A. MỤC TIÊU
- Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
B. CHUẨN BỊ.
GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"
- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
Tuần 3 Ngày soạn: 21 / 8 /2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 / 8 / 2010 Tập đọc Tiết 5: Thư thăm bạn A. Mục tiêu - Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. - Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. B. Chuẩn bị. GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình" - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Cho HS đọc bài - GV nhận xét và hướng dẫn cách đọc. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. + Đọc đoạn 1 - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - HS đọc nối tiếp nhau - 3 H - HS đọc 2đ3 lượt - HS đọc theo cặp. - 1 đ 2 HS đọc cả bài. - 1 H đọc đ lớp đọc thầm. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. + Cho HS đọc tiếp bài. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. - Hôm nay đọc báo .... mình rất xúc động..... mình gửi bức thư này ... mình hiểu Hồng ... - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng. - Câu nào nói lên điều đó. - Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện? - Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm. - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư đ (ý 1) - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm. - Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ - Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. - Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình. * Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ý 2 ý chính : Yêu cầu Hs nêu. * Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư. c) Đọc diễn cảm: - Yêu cầu Hs đọc bài. + Giọng đọc của bài: Luyện đọc diễn cảm đoạn từ đầunỗi đau này. Gv đọc mẫu: Luyện đọc theo cặp: Thi đọc diễn cảm: - 3 HS đọc nối tiếp; Giọng trầm buồn, chân thành - Hs đọc. - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. IV Củng cố - Dặn dò: - Bức thư đã cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? - NX giờ học. VN xem lại ND bài + CBị bài sau Toán Tiết 11: Triệu và lớp triệu A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết viết và đọc các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. B. Chuẩn bị: GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học lên bảng lớp. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: Lớp nghìn có mấy hàng là những hàng nào? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn đọc và viết số. - Đọc số: 342 157 413 - Hướng dẫn HS cách tách từng lớp Cách đọc. - Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. - Từ lớp đơn vị đ lớp triệu - Đọc từ trái sang phải - Đọc mẫu - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? + Ta tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp. 3. Luyện tập: a) Bài số 1: - Gọi HS lên bảng viết số và đọc số. - Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố. - HS làm miệng 32 000 000 ; 32 516 000 ; 32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031 b) Bài số 2: - Gọi H đọc y/c của bài tập. HS làm vào vở. - 7 312 836 - Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. - 57 602 511 - Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 351 600 307 - Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - 3 HS nêu c) Bài số 3: - Đọc cho HS viết HS làm vào bảng con - Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn. 10 250 214 - Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám. 253 564 888 - Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm. 400 036 105 - Nêu cách viết số có nhiều chữ số. d) Bài số 4: - Đọc cho HS viết - HS làm nháp - Tiểu học - số trường: mười bốn nghìn ba trăm mười sáu. 14 316 - THCS : chín nghìn tám trăm bảy mươi ba. 9 873 - Số học sinh tiểu học? 8 350 191 - Số giáo viên TH PT là ? 98 714 IV. Củng cố - dặn dò: - Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số. - NX giờ học. VN xem lại các bài tập. Đạo đức Tiết 3: Vượt khó trong học tập A. Mục tiêu Học xong bài này H có khả năng: - Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. - Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. B. Tài liệu và phương tiện GV : Khổ giấy to ghi sẵn bài tập. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: + Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập. III- Bài mới: 1/ HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện. * Mục tiêu: Qua nội dung câu chuyện H biết trong cuộc sống đều có khó khăn riêng biết làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục khó khăn trong học tập. * Cách tiến hành: - T đọc cho H nghe câu chuyện kể - Tổ chức thảo luận nhóm. - Thảo đã gặp phải những khó khăn gì? - H lắng nghe. - H thảo luận N2 - Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường. - Thảo đã khắc phục ntn? - Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. - Kết quả học tập của bạn ntn? - Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình - Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không? - Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học. - Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra? - Bạn có thể bỏ học. * Kết luận: Gv chốt lại ý trên. - Hs nhắc lại. - Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? - Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt. 2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? * Mục tiêu: H hiểu khi gặp khó khăn trong học tập tự tìm cách khắc phục hoặc nhờ vào sự giúp đỡ của người khác. * Cách tiến hành: - T Cho H thảo luận theo nhóm. Bài tập: - T cho H đọc y/c bài tập. - H thảo luận N2,3 - Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt - Đánh dấu - vào cách giải quyết chưa tốt. o Nhờ bạn giảng bài hộ em. o Nhờ người khác giải hộ o Chép bài giải của bạn o Nhờ bố mẹ, thầy cô, người lớn hướng dẫn. o Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo để làm. o Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại bài. o Xem sách giải và chép bài giải o Để lại chỗ chờ cô chữa. - T cho H đại diện các nhóm trình bày o Dành thêm thời gian để làm. - H trình bày theo nhóm. * KL: Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì? - Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. 3/ Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. - T cho H làm việc theo nhóm. * Y/c mỗi H kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn nghe. - H làm theo N2,3 - H trình bày. - Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì? - Trước khó khăn của bạn chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn. 4/ HĐ 4: Hướng dẫn thực hành: - VN tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn H. Ngày soạn: 21 / 8 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 / 8 / 2010 Toán Tiết 12 : Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được từng giá trị của các chữ số trong một số. B. Chuẩn bị: - GV kẻ sẵn bảng BT1 trên bảng lớp. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé đ lớn. - Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào? - Nhận xét ghi điểm III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài Hướng dẫn HS luyện tập a) B ài số 1: - Viết theo mẫu - Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. 403 210 715 - HS làm vào SGK - nêu từng cs thuộc từng hàng, từng lớp 850 304 900. - Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm. b. Bài số 2: + Đọc các số sau: 32640507 - H nêu miệng. Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. - Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số. - HS nêu. c. Bài số 3: - T đọc cho H viết. + Sáu trăm mười ba triệu. + Một trăn ba mươi mốt triệu bốn trăm linh lăm nghìn. - HS viết bảng con. 613 000 000 131 405 000 d. Bài số 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: 745 638 571 638 83 6571 5000 500 000 500 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. - NX giờ học. - Nhắc HS VN xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau. Lyện tập từ và câu Tiết 5: Từ đơn và từ phức A. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn và từ phức. - Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhật xét. - Hãy chia các từ thành 2 loại * Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) * Từ gồm nhiều tiếng (từ phức) - Tiếng dùng để làm gì? - Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. - Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - Tiếng dùng để cấu tạo từ: + Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. + Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo thành một từ. Đó là từ phức. - Từ dùng để làm gì? - Từ dùng để: + Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm. + Cấu tạo câu. 3. Ghi nhớ: đ Từ đơn là gì? TN là từ ph ... X X X X X X Gạo + Bước 2: + Bước 3: Cho H trình bày - T đánh giá chung - Các nhóm thảo luận - Lớp nhận xét các nhóm của bạn. 2. HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : * Mục tiêu: Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. * Cách tiến hành: B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết. - HS thảo luận N2,3 - Vi-ta-min A, D, E, K, B - Nêu vài trò của chúng - Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh *KL: B2:Kể tên một số chất khoáng em biết? - Sắt, canxi, iốt... - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh. - Nêu ví dụ + KL: - Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu B3: Vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ. - Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. - Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước. - 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. * KL: IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước. - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 23 / 8 / 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 / 8 / 2010 Toán Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân A. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: - Đặc điểm của hệ thập phân. - Sử dụng mười ký hiệu (chữ số) để viết trong hệ TP - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. B. Chuẩn bị C. các hoạt động dạy và học I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: Thế nào là dãy số tự nhiên? Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài Giảng bài a) Đặc điểm của hệ thập phân: - Số 987 654 321 có mấy chữ số? + Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng? + Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp? - Y/c HS đọc từng lớp. - Có 9 chữ số. Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị. Chữ số 2 ứng với .. Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu. 321 thuộc lớp đơn vị 654 thuộc lớp nghìn 987 thuộc lớp triệu +Em có nhận xét gì về cách đọc? - Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp (Từ TđP) - Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất? - Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất - Khi viết số ta căn cứ vào đâu? - Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó. - Cứ 1 hàng có ? chữ số. - Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền nó? VD? - 1 hàng tương ứng 1 chữ số. - Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. VD: 10đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 triệu - Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào? - Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 đ9 - Đọc cho HS viết 359 ; 2005 - HS viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chỉ số thuộc từng hàng. đKhi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì? - Viết số tự nhiên trong hệ TP 3) Luyện tập: a) Bài số 1: - Cho HS nêu miệng - Nhận xét - HS làm ở SGK - Lớp nhận xét - bổ sung. VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị b) Bài số 2: - Cho HS đọc y/c - HS làm vở M: 387 = 300 + 80 + 7 - HS chữa bài - T hướng dẫn mẫu Lớp nhận xét- bổ sung c) Bài số 3: - Bài tập y/c gì? - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau: - Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì? - Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào? - HS làm bài tập - chữa bài. 45 giá trị của csố 5 là 5 57 giá trị của csố 5 là 50 561 giá trị của csố 5 là 500 5824 giá trị của csố 5 là 5000 IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX giờ học. - BVN: xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 6: Viết thư A. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi. B. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Lời nói và suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: + Cho HS đọc bài "Thư thăm bạn" + Cho HS nêu từng y/c của nhận xét. * Người ta viết thư để làm gì? - 1 HS đọc- lớp đọc thầm - HS thực hiện yêu cầu - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm. * Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì? + Nêu lí do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. * Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn? - Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư. - Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư. 3. Ghi nhớ (SGK) - 4 đ 5 HS nêu. 4. Luyện tập: - Cho HS đọc đề bài. - 3đ 4 HS đọc nối tiếp a) Cho HS xác định đề - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - 1 bạn ở trường khác. + Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay. + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn? - Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. + Cần hỏi thăm những gì? - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay. - Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường. + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại. b) Thực hành: - GV cho HS viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư. - 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng. - HS làm bài vào vở - Trình bày: - GV cùng HS nhận xét chung. - 1 vài HSđọc bài làm đã hoàn chỉnh. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học. - VN hoàn chỉnh bài viết thư. Chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 3: Nước văn lang A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN là nơi người Lạc Việt sinh sống. - Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn được lưu giữ tới ngày nay. B. Chuẩn bị: - Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay. - Phiếu thảo luận. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: -Tên bản đồ cho ta biết gì? - Xác định 4 hướng chính trên bản đồ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) HĐ1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. * Mục tiêu: H nắm được thời gian nước Văn Lang ra đời và là nhà nước đầu tiên khu vực hình thành. * Cách tiến hành: - GV cho H quan sát lược đồ. - HS đọc và quan sát lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay. - Cho H đọc SGK đ y/c H điền thông tin thích hợp vào bảng sau. Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Văn Lang Thời điểm ra đời Khoảng 700 TCN Khu vực hình thành Khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả - Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian CN 0 2005 - HS lên bảng xác định Nước Văn Lang CN 700 0 2005 - Yêu câu HS chỉ khu vực hình thành của nước Văn Lang. - 2 HS lên bảng chỉ. - Lớp nhận xét- bổ sung * Kết luận: - Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt tên là gì? - Là nhà nước Văn Lang. - Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? - Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 TCN. - Nước Văn Lang hình thành ở khu vực nào? - Được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả - Đứng đầu nhà nước là ai và kinh đô - Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là đặt ở đâu? Hùng Vương, kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ). b) HĐ2: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. * Mục tiêu: Biết nêu và kể về đời sống, vật chất và tinh thần của người Lạc Việt * Cách tiến hành - HS thảo luận N2,3: - Cho HS quan sát các tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động của người Điền các thông tin về đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt Lạc Việt vào bảng thống kê. - Cho các nhóm trình bày: - Lớp nhận xét bổ sung. - Đánh giá chung: Đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt Sản xuất Ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu. - Cơm xôi - bánh chưng, bánh dày - Uống rượu - Làm mắn - Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình. - ở nhà sàn. - sống quây quần thành làng - Vui chơi nhảy múa. - Đua thuyền - Đấu vật. - Nuôi tằm, ương tơ, dệt vải. - Đúc đồng giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày. - làm gốm -Đóng thuyền - Búi tóc hoặc cạo trọc đầu. - phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá đồng c. HĐ 3: Phong tục của người Lạc Việt. * Mục tiêu: HS biết và nêu được 1 số phong tục của người Lạc Việt. * Cách tiến hành. - Kể tên một số câu chuyện cổ tích truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết VD: - Sự tích bánh chưng, bánh dày. - Sự tích dưa hấu. - Sơn tinh- Thuỷ tinh - Sự tích trầu cau. IV. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học em biết thêm gì? - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 3 I. yêu cầu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức trong mọi hoạt động. - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. - Học và làm bài tương đối tốt. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - Một số hs chữ viết còn chưa đúng mẫu. - Vài em còn lười học 2. Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Thường xuyên kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn ý thức tự quản, tự học.
Tài liệu đính kèm: