Tiếng việt:
ổn định tổ chức
A- Mục đích - Yêu cầu: Giúp học sinh:
- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.
TUẦN 1 Ngày soạn:21/08/2009 Ngày giảng:Thứ hai 24|8|09 Tiếng việt: ổn định tổ chức A- Mục đích - Yêu cầu: Giúp học sinh: - Nắm được nội quy học tập trong lớp học. - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp. - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học. - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao. - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có II- Đồ dùng dạy học: + Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình + Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp. III- Các hoạt động dạy học: Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy nội quy lớp học. ? Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì? - GV chốt ý và tuyên dương. - Cho học sinh múa hát tập thể 3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ - Xếp chỗ ngồi cho học sinh - Chia lớp thành 2 tổ Tổ 1: 7em Tổ 2: 7em - Đọc tên từng học sinh của mỗi tổ ? Những em nào ở tổ 1 giơ tay ? ? Những em còn lại ở tổ nào ? - Chốt lại nội dung 4- Bầu ban cán sự lớp: - GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng - Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp - Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn và chỉnh sửa 5- Củng cố tiết học: ? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ? - lớp trưởng báo cáo - Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn TV cho GV kiểm tra - HS chú ý nghe - 1 số HS phát biểu - Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Lớp trưởng điều khiển - HS ngồi theo vị trí quy định của giáo viên - Nghe để nhớ xem mình ở tổ nào - HS giơ tay - ở tổ 2 - HS nghe - HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình. - Lần lượt từng cá nhân tron ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình. - 2 học sinh nêu Tiết 2 Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó, quản ca, cần làm những việc gì ? - Giáo viên nhận xét và cho điểm II- Dạy học bài mới: 1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh - Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn. - GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ. - Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập. 2- Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản. - GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn. - GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng Cho HS nghỉ giữa tiết 3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học. - GV viết ký hiệu và nêu + Khoanh tay, nhìn lên bảng B lấy bảng - V lấy vở - S lấy sách C lấy hộp đồ dùng - N hoạt động nhóm - GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành. + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - Gõ hai tiếng thước: giơ bảng - Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - GV nêu luật chơi và cách chơi - Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc. ờ: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau: - HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp. - HS thực hiện theo Y/c - HS theo dõi và thực hành - HS tập thể dục & hát tập thể - HS theo dõi - HS thực hành. - HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh - HS chơi theo sự đk của quản trò Đạo đức: Bài 1: Em là học sinh lớp 1 (T1) I- Mục tiêu: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học - Biết tên trường, lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. Ghi chú: - Biết quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và học tập tốt - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn II- Tài liệu và phương tiện : - Vở bài tập đạo đức - Các điều 7, 28 về quyền trẻ em - Các bài hát "trường em", "em đi học"... III- Các hoạt động dạy - học: Giáo Viên Học sinh A- ổn định tổ chức B- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng sách vở của lớp. C- Dạy - học bài mới: + Giới thiệu bài (ghi bảng) 1- Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1) + Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp biết trẻ em có quyền có họ tên + Cách chơi: Cho HS đứng thành vòng tròn điểm danh từ 1 đến hết sau đó lần lượt giới thiệu tên của mình bắt đầu từ em đầu tiên đến hết. ? Trò chơi giúp em điều gì ? ? Em có thấy tự hào và sung sướng khi giới thiệu tên mình với bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên với mình không ? + Kết luận: Môi người đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có tên. 2- Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình (BT2) + Mục đích: Giúp HS tự giới thiệu về sở thích của mình. + Cách làm : Cho HS tự giới thiệu tên nhưng điều mình thích rong nhóm 2 người sau đó CN HS sẽ giới thiệu trước lớp. ? Những điều các bạn thích lo hoàn toàn giống như em không ? + Kết luận: Mỗi người đều có nhưng điều mình thích và không thích, Những điều đó có thể giống nhau và khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của mọi người Cho HS nghỉ giữa tiết 3- Hoạt động 3: - HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (BT3) + Mục đích: Giúp HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình và kể lại được . + Cách làm: Cho HS thảo luận nhóm và kể cá nhân. - GV nêu câu hỏi: ? Em đã mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến lớp ntn ? ? Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ra sao ? ? Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1. + Giáo viên kết luận: - Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ. Em sẽ biết đọc, biết viết và làm toán... - Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. - Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1 - Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan 4- Hoạt động nối tiếp: Củng cố: trẻ em có quyền gì ? - Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1? ờ: Vận dụng và làm theo những điều đã học - Báo cáo sĩ số và hát đầu giờ - HS lấy sách vở nêu đặc điểm để lên bàn cho GV kiểm tra. - HS thực hiện trò chơi (2 lần) - Biết tên các bạn trong lớp - HS trả lời - HS tự giới thiệu sở thích của mình trước nhóm và trước lớp. - HS trả lời theo ý thích - HS múa hát tập thể - Trẻ em có quyền họ tên và quyền được đi học - Phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan Âm nhạc: Đ 1: Học hát: Bài Quê hương tươi đẹp Dân ca nùng Lời: Anh Hoàng A- Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết vỗ tay theo bài hát Ghi chú: Biết gõ đệm theo bài hát B- Chuẩn bị của giáo viên: - Hát chuẩn xác bài hát "Quê hương tươi đẹp" - Chép sẵn lời ca lên bảng phụ - Tìm hiểu về bài hát C- Các hoạt động dạy học: Giáo Viên Học sinh I- ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở tư thế ngồi học II- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng, sách của môn học III- Dạy bài mới; 1- Giới thiệu bài hát: (Linh hoạt) 2- Nghe hát mẫu: - GV hát mẫu toàn bài ? Các em cảm nhận về bài hát này như thế nào? Bài này hát nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát ? ? Tên của bài hát này là gì ? GV nói: Đây là 1 bài hát hay mà cũng dễ hát chúng ta sẽ biết hát bài hát này trong tiết học hôm nay. + GV chia câu hát: - Treo bảng phụ và nói. Bài gồm 4 câu hát, trên bảng phụ mỗi câu hát là 1 dòng + Tập đọc lời ca: - GV dùng thanh phách gõ tiết tấu yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu. + Dạy hát từng câu: - GV hát câu 1 và bắt nhịp yêu cầu HS nghe và nhẩm theo. - Các câu 2,3,4 dạy tương tự + Hát đầy đủ cả bài: - GV hát mẫu cả bài - GV hướng dẫn cách phách âm và chỗ lấy hỏi - Cho HS hát lại cả bài - Cho HS nghỉ vui chơi giữa tiết 3- Hát kết hợp gõ đệm: + Hát và gõ theo tiết tấu lời ca - Khi hát một tiếng trong lời ca các em sẽ gõ 1 cái - GV hát và gõ làm mẫu - GV bắt nhịp cho HS + Hát và gõ theo phách: - Hướng dẫn các em hát và gõ đều vào các chữ sau (GV chỉ lên bảng phụ, dùng phấn mầu gạch chân những tiếng hát theo phách) Quê hương em biết bao tươi đẹp Đồng lúa xanh núi rừng ngàn cây - GV hát và gõ mẫu - GV hát và bắt nhịp 4- Củng cố: - Hướng dẫn HS trình bày hoàng chỉnh bài hát Lần 1: 1 nữa lớp hát và gõ theo tiết tấu Lần 2: Nửa lớp còn lại hát và gõ theo phách - Cho HS lên trình bày bài hát 5 - Liên hệ và dặn dò: ? Các em vừa học vừa hát gì? ? Em có thích bài hát này không ? Vì sao? ờ: Ôn lại để thuộc bài hát - Chuẩn bị 1 vài động tác đơn giản để minh hoạ cho bài này. - ổn định chỗ ngồi, trật tự - HS chú ý nghe - HS trả lời theo cảm nhận - Tên của bài là: Quê Hương.. - HS theo dõi - HS đồng thanh đọc theo - HS nghe và nhẩm theo - HS nghe bắt nhịp và tập hát câu 1 - HS nghe - HS làm theo hướng dẫn - HS hát cả bài (nhóm lớp) - Lớp trưởng điều khiển - HS nghe và ghi nhớ - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nghe yêu cầu và thực hiện - Hát + gõ tiết tấu lời ca - Hát + gõ phát - HS hát nhóm + CN - HS nêu tên bài hát - HS trả lời - HS lắng nghe và ghi nhớ Ngày soạn:22/08/2009 Ngày giảng:Thứ ba 25|8|09 Tiếng Việt: Các nét cơ bản I- Mục đích yêu cầu - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc. - Biết tô và viết được các nét cơ bản. II- Đồ dùng dạy học: - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li - Sợi dây để minh hoạ các nét III- Các hoạt động dạy học: Giáo Viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - KT sách, vở và đồ dùng của môn TV - Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm) B- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy các nét cơ bản. + Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà. - GV nêu lên từng nét - HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) + Nét thẳng: + Nét ngang: (đưa từ trái sang phải) - Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống) - Nét xiên phải (đưa từ trên xuống) - Nét xiên tr ... - Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b - Khác: chữ b có thêm nét thắt - HS nhìn bảng phát âm (Nhóm, CN, lớp) - HS thực hành bộ đồ dùng - HS tìm và gài - Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau - HS đánh vần (CN, lớp, nhóm) - HS đọc trơn: b-be - Lớp trưởng điều khiển - HS tô chữ trên không - HS viết bảng con chữ b xong viết chữ be - HS chơi một lần - Âm b (cả lớp đọc 1 lần) Tiết 2 Giáo Viên Học sinh 3 - Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 (GSK) - GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa b- Luyện viết trong vở tập viết: - GV hướng dẫn cách viết trong vở - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút.... - Giao việc - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu - Chấm điểm để động viên 1 số bài - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - Nhận xét chung bài viết - Cho HS nghỉ giữa tiết c- Luyện nói: Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân Bước 1: Hoạt động nhóm - Cho HS mở SGK, nêu nhiệm vụ GV theo dõi, hướng dẫn Bước 2: Hoạt động cả lớp - Cho HS nêu kết quả thảo luận - GV theo dõi và hướng dẫn HS trả lời và nói thành câu Bước 3: GV nêu câu hỏi ? Ai đang học bài ? ? Ai đang tập viết chữ e? ? Bạn voi đang làm gì ? ? Ai đang kẻ vở ? ? Hai bạn gái đang làm gì ? ? Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau? ? Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ? d- Củng cố dặn dò: Trò chơi: Tìm chữ vừa học Cách chơi: GV gắn lên bảng các chữ yêu cầu HS lên tìm chữ có âm vừa học và gạch chân - Cho HS đọc lại bài - Nhận xét chung giờ học ờ: Đọc bài, tập viết chữ vừa học trong vở ô li - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chỉnh chỗ ngồi, cầm bút - HS tập viết từng dòng theo yêu cầu của GV - Lớp trưởng điều khiển - HS QST & thảo luận nhóm 4 - Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp - Các nhóm khác theo dõi, bổ xung - Chim chích choè đang học bài - Bạn thỏ đang tập viết chữ e - Bạn voi đang học bài - Bạn gái đang kẻ vở - Chơi trò chơi - Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập - Khác: các bài khác nhau , các công việc khác nhau - Nói về việc học tập của từng cá nhân - Các nhóm cử đại diện tham gia chơi theo yêu cầu - Lớp đọc bài (2 lần) Toán: Đ 3: Hình vuông - Hình tròn A- Mục tiêu: Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình Ghi chú: Bài tập cần làm: bài 1,2,3 B- Đồ dùng dạy học: - 1 số hình vuông, hình tròn ( gỗ, nhựa) có màu sắc, kích cỡ khác nhau. - 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. c- Các hoạt động dạy - học: Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước ta học bài gì ? - Gọi 1 số học sinh so sánh nhóm đồ vật của GV. - GV nhận xét và cho điểm. II- Bài mới: 1- Giới thiệu hình vuông: - GV giơ tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói: " Đây là hình vuông". - GV nói sơ qua về hình vuông. ? Hình vuông có mấy cạnh ? 4 Cạnh của hình vuông ntn ? ? Em biết những đồ vật nào có dạng hình vuông ? - Cho HS tìm và gài hình vuông 2- Giới thiệu hình tròn: - GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" Đây là hình tròn". ? Em có nhận xét gì về hình tròn ? ? Em biết những vật nào có dạng hình tròn ? - Cho HS tìm và gài hình tròn Cho học sinh nghỉ giữa tiết 3- Luyện tập:- Cho HS mở sách Bài 1 (8) - GV nêu yêu cầu và giao việc - Lưu ý HS không tô chờm ra ngoài - Theo dõi và uốn nắn Bài 2 (8) - HD tương tự bài 1 Lưu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô 1 màu Bài 3 (8) - HD và giao việc Lưu ý: Tô không chờm ra ngoài, mỗi hình tô 1 màu - GV theo dõi và uốn nắn Bài 4(8) - GV chuẩn bị giấy có dạng như hình trong bài rồi phát cho HS ? làm thế nào để có các hình vuông ? - GV theo dõi và chỉnh sửa 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: - GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn. - Nhận xét chung tiết học ờ: Chuẩn bị cho tiết 4 - ... học bài ít - nhiều hơn - 1 số HS so sánh và nêu kết quả - HS quan sát mẫu - Hình vuông có 4 cạnh - 4 cạnh bằng nhau - Viên gạch hoa, khăn mùi xoa... - HS sử dụng hộp đồ dùng - Hình tròn là 1 nét cong kín - Bánh xe đạp, miệng cốc, miệng chậu... - HS sử dụng hộp đồ dùng Lớp trưởng điều khiển - HS mở SGK toán 1 - HS dùng bút màu và tô vào các hình vuông. - HS tô màu vào hình tròn - HS tô màu theo HD - HS quan sát hình - Ta gấp hình vuông này chồng lên hình vuông kia - HS thực hành HS chơi trò chơi Ngày soạn:25/08/2009 Ngày giảng:Thứ sáu 28|8|09 Toán Đ 4: Hình tam giác A- Mục tiêu Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình B- Đồ dùng dạy học: 1- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước mầu sắc khác nhau 2- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước chúng ta học bài gì ? - Cho HS tìm và gài hình vuông, hình tròn ? II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu hình tam giác: - GV giờ hình tam giác cho HS xem và nói "Đây là hình tam giác" - GV chỉ và nói: Đây là các cạnh của hình tam giác ? Hình tam giác có mấy cạnh? ? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau? ? Hãy tìm và gài hình tam giác ? ? Hãy nêu tên những đồ vật có hình dạng giống hình tam giác? - GV gắn một số loại hình lên bảng cho HS tìm hình tam giác - Cho HS xem hình ờ trong SGK - Cho HS nghỉ giữa tiết 2- Thực hành xếp hình: - Hướng dẫn HS dùng các hình tam giác và hình vuông có mầu sắc khác nhau để xếp hình - Cho HS giới thiệu và nêu tên hình của mình xếp - GV nhận xét và tuyên dương 3- Trò chơi: "Thi chọn nhanh các hình" Cách chơi: GV gắn lên bảng 5 hình ờ, 5 hình vuông, 5 hình tròn, cho 3 HS lên bảng mỗi em chọn một loại hình, em nào chọn đúng và nhanh sẽ thắng. - GV khuyến khích, tuyên dương. 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi tìm các đồ vận có hình tam giác ở lớp, ở nhà... - Nhận xét chung giờ học ờ: Rèn luyện kỹ năng xếp hình - Hình vuông, hình tròn - HS sử dụng hộp đồ dùng - HS chú ý theo dõi - Hình tam giác có 3 cạnh khác hình tam giác có 3 cạnh còn hình vuông có 4 cạch - HS sử dụng hộp đồ dùng gài và nói. Hình ờ - Hình cái nón, cái ê ke... - HS thực hiện tìm và chỉ đúng hình ờ. - HS quan sát - Lớp trưởng điều khiển - HS thực hành xếp hình và đặt tên cho hình. - HS nêu - VD: Hình em xếp là hình ngôi nhà - 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên chơi - HS tìm và nêu theo yêu cầu Tiếng việt: Bài 3: / A- Mục đích yêu cầu; - HS biết được dấu và thanh sắc (/) - Đọc được: bé -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức trang trong SGK B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ có kẻ ô li - Các vật tựa như hình dấu sắc - Tranh minh hoạ các tiếng: Bé, cá, chuối, chó, khế... - Tranh minh hoạ phần truyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo Viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Nêu nhận xét sau kiểm tra. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy dấu thanh: a- Nhận diện dấu: GV chỉ lên bảng và nói: Dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải - Cho HS xem 1 số mẫu vật có hình dấu sắc để HS nhớ lâu. ? Dấu sắc giống cái gì ? b- Đọc dấu và dánh vần: - GV đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa trên e - Cho HS tìm và gài dấu (/) vừa học - Cho HS tìm và gài chữ (be) sau đó thêm dấu sắc - GV ghi bảng: bé ? Nêu vị trí các chữ và dấu trong tiếng ? - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 'bé" - GV theo dõi, chỉnh sửa Cho HS nghỉ giữa tiết c- Hướng dẫn viết trên bảng con - GV viết mẫu dấu (/) và nêu quy trình viết (lưu ý HS đặt dấu) - Nhận xét và chữa lỗi cho HS d- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: "Thi viết chữ đúng, đẹp" Cách chơi: Cho 3 tổ cử đại diện lên thi viết chữ "bé" trong một thời gian nhất định bạn nào viết xong trức, đúng và đẹp thì nhóm đó sẽ thắng Cho HS đọc lại bài + Nhận xét tiết học - 3 HS lên bảng viết: b, be lớp viết bảng con - 1 số HS đọc - HS đọc theo GV (dấu sắc) - GV theo dõi - Dấu sắc giống các thước đặt nghiêng - HS nhìn bảng đọc CN, nhóm lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng HS gài chữ (bé) Tiếng bé có âm b đứng trước, âm e đứng sau dấu (/) trên e - HS đánh vần và dọc trơn (CN, nhóm, lớp) Lớp trưởng điều khiển HS tô dấu và chữ trên không - HS viết dấu (/) sau đó viết tiếng bé trong bảng con Lớp trưởng điều khiển - HS tô dấu và chữ trên không HS viết dấu (/) sau đó viết tiếng bé trong bảng con - HS cử đại diện chơi theo hướng dẫn - 3 HS đọc Tiết 2 Giáo Viên Học sinh 3- Luyện tập a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (SGK hoặc bảng lớp) GV theo dõi và chỉnh sửa b- Luyện viết: + Hướng dẫn viết vở - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút của HS - GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS yếu - Nhận xét bài viết - Cho HS nghỉ giữa tiết c- Luyện nói; + Yêu cầu HS thảo luận ? Quan sát tranh em thấy những gì ? ? Các bức tranh này có gì giống nhau ? ? Các bức tranh này có gì khác nhau ? ? Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao? ? Ngoài các hoạt động kể trên em còn thấy những hoạt động nào khác nữa? ? Ngoài giờ học em thích làm gì ? ? Em đọc lại tên của bài này ? (bé) - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tập viết trong vở theo mẫu - Lớp trưởng điều khiển - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 1 A- Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. B- Chuẩn bị: - GV tổng hợp kết quả học tập. - Xây dựng phương hướng tuần 2 C- Lên lớp: I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn ngành - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập - Chưa có ý thức học bài ở nhà - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến II- Phương hướng tuần II: + Nêu chỉ tiêu phấn đấu: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vỏ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp... + Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa. III- Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần - Cho HS nêu kết quả bình chọn - Tuyên dương những HS chăm ngoan - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng D: Thực hiện theo lời cô giáo
Tài liệu đính kèm: