở đâu cô mời 1 bạn đọc khổ thơ cuối . - Cả đất trời đang chờ đón em ở đâu ? - GV đọc cả bài( diễn cảm) - Bài thơ nói lên điều gì ? b)Luyện học thuộc lòng: - GV xóa dần bảng - Cô giúp đỡ Thi đọc thuộc bài - Cô, trò nhận xét c) Luyện nói : - GVtreo bức tranh phần luyện nói: + Bức tranh vẽ gì ? + Buổi sáng trong gia đình em ai là người dạy sớm nhất ? +Buổi sáng dạy em thường làm những việc gì ? - Đọc thầm - Đọc cá nhân 2 em. - 1 em đọc. - ... hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn - Nhận xét nhắc lại - 1 em đọc - vừng đông đang chờ đón em - Nhận xét nhắc lại - 1 học sinh đọc - ...ở trên đồi - 2 học sinh đọc cả bài -cảnh buổi sáng rất đẹp , ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy . - Nhận xét nhắc lại - 3- 4 em đọc cả bài - HS đọc( nhiều em) - Mỗi tổ cử 1 em đọc - Nhận xét cho điểm - HS nêu chủ đề - HS thảo luận , trình bày - Nhận xét , bổ sung 4/ Củng cố: - Đọc lại bài. - Bài thơ cho các em biết điều gì? 5/ Dặn dò : - Về học thuộc lòng bài thơ. ______________________________________________ Tiết 3 : Toán ( tiết 107) : Luyện tập I/ Mục tiêu : - Củng cố về viết các số có hai chữ số . - Tìm số liền trước , số liềnsau của một chữ số , thứ tự các số . - Củng cố về hình vuông , nhận biết về vẽ hình vuông . II/ Đồ dùng : Bảng phụ bài tập 4 III/ Các hoạt động dạy học : 1/ ổn định 2/ Bài cũ : - Đếm các số từ 1 đến 100 3/ Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Luyện tập : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò .Bài 1( 146 ): Viết số - GV đọc cho HS viết Bài 2(146): Viết số - Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào ? Muốn tìm số liền sau ta làm thế nào ? Bài 3 (146): Viết các số - Chấm bài , nhận xét Bài 4 (144): Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông : - Chấm bài , nhận xét 4/ Củng cố : Đếm các số từ 1 đến 100 ? 5/ Dặn dò : Về đọc , viết các số từ 1 đến 100 Học sinh đọc yêu cầu Làm bảng con + Bảng lớp Nhận xét chữa bài - HS nêu yêu cầu - Làm miệng - Nhận xét - HS nêu yêu cầu - Làm vở + 2 HS làm bảng lớp - Nhận xét – HS đọc lại HS nêu yêu cầu HS làm bài trên bảng phụ Chữa bài – Nhận xét ________________ ______________________ Tiết 4: Thể dục: Bài 27: Bài thể dục - Trò chơi I- Mục tiêu - Ôn bài thể dục đã học - Ôn trò chơi "tâng cầu. - Thuộc bài TD đã học - Biết tham gia trò chơi một cách chủ động II- Địa điểm - Phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu. III- Các hoạt động cơ bản.: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học .1 -2 phút. * Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m. * Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 1 phút. - Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, cẳng tay, đầu gối. 1 - 2phút. - Xoay hông ,mỗi chiều 5 vòng. 2 Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục; 2 - 3 lần. mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - GV sửa động tác cho học sinh. * Tâng cầu: 10 - 12. - GV hướng dẫn học sinh. - GV chia tổ cho học sinh tâng cầu. * Kiểm tra thể lực học sinh. - Kiểm tra 5 em. - Nội dung: Chạy con thoi 4 x 10 m.( giây ) - Nam : Tốt < 13,30 Nữ : Tốt 13,50 Đạt < 14,30. Đạt . 14,50. - Thả lỏng hồi phục 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo 2- 4 hàng dọc theo nhịp và hát 1 - 2 phút. * Tập ĐT điều hoà của bài thể dục . 2 x8 nhịp. - GV cùng hệ thống bài học 1 - 2phút. - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV GV. x x x x x x x x x x x x x x x
Tài liệu đính kèm: