TUẦN : 1
Tiết 1: Chào cờ
Nội dung nhà trường tổ chức
Tiết 2, 3: Học vần: Ôn định tổ chức lớp.
I.Mục đích - yêu cầu:
- HS được làm quen với SGK, chương trình và các học môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: SGK, bộ ghép chữ lớp 1.
- Học sinh: như GV.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên: Nguyễn Thị Nhung PHÒNG GD & ĐT QUẾ PHONG TRƯỜNG TIỂU HỌC TIỀN PHONG 2 NĂM HỌC 2010 - 2011 TUẦN : 1 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Nội dung nhà trường tổ chức Tiết 2, 3: Học vần: Ôn định tổ chức lớp. I.Mục đích - yêu cầu: - HS được làm quen với SGK, chương trình và các học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng: -Giáo viên: SGK, bộ ghép chữ lớp 1. - Học sinh: như GV. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Hoạt động 1: Nêu nội quy lớp học (10’)1. Hoạt động 1: Nêu nội quy lớp học (10’) - Nêu giờ giấc, nền nếp ra vào lớp. -theo dõi. - Cách chào hỏi GV, hát đầu giờ. - thực hiện. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu SGK(20’) - Giới thiệu SGK, sách bài tập Tiếng Việt. - Hướng dẫn cách mở và giữ sách vở. - theo dõi. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu bộ ghép chữ lớp 1( 15’), nêu cách sử dụng. - theo dõi. - tập sử dụng. 4. Hoạt động 4: Giới thiệu về chương trình Tiếng Việt lớp 1(30’) - Giới thiệu về các âm, vần, bài tập đọc của lớp 1. - theo dõi. - Nêu ý nghĩa của các bài học đó. 5. Hoạt động 5: Giới thiệu về bảng con và cách sử dụng (10’) - Hướng dẫn các sử dụng bảng con theo hiệu lệnh của GV. - theo dõi và tập sử dụng. 6.Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (5’). - Nhắc nhở về cách bảo quản sách vở. - Nhận xét giờ học. Tiết 4:Thể dục : Tổ chức lớp - Trò chơi I/ Mục tiêu : - Phổ biến nội quy luyện tập, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn, yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại “ yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò chơi II/ Đặc điểm - phương tiện : GV: Sân bãi HS: Đồ TDTT (nếu có ) III/ Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp học sinh tổ chức 1.Phần mở đầu : GV: Tập hợp học sinh thành 2- 4 hàng dọc (mỗi hàng dọc 1 tổ ) sau đó cho quay theo hàng ngang phổ biến nội dung và yêu cầu bài học HS : Đứng vỗ tay hát GV: Cho dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 2. Phần cơ bản : GV: Chọn cán sự bộ môn dự kiến và nêu lên để học sinh cả lớp quyết định, cán sự bộ môn là lớp trởng GV: Phổ biến nội dung tập luyện phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điêù khiển của cán sự lớp. Trang phục phải gọn gàng, nên đi giày. Bắt đầu giờ học đến kết thúc giờ học ai muốn ra vào phải xin cô. Trò chơi: Diệt các con vật có hại 3.Phần kết thúc : GV: Cùng học sinh hệ thống bài . Nhận xét giờ học Kết thúc giờ học bằng cách hô”giải tán” HS: Hô “khoẻ”. 8’ 22’ 5’ HS dàng hàng theo đội hình hàng ngang x x x x x x x x x x x x x x x - HS nghe - HS chơi - Đứng vỗ tay và hát. Tiết 5: Đạo Đức: Em là học sinh lớp 1 (tiết1 ) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu học sinh có quyền có họ tên, có quyền đi học. Vào lớp 1 các em có thêm bạn mới, có thầy cô giáo mới, sẽ thêm nhiều điểm 10. 2. Kĩ năng: Biết giới thiệu về tên, sở thích của bản thân, kể về ngày đeầu tiên đi học của mình. 3. Thái độ: Vui vẻ, phấn khởi đi học, yêu quý bạn bè. II Đồ dùng: Giáo viên: Điều 7; 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Học sinh: Vở bài tập. III- Hoạt động dạy học chính: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Hoạt động 1: Kiểm tra sách vở của học sinh. - tự kiểm tra vở bài tập đạo đức của mình 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu, ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Giới thiệu tên mình (7’) - Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu hs đứng vòng tròn theo nhóm 6 em, sau đó lần lượt giới thiệu tên của mình với các bạn. - em thứ nhất giới thiệu tên mình, em thứ hai giới thiệu tên mình và tên bạn thứ nhất , cho đến hết. - Trò chơi giúp em điều gì? - biết tên bạn trong nhóm - Em cảm thấy thế nào khi được giới thiệu tên mình, tên bạn ? GV: mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên. - thấy sung sướng, tự hào - theo dõi 4. Hoạt động 4: Giới thiệu về sở thích của mình (10') - hoạt động theo cặp - Yêu cầu hs tự giới thiệu về sở thích của mình với bạn bên cạnh. - quay sang giới thiệu cho nhau sở thích của mình - Gọi một số em giới thiệu trước lớp. - em khác theo dõi, động viên bạn. - Những điều bạn thích có hoàn toàn giống em không? - không giống nhau GV: Mỗi người có sở thích khác nhau, ta cần tôn trọng sở thích riêng của mỗi người. - theo dõi 5. Hoạt động 5: Kể về ngày đầu tiên đi học (10') - hoạt động cá nhân - Yêu cầu hs tự kể theo gới ý sau: + Em đã móng chờ chuẩn bị cho ngày khai giảng ra sao? Bố mẹ đã quan tâm như thế nào? Em có thấy vui khi là hs lớp 1 không? Em sẽ làm gì để xứng đáng là hs lớp 1? - tự giới thiệu theo bản thân - em kkhác nhận xét. Bổ sung cho bạn. GV: Vào lớp 1 các em có thầy cô mới, bạn mới, biết bao điều mới lạ, các em cần ngoan ngoãn, vâng lới thầy cô giáo - theo dõi 6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò (5') - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện theo điều đã học. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2010 Tiết 1, 2: Học vần: Các nét cơ bản. I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - Giới thiệu cho HS biết các nét cơ bản cần sử dụng khi học Tiếng Việt. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Bảng các nét cơ bản. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu các nét cơ bản( 40- 45’) - GV: Viết lên bảng nét ngang và nói: Đây là nét ngang : - GV theo dõi sửa sai. GV chỉ bảng cho HS phát âm nhiều lần. GV: Viết lên bảng nét sổ và nói: Đây là nét sổ GV phát âm mẫu – HS theo dõi. GV chỉ bảng HS phát âm nhiều lần. GV chỉnh sửa lỗi cho HS. * Tương tự cách này GV cung cấp cho HS các nét còn lại . HS phát âm theo GV - Phát âm : nét ngang - Tiến hành lần lượt với các nhóm: nét móc hai đầu, nét khuyết, nét cong. - theo dõi và gọi tên từng nhóm nét. 4. Hoạt động 4: Híng dÉn HS viÕt: GV viÕt mÉu c¸c nÐt c¬ b¶n vµo khung ®· kÎ s½n,võa viÕt võa nªu qui tr×nh tõng nÐt. GV nhËn xÐt söa sai. HS tËp viÕt c¸c nÐt c¬ b¶n trªn kh«ng. TËp viÕt ë b¶ng con 5. Hoạt động 4: LuyÖn tËp a.LuyÖn ®äc : GV: Cho ®äc l¹i bµi tiÕt 1 b. LuyÖn viÕt ë vë: GV:Híng dÉn häc sinh tËp t« c¸c nÐt c¬ b¶n trong vë tËp viÕt . Theo dâi uèn n¾n nh÷ng em yÕu. Thu bµi chÊm ®iÓm. - C¸ nh©n - nhãm - c¶ líp ®äc - HS: LÊy vë tËp viÕt ra 6.Hoạt động5: Củng cố - dặn dò (5’). - Thi gọi tên nét nhanh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: e. Tiết 3:Toán: Tiết học đầu tiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán, biết yêu cầu cần đạt trong học tập môn toán. 2. Kĩ năng: Sử dụng SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng. 3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. - Học sinh:như GV. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. - Nhận xét, nhắc nhở HS. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng sách (7’). - hoạt động theo cá nhân. - GV giới thiệu sách toán, vở bài tập, cách trình bày một tiết học toán trong SGK, các kí hiệu bàI tập trong sách. - theo dõi, quan sát SGK. - Hướng dẫn SH cách mở, sử dụng sách. - theo dõi,và thực hành. 4. Hoạt động 4: Làm quen một số hoạt động trong giờ toán (7’). - hoạt động cá nhân. - GV giới thiệu một số các hoạt động trong giờ học toán. - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán (7’). - hoạt động cá nhân. - Giới thiệu các yêu cầu về: Số học, hình học, đo lường, giải toán. - theo dõi. 6. Hoạt động 6: Giới thiệu cách sử dụng bộ đồ dùng toán 1(7’). - hoạt động cá nhân. - Giới thiệu cách sử dụng bộ đồ dùng học toán: có những vật gì, để làm gì, cách lấy sao cho nhanh - theo dõi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi cất sách vở, đồ dùng nhanh. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Nhiều hơn, ít hơn Tiết 4: Mỹ thuật: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI I/ Mục tiêu : Giúp học sinh làm quen tiếp xúc với tranh vẽ của thiêu nhi. Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. Học sinh nêu được chủ đề của từng bức tranh . II/ Đồ dùng dạy – học : GV: Một số tranh thiếu nhi vui chơi vẽ sẵn. HS: Sưu tầm tranh thiếu nhi có nội dung vui chơi. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định nề nếp: GV: Điểm danh Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra đồ dùng sach vở của học sinh. Bài mới: a, Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi. GV: Giới thiệu tranh để học sinh quan sát. Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác, chủ đề vui chơi rất rộng, người vẽ có thể chọn một trong rất nhiều các hoạt động vui chơi mà mình thích để vẽ thành tranh ví dụ cảnh vui chơi sân trường, cảnh vui chơi ngày hè b. Hướng dẫn học sinh xem tranh . GV: Treo các tranh mẫu có chủ đề vui chơi đã chuẩn bị trước ( tranh phóng to như sgk ) H: Bức tranh vẽ những gì ? H: Bức tranh thứ hai vẽ gì ? H: Em thích bức tranh nào nhất? vì sao? H: Trên tranh có những hình ảnh nào ? H: Hình ảnh nào là chính? Hình ảnh nào là phụ? H: Cho biết các hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu? H: Trong tranh có những màu nào ? Màu nào được vẽ nhiều hơn? H: Em thích nhât màu nào ? GV: Nhận xét, tuyên dương Kết luận : Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp muốn thưởng thức cái hay, cái đẹp của tranh trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh. Nhận xét, đánh giá: GV: Nhận xét chung tiết học về nội dung bài . Ý thøc häc tËp cña c¸c em. DÆn dß : VÒ häc bµi, chuÈn bÞ bµi h×nh tam gi¸c HS: H¸t - HS: Quan s¸t tranh. - HS: ThuyÒn, ngêi. - HS: C¸c b¹n ®ang b¬i hå níc - HS tr¶ lêi - HS tr¶ lêi - HS tr¶ lêi - HS nghe Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2010 Tiết 1, 2: Học vần: e I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của âm e, cách đọc và viết âm đó. Bước đầu nhận thức đượ ... thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Luyện nói (8’) - Treo tranh, vẽ gì? - các bạn, các con vật đang học tập theo công việc khác nhau - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 5. Hoạt động 5: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 6.Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: dấu sắc. Tiết 3: Toán: Hình vuông – Hình tròn I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa. Hộp thực hành 2.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước em học bài gì ? + So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ? + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu hình -Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi lần đưa 1 hình đều nói Đây là hình vuông -Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh Đây là hình gì ? -Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khá nhau và hỏi Còn đây là hình gì ? Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp lại -Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, kích thước khác nhau Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa -Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông, hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn -Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói tên hình -Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên những vật có hình vuông, hình tròn Thực hành : -Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn vào vở bài tập toán -Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh yếu Nhận dạng hình qua các vật thật -Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn -Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 4.Củng cố dặn dò : - Em vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học.-- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập (nếu có ) - Xem trước bài hôm sau – Khen ngợi học sinh hoạt động tốt -Học sinh quan sát lắng nghe -Học sinh lặp lại hình vuông –Học sinh quan sát trả lời - Đây là hình vuông -Học sinh cần nhận biết đây cũng là hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau. -Học sinh nêu : đây là hình tròn -Học sinh nhận biết và nêu được tên hình -Học sinh để các hình vuông, tròn lên bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình đó ví dụ : Học sinh cầm và đưa hình vuông lên nói đây là hình vuông Học sinh nói với nhau theo cặp - Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông -Chiếc khăn tay có dạng hình vuông -Viên gạch lót nền có dạng hình vuông -Bánh xe có dạng hình tròn -Cái mâm có dạng hình tròn -Bạn gái đang vẽ hình tròn -Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn. -Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có dạng hình tròn. -Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài chữ có dạng hình vuôngv.v. Tiết 4 : Tự nhiên - xã hội: Cơ thể chúng ta . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu một số bộ phận chính của cơ thể. 2. Kĩ năng: HS biết kể tên các bộ phận đó. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ cơ thể người. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra sách vở của HS. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Quan sát tranh (8’). Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh cơ thể người và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người. - hoạt động theo cặp. - từng cặp lên báo cáo trước lớp. Chốt: Cơ thể người gồm có đầu, tay, chân - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Quan sát tranh (10’). - hoạt động . Mục tiêu: Biết cơ thể có ba phần và cử động của từng bộ phận. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm về cử động của các bạn trong tranh, từ đó thấy được các cơ quan của cơ thể người chia làm ba phần. - hoạt động nhóm. - cơ thể người có ba phần: đầu, thân, tay chân. Chốt: Vận động sẽ làm cho cơ thể chúng ta khoẻ mạnh. - theo dõi. 5. Ho¹t ®éng 5: TËp thÓ dôc (8’). - ho¹t ®éng . Môc tiªu: G©y høng thó häc tËp. C¸ch tiÕn hµnh: - TËp thÓ líp tËp thÓ dôc theo bµi h¸t. - tËp theo líp. Chèt: VÒ nhµ c¸c em cÇn tËp thÓ dôc buæi s¸ng.. - theo dâi. 6. Ho¹t ®éng6 : Cñng cè- dÆn dß (5’) - Ch¬i trß “Ai nhanh, ai ®óng”. - NhËn xÐt giê häc. - VÒ nhµ häc l¹i bµi, xem tríc bµi: C¬ thÓ chóng ta ®ang lín. Thø s¸u ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2010 TiÕt 1, 2: Häc vÇn: Dấu sắc I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của dấu sắc, cách đọc và viết dấu sắc. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo tiếng be, bé.Phát triển lời nói theo chủ đề: Các hoạt động của trẻ em. 3.Thái độ: - Yêu thích các hoạt động. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: b - đọc SGK. - Viết: e, b, be. - viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy dấu thanh mới ( 10’) - Cho HS nhìn tranh và nêu tranh vẽ gì? - cá, bé - Các tiếng đó có gì giống nhau? - đều có dấu sắc. - Viết dấu sắc, nêu cách đọc. - đọc dấu sắc. - Nhận diện dấu sắc. - giống như cái thước đặt nghiêng. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ghép chữ và phát âm (15’) - Hướng dấn HS ghép tiếng “bé”. - đọc cá nhân, tập thể - Cho HS đánh vần và đọc trơn. 5. Hoạt động 5: Viết bảng (10’) - Đưa chữ mẫu dấu sắc, chữ “bé”, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’) - Hôm nay ta học dấu gì? Có trong tiếnggì?. - dấu sắc, tiếng bé. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng (6’) - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc SGK(10’) - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’) - Treo tranh, vẽ gì? - bé đI học - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - các hoạt động của bé. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 6. Hoạt động 6: Viết vở (5’) - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. 7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’). - Chơ tìm tiếng có âm mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: dấu hỏi, dấu nặng. Tiết 3: Toán: Hình tam giác . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận ra và nêu tên đúng hình tam giác. 2. Kĩ năng: Nhận ra hình tam giác từ các vật thật. 3. Thái độ: Hăng say học tập môn hình học. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Một số vật có hình tam giác. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sách vở của học sinh. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu hình tam giác (10’). - hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS lấy các hình trong bộ đồ dùng học toán, chia riêng thành ba nhóm: Hình vuông, tròn và một nhóm để riêng. Trao đổi xem hình còn lại là hình gì? - hình tam giác. - Cho HS xem một số vật có hình tam giác. - đọc: hình tam giác. 4. Hoạt động 4: Thực hành xếp hình (10’). - hoạt động cá nhân. - Yêu cầu từ các hình tam giác, vuông, tròn các em hãy xếp thành các hình như SGK. - tiến hành xếp. - Với HS khá giỏi yêu cầu các em xếp các hình do em tự nghĩ ra. Chốt: Từ các hình đã học chúng ta có thể ghép thành rất nhiều các hình khác nhau - thi đua nhau xếp. - theo dõi. 5. Hoạt động 5: Chơi trò “Thi đua chọn nhanh các hình” (8’). - chơi theo nhóm. - Cho HS chơi chọn nhanh các hình theo yêu cầu của giáo viên. - hăng hái tham gia chơi. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Tìm các vật có hình tam giác ở lớp, ở nhà. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. Tiết 4: Âm nhạc : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP I/ Mục tiêu: Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca. Hát đồng đều, rõ ràng. Biết bài hát quê hương tươi đẹp là dân ca của dân tộc Nùng. II/ Giáo viên chuẩn bị : GV: Nhạc cụ, một ssó tranh ảnh về dân tộc ít người thuộc vùng núi phía bắc. III/ Các hoạt động dạy – học Ổn định nề nếp: GV: Điểm danh HS: Hát Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sách giáo khoa của học sinh. Nhận xét chung . Dạy – học bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1(5’) Giới thiệu bài hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài hát đầu tiên của CT lớp 1 đó là bài dân ca Nùng tên bài hát “ Quê hương tươi đẹp “. GV: Ghi tên bài hát lên bảng GV: Hát mẫu * Hướng dẫn hát (25’) Đọc lời ca từng câu ngắn đến hết bài GV: Dạy hát từng câu Hát mẫu” quê hương tươi đẹp “ GV: Hát mẫu câu 2 :’đồng lúa rừng cây’ GV: Hát mẫu câu 3 ‘ Khi trở về ‘ GV: Hát mẫu câu cuối’ Ngàn đón’ GV: Hát mẫu câu cuối:’ Ngàn QH’ GV: Cho hát cả bài Nghỉ giải lao : Vui chơi – hát Hoạt động 2: GV: Cho hát GV: Cho hát kết hợp múa vận động phụ hoạ, cho hát kết hợp vỗ tay. Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò (5’) H: Vừa học bài gì? Cho cả lớp hát lại Về tập hát để tiêt học sau học tốt hơn Học sinh nhắc lại tên bài hát. HS đọc theo HS đọc theo HS hát câu 1-2 HS:Hát câu 3 HS: Hát câu 3,4 HS : Hát câu cuối HS: Hát cả lớp HS: Hát theo tổ – nhóm – cả lớp – cá nhân HS thực hiện Bài quê hương tươi đẹp Tiết 5 : Sinh hoạt I. Nhận xét tuần qua: II. Phương hướng tuần tới:
Tài liệu đính kèm: