Giáo án Lớp 1 - Soạn ngang - Tuần 20

Giáo án Lớp 1 - Soạn ngang - Tuần 20

HỌC VẦN

 Bài 81: VẦN ACH (2 tiết )

A- MĐYC:

- Đọc được : ach, cuốn sách ;từ và đoạn thơ ứng dụng

- Viết được : ách ,cuốn sách.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Tranh minh họa bài.

C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1

 I/ KTBC:

- Đọc, viết: cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ.

- Đọc bài ở SGK: 2 em.

II/ BÀI MỚI:

1. GTB:

 GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: ach. HS đọc.

2. Dạy vần:

a) Vần ach:

- GV ghi bảng, đọc mẫu: ach. HS đọc.

- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đt. HS phân tích: a + ch. HS so sánh ach với ât. HS viết bảng con: ach.

- HS viết thêm s và dấu sắc. HS đánh vần, đọc trơn tiếng: cá nhân, đt. HS phân tích tiếng: s + ach + dấu sắc. GV gb: sách.(HS nhắc)

- HS quan sát cuốn sách GV đưa ra và nêu: cuốn sách. GV gb. HS đọc.

- Đọc xuôi, ngược: ach - sách - cuốn sách.

b) Đọc từ ứng dụng:

- GV gb. HS đọc nhẩm: viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn

- HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng.

- HS đọc từ. GV giải thích từ.

- HS quan sát và tìm xem vần ach đi theo những dấu nào? (sắc, nặng)

- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.

 

doc 31 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Soạn ngang - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 20
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN 
 Bài 81: VẦN ACH (2 tiết )
A- MĐYC:
- Đọc được : ach, cuốn sách ;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : ách ,cuốn sách..
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Tranh minh họa bài.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
 I/ KTBC:
- Đọc, viết: cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB:
 GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: ach. HS đọc.
2. Dạy vần:
a) Vần ach:
- GV ghi bảng, đọc mẫu: ach. HS đọc.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đt. HS phân tích: a + ch. HS so sánh ach với ât. HS viết bảng con: ach. 
- HS viết thêm s và dấu sắc. HS đánh vần, đọc trơn tiếng: cá nhân, đt. HS phân tích tiếng: s + ach + dấu sắc. GV gb: sách.(HS nhắc) 
- HS quan sát cuốn sách GV đưa ra và nêu: cuốn sách. GV gb. HS đọc.
- Đọc xuôi, ngược: ach - sách - cuốn sách.
b) Đọc từ ứng dụng: 
- GV gb. HS đọc nhẩm: viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn
- HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng.
- HS đọc từ. GV giải thích từ.
- HS quan sát và tìm xem vần ach đi theo những dấu nào? (sắc, nặng)
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Đọc SGK:
- HS quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì?
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng mới: sạch, sách.
+ HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
+ Luyện đọc toàn bài trong SGK.
b) Hướng dẫn viết: ach, cuốn sách.
- GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai.
- HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Giữ gìn sách vở.
- GV cho HS tự phát hiện trong lớp có bạn nào giữ sách vở sạch, đẹp.
- HS đó lên giới thiệu sách vở của mình.
? Em đã làm gì để giữ gìn sách vở?
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng mới có vần ach.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- VN học bài, viết bài. Xem bài 82.
TOÁN
Bài 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (trang 108 )
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết cộng nhẩm (dạng 14 + 3).
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Các bó chục que tính và các que tính rời.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Viết số từ 10 đến 20.
- Nêu các số liền trước, liền sau.
II/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3:
- GV hướng dẫn HS lấy 14 que tính (1 bó 1 chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 qtính nữa (đặt thẳng cột với 4 qtính ở bàn). GV kiểm tra HS đặt.Có tất cả bao nhiêu que tính? (HS đếm).
- GV lấy que tính và đặt ở bảng cho HS thấy. (đặt thẳng cột)
GV viết bảng và nói: "Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục; 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị" (như SGK).
"Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị".
Muốn biết có tất cả bao nhiêu qtính, ta gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính.
* Hướng dẫn cách đặt tính (từ trên xuống dưới):
+ Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị) 
+ Viết dấu + (dấu cộng) 
+ Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. 
* Tính (từ phải sang trái): 
 14 . 4 cộng 3 bằng 7, viết 7
 + . Hạ 1, viết 1.
 3 
 17 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17)
2. Thực hành:
Bài 1: HS luyện tập cách cộng.
Bài 2: HS tính nhẩm. (Một số cộng với 0 bằng chính số đó)
Bài 3: HS rèn luyện tính nhẩm:
14 cộng 1 bằng 15 viết 15; 14 cộng 2 bằng 16 viết 16;...
II/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN làm bài tập và xem bài sau.
 ĐẠO ĐỨC
Bài 9: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY, CÔ GIÁO (T2).
A- MỤC TIÊU:
- HS hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc, dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Giáo dục HS kính trọng thầy, cô giáo.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Vở bài tập đạo đức. Bút chì màu. Điều 12 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 2
HĐ1: HS làm bài tập 3.
- Một số HS kể trước lớp.
- Lớp trao đổi.
- GV kể 1- 2 tấm gương của các bạn trong lớp.
Sau mỗi câu chuyện, cả lớp nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo?
HĐ2: HS thảo luận nhóm theo bài tập 4.
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu:
Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
- Kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
HĐ3: HS vui múa hát về chủ đề "Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo"
HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
VN xem trước bài sau.
 Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN 
 Bài 82: VẦN ICH , ÊCH (2 tiêt)
A- MĐYC:
- Đọc được từ: ich, êch, tờ lịch, con ếch ;từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : ích , êch,tờ lịch,con ếch
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Chúng em đi du lịch 
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Tranh minh họa bài.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
 I/ KTBC:
- Đọc, viết: cá chạch, cửa lạch, trắng bạch, phành phạch.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB:
 GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: ich êch. HS đọc.
2. Dạy vần:
a) Vần ich:
- GV ghi bảng, đọc mẫu: ich. HS đọc.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đt. HS phân tích: i + ch. HS so sánh ich với it. HS viết bảng con: ich
- HS viết thêm l và dấu nặng. HS đánh vần, đọc trơn tiếng: cá nhân, đt. HS phân tích tiếng: l + ich + dấu nặng. GV gb: lich.(HS nhắc) 
- HS quan sát tranh và nêu: tờ lịch. GV gb. HS đọc.
- Đọc xuôi, ngược: ich - lịch - tờ lịch.
b) Vần êch: Tiến hành tương tự. So sánh êch với êt.
? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất?
c) Đọc từ ứng dụng: 
- GV gb. HS đọc nhẩm: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. 
- HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng.
- HS đọc từ. GV giải thích từ.
- HS quan sát và tìm xem vần ich, êch đi theo những dấu nào? (sắc, nặng)
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Đọc SGK:
- HS quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì?
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng mới: chích, rích, ích.
+ HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
+ Luyện đọc toàn bài trong SGK.
b) Hướng dẫn viết: ich, êch, tờ lịch, con ếch.
- GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai.
- HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Chúng em đi du lịch.
- HS quan sát tranh, thảo luận và TLCH:
? Tranh vẽ gì?
? Ai đã được đi du lịch với gia đình hoặc với nhà trường.
? Khi đi du lịch các bạn thường mang những gì?
? Kể tên những chuyến du lịch mà em được đi.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Trò chơi: Ghép nhanh các tiếng có vần vừa học.
- HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng mới có vần ich, êch.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- VN học bài, viết bài. Xem bài 83.
TOÁN
 Bài 78 : LUYỆN TẬP (trang 109 )
A- MỤC TIÊU:
- Học sinh thực hiện phép cộng (không nhớ )trong phạm vi 20 ; cộng nhẩm dạng 14+3
- Giáo dục HS yêu thích học Toán.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
4 tổ làm bảng con: 12 + 5 , 13 + 4 , 16 + 2 , 18 + 0
Tính nhẩm: 14 + 2 , 17 + 2 , 11 + 8
II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. 
- HS làm mẫu ở bảng lớp: 12 + 3 12 . 2 cộng 3 bằng 5, viết 5
+ Đặt tính + . Hạ 1, viết 1.
+ Tính từ phải sang trái. 3 
 15
- HS làm vào vở. 1 số HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
- HS tự làm vào vở. GV theo dõi.
- HS đọc bài làm của mình.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu: Cộng liền 3 số.
- HS làm mẫu bài: 10 + 2 + 1 = ? HS thực hiện từ trái sang phải.
- HS làm vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS đổi vở dò bài.
Trò chơi: GV ghi bài tập 4 lên bảng cho 2 nhóm (6 em) lên nối đúng kết quả. Nhóm nào nối nhanh, đúng thì thắng cuộc.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS giỏi.
- VN làm bài, học bài và xem trước bài sau. 
Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN 
 Bài 83: ÔN TẬP (2 tiết )
A- MĐYC:
- HSđọc được các vần từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Viết được các vấn ,từ từ bài 77 đến bài 83 .
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Tranh minh họa truyện.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
 I/ KTBC:
- Đọc, viết: tờ lịch, nghịch ngợm, chủ tịch, chênh chếch.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB: 
GV giới thiệu và ghi bảng đề bài.
2. Ôn tập:
a)Ôn các chữ và vần đã học:
- GV viết sẵn bảng ôn ở bảng lớp. 
- GV đọc cho HS viết các vần đã học. GV nhận xét và viết các vần đó ở bảng: oc ăc âc ac ôc uc ưc uôc ươc iêc ach ich êch.
? Trong các vần trên, vần nào có âm đôi?
b) Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- GV gb. HS đọc nhẩm: thác nước, chúc mừng, ích lợi.
- HS tìm tiếng có chứa các vần vừa ôn. Luyện đọc tiếng.
- HS đọc từ. GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
- HS luyện đọc toàn bài trên bảng. GV chỉ bất kì cho HS đọc lại.
Tiết 2
3. Luyện tập
a)Luyện đọc 
- HS đọc bài ở SGK.
- HS quan sát và nhận xét bức tranh vẽ gì? 
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng mới: trước, bước, lạc. 
+ HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
+ HS đọc trơn bài thơ trong SGK.(thi đọc thuộc)
b) Hướng dẫn viết: thác nước, ích lợi.
- GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai.
- HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn.
c)Kể chuyện: 
- HS đọc tên bài: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- GV kể toàn truyện cho HS nghe. Lần 2 kể theo tranh.
T1: Nhà kia có 1 chàng út rất ngốc nghếch. Mọi người gọi anh là chàng ngốc. 1 lần vào rừng anh gặp cụ già xin ăn, anh cho cụ ăn luôn phần mình...
T2: Trên đường anh tạt vào 1 quán trọ. Ba cô con gái ông chủ đều muốn có những chiếc lông ngỗng bằng vàng. Nhưng khi họ đến rút lông ngỗng thì tay...
T3: Vừa lúc ở kinh đô có chuyện lạ: Công chúa chẳng cười, chẳng nói và vua đã treo giải: ai là ... V hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm vần điền vào chỗ chấm.
- Mẫu: con vịt đi lạch bạch. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: Nhà sạch thì mát... 
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở: sạch sẽ, bạch đàn. GV theo dõi, nhắc nhở.
2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc vần: ach. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Bút, vở chính tả.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết bảng:
- GV nhắc lại cho HS viết bảng con các vần: ac, ăc, âc,oc, ôc, iêc, ươc, uc, ưc, ach. HS đọc và phân tích cấu tạo vần.
- HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: mặc áo, xiếc thú, ước mơ,... 
- HS đọc lại các từ trên bảng.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nhắc cho HS viết các vần và từ GV ghi ở bảng.
- GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: 
 Mẹ, mẹ ơi cô dạy
Phải giữ sạch đôi tay
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay.
- GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau.
TOÁN
BÀI TẬP (14 + 3)
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập
- Luyện cho HS kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 20 và tính nhẩm 
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút, vở bài tập. Tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: HS làm bảng con.
Đặt tính rồi tính: 15 + 2, 16 + 3, 14 + 4, 17 + 2.
II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu của bài: Tính:
- HS làm vào bảng con. GV theo dõi, chữa bài.
 ...
- HS đọc lại bài làm của mình. Lớp dò bài.
Bài 2:
 - HS nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
- HS quan sát mẫu rồi làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
- HS đếm số hình tròn rồi ghi vào ô trống theo mẫu.
- Chữa bài: HS nêu: 12 và 5 là 17,...
2. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương những HS làm tốt.
- VN học bài, làm lại bài. Xem bài sau. 
Chiều thứ tư
TIẾNG VIỆT
BÀI TẬP (ôn tập)
A- MĐYC:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết)
- Luyện HS đọc thành thạo các bài tập.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Đọc, viết: sạch sẽ, tích cực, chênh chếch, uống nước.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI: 
GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối thành câu.
- Mẫu: Em thích học môn tiếng việt. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Chiếc thước dây rất dài.
Ở miền Bắc mùa đông rất lạnh. 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài: Điền tiếng.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm hiểu tiếng trong từ để điền đúng.
- Mẫu: các bạn đi ... (học). HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: đi học, thuộc bài, được điểm tốt.
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi: chúc mừng, uống nước.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở.
2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc các vần có âm cuối c, ch. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Bút, vở chính tả.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết bảng:
- GV nhắc lại cho HS viết bảng con các vần có âm cuối c, ch. HS đọc và phân tích cấu tạo vần.
- HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: cờ bạc, vui thích, lếch thếch, tắc kè,... 
- HS đọc lại các từ trên bảng.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nhắc cho HS viết các vần và từ GV ghi ở bảng.
- GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: 
 Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích.
- GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau.
TOÁN
BÀI TẬP (17 - 3)
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập
- Luyện cho HS kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút, vở bài tập. Tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu của bài: Tính (cột dọc)
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc lại bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bài 2:
 - HS nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
- HS quan sát mẫu ở SGK rồi tìm số điền số tương ứng vào ô trống. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS đếm số hình trong từng ô rồi điền số thích hợp vào ô trống. GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS đổi vở kiểm tra nhau.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS quan sát SGK, làm tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.
- 4 HS (2 nhóm) lên thi làm bài ở bảng lớp. Lớp nhận xét, chọn nhóm làm đúng, làm nhanh để tuyên dương.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương những HS làm tốt.
- VN học bài, làm lại bài. Xem bài sau.
Chiều thứ sáu
TIẾNG VIỆT
BÀI TẬP (ăp âp)
A- MĐYC:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết)
- Luyện HS đọc thành thạo các bài tập.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Đọc, viết: con cọp, giấy nháp, xe đạp, đóng góp.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI: 
GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối thành từ có nghĩa.
- Mẫu: cái cặp. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
 Bập bênh.
 Tập thể dục. 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài: Điền ăp hay âp?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm vần điền vào chỗ chấm.
- Mẫu: nấp sau tường. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: gấp sách, cây cao, cây thấp.
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi: gặp gỡ, tập múa.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở.
2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc các vần: ăpvà âp. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Bút, vở chính tả.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết bảng:
- GV nhắc lại cho HS viết bảng con các vần: op, ap, ăp, âp. HS đọc và phân tích cấu tạo vần.
- HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: tăm tắp, tre hóp, múa sạp, tấp nập,...
- HS đọc lại các từ trên bảng.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nhắc cho HS viết các vần và từ GV ghi ở bảng.
- GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: 
 Chuồn chuồn bay thấp
 Mưa ngập bờ ao
 Chuồn chuồn bay cao
 Mưa rào lại tạnh.
- GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau.
TNXH
BÀI TẬP (An toàn trên đường đi học)
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết tô vào các tranh thể hiện việc làm đúng. 
- Giáo dục HS chấp hành tốt luật an toàn giao thông và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở VBT.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
- HS nêu yêu cầu: Tô màu vào các hình vẽ thể hiện việc làm đúng.
- HS chọn màu tô vào hình cho đều, đúng và đẹp. GV theo dõi, nhắc nhở.
- HS trưng bày bài làm của mình. Lớp nhận xét.
? Vì sao em tô vào các tranh này?
? Vì sao em không tô vào tranh 1 và 4? Các bạn làm như vậy đúng hay sai?
GV kết luận: Tranh 2 các bạn đi học sát lề đường, tranh 3 các bạn đá bóng ở sân vận động là đúng. Còn tranh 1 các bạn đi giữa lòng đường, tranh 4 các bạn đá bóng ở lòng đường là sai. Chúng ta không nên làm như các bạn ở tranh 1 và 4 mà nên làm như các bạn ở tranh 2 và 3.
II/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN xem bài sau.
 SINH HOẠT
	LỚP 
A- MỤC TIÊU:
- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Kế hoạch cho tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể.
B- SINH HOẠT.
1. Đánh giá:
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, bố mẹ và người lớn. Việc nói tục, chửi bậy giảm hẳn song vẫn còn 1 số em mắc phải. Một số em còn trêu chọc bạn
- Học tập: Các em đã đi vào nề nếp học bài ở nhà trước khi đến lớp, làm bài đầy đủ. Việc ôn bài 15' đầu giờ thường xuyên, có kết quả.
- TD, vệ sinh: Đã đi vào khuôn khổ song 1 số em ra còn chậm. Tập họp ra vào lớp đôi lúc còn lộn xộn. Vệ sinh còn bẩn.
2. Phương hướng:
Tiếp tục chương trình kỳ 2. Thu nộp đợt 2 đúng chỉ tiêu của trường đề ra. Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Phát động đợt thi đua dành nhiều điểm 9-10 mừng sinh nhật đảng tròn 80 tuôi 
-Tập luyện chương trình văn nghệ tham gia hội thi tiếng hát học đường 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 20(1).doc