Ổn định lớp
I.MỤC TIÊU:
- Ổn định lớp
- Học sinh làm quen với lớp học, bạn học
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Ổn định lớp: Cho cả lớp hát một bài mẫu giáo đã học.
Bài mới :
-Giới thiệu cho học sinh làm quen về lớp học, bạn học.
-Hướng dẫn cách cầm sách và cách bảo quản sách.
-Hướng dẫn nề nếp học tập:
+Giữ trật tự
+Tư thế ngồi
+Cách giơ tay phát biểu ý kiến
+Các kí hiệu (s) lấy sách: (b) lấy bảng
+Cách xưng hô với thầy cô và các bạn trong lớp.
Củng cố:
Trò chơi thi làm đúng, làm nhanh.
Giáo viên phổ biến cách chơi.
Tổng kết: Nhận xét, dặn dò.
UBND Huyện Đức Trọng Trường TH Đăng SRõn LỊCH BÁO GIẢNG Tuần * : Từ 15/08 Đến 19/08/2011 NGÀY TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ hai 15/08 1 2 3 4 Ổn định nề nếp làm quen với lớp học, bạn học.Bầu ban cán sự lớp. Học 5 nhiệm vụ HS. Học nội quy trường lớp Thứ ba 16/08 1 2 3 4 Ổn định nề nếp. HD HS làm quen Tiếng việt. Thứ tư 17/08 1 2 3 4 Ổn định nề nếp. HD HS làm quen Tiếng việt. Thứ năm 18/08 1 2 3 4 Ổn định nề nếp. HD HS làm quen Tiếng việt. Thứ sáu 19/08 1 2 3 4 Ổn định nề nếp. HD HS làm quen Tiếng việt. Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2011 Ổn định lớp I.MỤC TIÊU: - Ổn định lớp - Học sinh làm quen với lớp học, bạn học III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Ổn định lớp: Cho cả lớp hát một bài mẫu giáo đã học. Bài mới : -Giới thiệu cho học sinh làm quen về lớp học, bạn học. -Hướng dẫn cách cầm sách và cách bảo quản sách. -Hướng dẫn nề nếp học tập: +Giữ trật tự +Tư thế ngồi +Cách giơ tay phát biểu ý kiến +Các kí hiệu (s) lấy sách: (b) lấy bảng +Cách xưng hô với thầy cô và các bạn trong lớp. Củng cố: Trò chơi thi làm đúng, làm nhanh. Giáo viên phổ biến cách chơi. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. - Học sinh hát -Hs theo dõi -Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, khi viết mắt cách vở từ 25 - 30cm, tay trái đặt lên vở tay phải cầm bút, điều khiển bằng ba ngón tay . - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của của GV. Hai tổ cử 2 bạn lên tham gia chơi Lớp nhận xét Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 TOÁN Tiết học đầu tiên c I. MỤC TIÊU: -Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. -Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. -Giáo dục HS biết yêu quý sách và cách bảo quản đồ dùng học tập. II. CHUẨN BỊ: -Sách Toán và vở bài tập toán. -Bộ đồ dùng học toán, que tính. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Ổn định GV hướng dẫn HS và sử dụng sách toán lớp 1: -GV cho HS xem sách Toán 1. -GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên”. -GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp một. -GV cho HS mở sách Toán đến bài “ Tiết học đầu tiên” hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, cần sử dụng những đồ dùng học tập nào trong tiết học Toán -GV theo dõi và nhận xét. -GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. Ví dụ: Có khi phải dùng que tính; các hình bằng gỗ, bìa số đo độ dài bằng thước, có khi họp nhóm để trao đổi ý kiến, có khi HS phải làm việc chung trong lớp. + Gv : Tuy nhiên trong quá trình học toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, các em nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của Gv -Học toán các em sẽ biết : đếm; đọc số ; viết số ; so sánh 2 số ; làm tính cộng tính trư ; biết giải toán ; biết đo độ dài; biết hôm nay là ngày thứ mấy, ngày bao nhiêu ; biết xem lịch hằng ngày. *Gv giới thiệu bộ đồ dùng học toán: Cho HS lấy bộ đồ dùng, mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 ra -GV đưa từng đồ dùng học toán cho HS lấy đồ dùng như thế, GV nêu tên gọi của đồ dùng đó, cho HS nêu tên đồ dùng -GV giới thiệu cho HS biết tên đồ dùng đó thường dùng để làm gì? -Hướng dẫn HS mở hộp, cất các đồ dùng theo yêu cầu của GV, cách bảo quản hộp đồ dùng học Toán Củng cố và tổng kết Cho hs chơi trò chơi sắp xếp sách vở nhanh Gv nhận xết tuyên dương. - Nhắc nhở HS. -Hs chú ý lắng nghe -Hs thực hành gấp sách, mở sách -Hs thảo luận theo nhóm bàn Sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày. -Hs chú ý lắng nghe -Hs mở bộ ĐDHT lớp 1 -HS theo dõi -HS HS thực hành. -Các nhóm thi đua xếp nhanh Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm2010 Tiết 1 ĐẠO ĐỨC Em là học sinh lớp một (t.1) I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. -Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. -Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. -Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. -Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. -Giáo dục HS biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập Đạo đức. - Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Các bài hát: Em yêu trường em, Đi học, Trường em. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 5 Giới thiệu bài: Trò chơi“Tên bạn tên tôi”(Bài tập 1) - GV tổ chức HS đứng thành vòng tròn, mỗi vòng 10 em điểm danh từ 1 đến 10. Đầu tiên em thứ nhất giới thiệu tên mình, sau dó em thứ hai giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Đến em thứ ba lại giới thiệu tên bạn thứ nhất, bạn thứ hai và tên mình. Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được giới thiệu tên. * Thảo luận: - Trò chơi giúp em điều gì? - Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? * Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có họ tên. Họp nhóm: 2 người (Bài tập 2) GV: Mời một số HS tự giới thiệu trước lớp về sở thích của mình. H :Những điều bạn thích có giống nhau không? Kể về ngày đi học đầu tiên của em. (Bài tập 3) Cho học sinh thảo luận theo cặp. GV theo dõi và hướng dẫn hs thảo luận * GV :Ngày đầu tiên đi học thật hồi hộp, vui sướng vì được gặp bạn bè thầy cô giáo mới. * Củng cố, dặn dò -Cho HS hát bài: Em yêu trường em Về nhà xem lại bài và thực hiện theo bài học. - HS thực hiện trò chơi -Giúp em biết được biết tên các bạn. -HS trả lời. - HS tự giới thiệu về sở thích của mình. -HS thảo luận theo cặp theo nội dung sau: +Ngày đầu tiên đi học bạn thấy như thế nào? +Những người trong gia đình chuẩn bị cho bạn như thế nào? +Bạn có thích trường lớp không? +Bạn làm gì để cho trường lớp sạch đẹp? Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Tiết 3-4 Học vần Các nét cơ bản I. MỤC TIÊU: - Cho HS biết các nét cơ bản - HS biết viết các nét cơ bản đúng đẹp.Nắm được hình dáng, đặc điểm của mỗi nét. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ: - Sách Tiếng việt và vở bài tập Tiếng Việt và bộ đồ dùng học tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: GV cho HS xem các nét cơ bản và giới thiệu các nét + Nét sổ +Nét móc hai đầu + Nét thắt +Nét xiên trái +Nét cong hở phải +Nét xiên phải +Nét cong hở trái +Nét móc ngược +Nét khuyết trên +Nét móc xuôi +Nét khuyết dưới Hướng dẫn HS đọc và viết các nét. -GV viết mẫu *Hướng dẫn HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa chữa cho HS. -Cho hs viết vở GV theo dõi và nhắc nhở những em viết chưa đúng để kịp thời hướng dẫn. GV thu vở chấm Củng cố –Tổng kết: -Hôm nay học bài gì? GV kiểm tra một số em các nét vừa học. -Nhắc lại tên đề bài -HS theo dõi -Học sinh đọc cá nhân và đồng thanh - Học sinh viết bảng con. - Viết các nét cơ bản Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Tiết 2 TOÁN Nhiều hơn, ít hơn I. MỤC TIÊU: Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: Sử dụng các tranh của Toán 1 và nhóm đồ vật (cốc, thìa, chai, nút chai...) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: Giúp HS nhận biết về nhiều hơn-ít hơn -GV đưa một số cốc và một số thìa, gọi HS lên đạt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp: Còn cốc nào chưa có thìa? -Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. -Ta nói: “ Số cốc nhiều hơn số thìa” -GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. - Ta nói: “Số thìa ít hơn số cốc” -Cho HS mở SGK : Hướng dẫn HS xem hình vẽ trong bài học. Giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau: -Ví dụ: Ta nối một ... chỉ với một ... - Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm đun nước) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. HD học sinh làm bài tập -Thực hành : Số chai và số nút – HS với quyển sách. -So sánh bạn trai với bạn gái -Trò chơi “ Nhiều hơn ít hơn” -GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau – HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn nhóm nào có số lượng ít hơn (số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái; Số bút ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút) Củng cố ,dặn dò. -Các em vừa học bài gì? -Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng thế nào? Và ngược lại.. -GD : Các em tính cẩn thận, chính xác, tư duy nhanh nhẹn khi làm toán. -Nhận xét- dặn dò. Còn một cốc chưa có thìa -Vài HS nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa” - Vài HS nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc” -HS tự so sánh -HS chơi – thi đua. -Nhiều hơn, ít hơn -Hs chú ý lắng nghe Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 THỦ CÔNG Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công I. MỤC TIÊU: -Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công. - Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như : giấy báo ; giấy vở học sinh ; lá cây Giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp. II. CHUẨN BỊ: GV và HS: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Giới thiệu bài: Giới thiệu dụng cụ học thủ công: GV giới thiệu giấy màu để học thủ công, mặt trước là các màu : xanh, đỏ, tím, vàng, -Quan sát vật mẫu : Thước kẻ, bút chì, hồ dán, kéo. -Thước kẻ: bằng gỗ hay nhựa dùng để đo chiều dài trên mặt thước có vạch và đánh số. -Bút chì : dùng để kẻ đường thẳng. -Hồ dán: dùng để dán các sản phẩm vào vở. -Kéo: dùng để cắt giấy, bìa. Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay. -Cho HS đưa các dụng cụ học tập lên theo yêu cầu của GV. Thực hành GV cho hs lấy đồ dùng ra thực hành. Nhận xét – Đánh ... hần luyện nói : chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn đang xếp đồ. TIẾT 1 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc và viết chữ e. Gọi HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng : bé, me, ve, xe. GV nhận xét 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi: - Tranh này vẽ ai và vẽ gì? - Các tiếng bé, bê, bà, bóng giống nhau ở chỗ đều có âm b. - GV chỉ âm b và cho HS phát âm đồng thanh bờ (b) Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng chữ b và nói: Đây là chữ b. GV phát âm bờ (môi ngậm lại bật hơi ra, có tiếng thanh) a) Nhận diện chữ: - GV viết lên bảng chữ b - Chữ b gồm 2 nét : nét khuyết trên và nét thắt. - So sánh chữ b và chữ e ? b) Ghép chữ và phát âm: - Âm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be. - GV viết bảng chữ be. -Vị trí của chữ b và chữ e trong tiếng be. - GV phát âm mẫu. (GV sửa chữa cho những HS phát âm sai) c) Hướng dẫn HS viết bảng con: -Hướng dẫn viết tiếng và chữ vừa học. -GV nhận xét, sửa chữa. Trò chơi “ Thi tìm chữ ” -Cắt 10 bông hoa, bên trong viết các chữ khác nhau, trong đó có 3 chữ b. GV gắn lên bảng Nhận xét tiết học - HS quan sát - Tranh vẽ bé, bà, bóng, bê - HS phát âm theo - Giống nhau : nét khuyết của chữ e và nét khuyết trên của b - Khác nhau : Chữ b có thêm nét thắt. -b đứng trước, e đứng sau. - HS phát âm cá nhân : nhóm, cả lớp. -HS viết lên không trung, viết bảng con. -3 HS lên bảng thi tìm chữ b nhanh và đúng. TIẾT 2 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Luyện đọc: -Hướng dẫn HS phát âm b và tiếng be. -GV sửa phát âm. Luyện viết vào vở -GV hướng dẫn hs viết vào vở -Thu vở chấm nhận xét Luyện nói -Chủ đề :Việc học tập của từng cánhân -GV treo tranh và đặt câu hỏi gợi ý: -Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? -Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang làm gì? -Các bức tranh này có gì giống nhau, có gì khác nhau? Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học âm và chữ gì ? - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ vừa học trong các tờ báo và truyện tranh. -Dặn dò :HS học lại bài; xem trước bài 3 - HS lần lượt phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân. -HS tập tô chữ b, be trong vở Tập viết -HS quan sát tranh và trả lời -Chim non đang học bài. Chú Gấu đang tập viết chữ e. Bạn Voi đang cầm ngược sách. Tại chú chưa biết chữ . -Bạn gái đang tập kẻ vở. Hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình. -Giống nhau: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập. -Khác nhau: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau : xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi. - Am và chữ b - HS đọc theo: cá nhân, nhóm, lớp. Thứ năm ngày19 tháng 8 năm 2010 Tiết1 Môn: Hoạt động tập thể Tìm hiểu về lớp em, tổ em. Bầu cán sự lớp I.MỤC TIÊU: - Hiểu được vai trò quan trọng của đội ngũ cán bộ lớp trong quá trình học tập, rèn luyện của lớp. - Kiểm điểm các hoạt động tuần 1.Nêu phương hướng tuần 2. - Giáo dục HS biết yêu thương đoàn kết với bạn bè. II.CHUẨN BỊ: - Nội dung sinh hoạt III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 5 Giới thiệu bài: Giới thiệu ban cán sự lớp: - Lớp trưởng - Lớp phó - Tổ trưởng Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua GV nhận xét thêm. - Xếp hàng ra vào lớp còn chậm, chưa thẳng. - Chưa quen hát đầu giờ Nói chuyện nhiều trong giờ học. - Vệ sinh cá nhân chưa tốt lắm. - Học tập còn nhiều em chưa đủ dụng cụ học tập. Kế hoạch tuần 2 : - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn hơn. -Học tập tốt -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Nhắc nhở Hs duy trì sĩ số, đi học chuyên cần. Củng cố, dặn dò: * Cho hs múa hát một số bài ở mẫu giáo. - GV nhận xét tuyên dương -Bạn Mai -Bạn Mi Tổ 1 : Chung Tổ 3 : Lưn Tổ 2 : Nuyn Tổ 4 : Luật học sinh tập nhận xét các bạn -HS thi đua hát Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tiết 9-10 Môn : Học vần Bài 3 : Dấu sắc I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được : bé. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK II. CHUẨN BỊ : - Các vật tựa như hình dấu sắc - Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật có các tiếng : bé, cá, chuối, chó, khế. - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. TIẾT 1 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be. - Gọi 2, 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng : bé, bê, bóng, bà - Nhận xét 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Giới thiệu bài: -GV treo tranh -Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? -Các tiếng này đều giống nhau ở điểm nào? Dạy dấu thanh: GV viết lên bảng dấu a) Nhận diện dấu: -GV tô lại dấu sắc đã viết sẵn trên bảng và nói : Dấu là một nét xiên phải. -GV đưa mẫu vật có dấu trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu, -Dấu sắc giống cái gì? b) Ghép chữ và phát âm: -GV: Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be ta được tiếng bé. -GV viết lên bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK. -GV phát âm mẫu bé. c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: -GV viết mẫu dấu theo khung ô li được phóng to. -GV hướng dẫn quy trình viết (lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu -Hướng dẫn HS viết vào bảng con chữ bé. (lưu ý vị trí dấu thanh trên chữ e) -GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Củng cố, dặn dò: Vừa học dấu và thanh gì? Tiếng gì? *Cho hs chơi trò chơi chuyển tiết. -HS xem tranh và trả lời -Tranh vẽ bé, cá, lá chuối, chó, khế. -Giống nhau ở chỗ có dấu và thanh - HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh sắc. - HS : giống cái thước để nghiêng. - HS thảo luận vị trí dấu trong tiếng be - Ghép tiếng bé - HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp. (GV sửa chữa cho HS) -HS viết lên không trung -Viết bảng con dấu -Vừa học dấu sắc. Tiếng bé TIẾT 2 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Luyện đọc: -GV gọi hs đọc, theo dõi nhận xét Luyện viết vào vở - GV hướng dẫn hs viết vào vở - Chấm một số vở nhận xét. Luyện nói: -Quan sát tranh, em thấy những gì? -Các bức tranh này có gì giống nhau? -Các bức tranh này có gì khác nhau? - Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - Phát triển chủ đề luyện nói: - Ngoài các hoạt động kể trên em và các bạn còn có những hoạt động nào khác? - Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? Em đọc lại tên bài ? Củng cố, dặn dò *Trò chơi: thi đua tìm tiếng có dấu sắc -Dặn dò : HS học bài và làm bài tập, tự tìm dấu thanh ở nhà, xem trước bài 4. - HS lần lượt phát âm tiếng bé trên bảng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS tập tô be, bé trong vở tập viết. -Các bạn ngồi học trong lớp, hai bạn gái nhảy dây, bạn gái ôm bó hoa đến lớp, bạn gái tưới rau. - Giống nhau : đều có các bạn. - Khác nhau : các hoạt động học, nhảy dây, đi học tưới rau. -Phát biểu - HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học trong SGK , trong các tờ báo Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tiết 4 Môn : Toán Hình tam giác I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số hình tam giác có kích thước, màu sắc khác nhau -Một số vật thật có mặt là hình tam giác. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3-4 em lên nhận biết hình vuông và hình tròn - Kiểm tra dụng cụ của HS 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: Giới thiệu hình tam giác. - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác. Mỗi lần giơ một hình và nói “Đây là hình tam giác” - Cho HS giơ hình tam giác ở bộ đồ dùng. - GV: Những vật nào có hình tam giác? Thực hành: - GV hướng dẫn hs tô màu Bài 1: H: Bài tập yêu cầu gì? HS làm gv theo dõi, nhận xét Bài 2: H: Bài tập y/c làm gì? Bài 3: Cho HS lấy que tính xếp hình tam giác -GV theo dõi và nhận xét Làm xong gv chấm một số vở Củng cố,dặn dò. -Yâu cầu HS vẽ hình tam giác lên bảng GD: Các em tính cẩn thận chính xác khi làm toán -Nhận xét dặn dò. -HS nhắc lại: cá nhân – đồng thanh -HS lấy tất cả các hình đặt lên bàn -Mái nhà, thước e ke HS nhắc lại: cá nhân – đồng thanh -Bài tập y/c tô màu -Hs dùng bút chì màu để tô vào các hình tam giác - HS lấy que tính xếp hình - Hs thi đua vẽ Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2007 Tiết 1 Môn : Tập viết Tô các nét cơ bản I.MỤC TIÊU: Kiến thức:HS nắm được tên các nét cơ bản, nắm được hình dáng, đặc điểm các nét. Kỹ năng:HS viết được các nét đều, đẹp. Giáo dục HS tính cẩn thận ,sự khéo léo trong khi viết. II. CHUẨN BỊ: GV: Các nét viết sẵn. HS: Vở tập viết – bảng con. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: -GV Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. -GV chỉ các nét – HS đọc tên các nét. 2.Bài mới: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 4 Giới thiệu bài: Giới thiệu các nét cơ bản: GV cho HS xem lại các nét và cho các em nhắc lại Hướng dẫn viết bảng con GV viết nét — hỏi nét gì? GV viết nét ½ hỏi nét gì? GV viết nét Hỏi nét gì? GV viết nét Hỏi nét gì? GV viết nét Hỏi nét gì? GV viết nét Hỏi nét gì? GV viết nét Hỏi nét gì? GV viết nét C Hỏi nét gì? GV viết nét Hỏi nét gì? GV viết nét O Hỏi nét gì? Viết vở GV hướng dấn hs viết vào vở các nét trên. -Hướng dẫn tư thế ngồi viết cách cầm bút. Hướng dẫn từng nét một – điểm đặt bút và điểm nhấc bút Chấm một số vở và nhận xét. Củng cố- Dặn dò. -Gọi 1 số HS lên viết lại 1 số nét + GDc :Hs có ý thức tốt trong học tập, tính cẩn thận, sự khéo léo. Nhận xét tiết học- Dặn dò viết vở bài tập ở nhà. -Học sinh nhắc lại các nét. Học sinh trả lời: Nét ngang. Học sinh viết nét — vào bảng con - Học sinh trả lời: nét sổ Học sinh viết nét vào bảng con Học sinh trả lời: nét móc xuôi Học sinh viết nét vào bảng con Học sinh trả lời: nét móc ngược Học sinh viết nét vào bảng con Học sinh trả lời: nét móc hai đầu Học sinh viết nét vào bảng con Học sinh trả lời: nét khuyết trên Học sinh viết nét vào bảng con HS trả lời: nét khuyết dưới Học sinh viết nét vào bảng con Học sinh trả lời: nét cong hở phải HS viết nét C vào bảng con Học sinh trả lời: nét cong hở trái Học sinh viết nét vào bảng con HS trả lời: nét cong tròn khép kín Học sinh viết nét O vào bảng con - Học sinh viết bài.
Tài liệu đính kèm: