Tiết 1 Đạo đức
Lễ phép với anh chị, nhờng nhịn em nhỏ (T2)
I- Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu biết: Đối với anh chị cần lễ phép đối với cần nhờng nhịn
- Yêu quý anh chị em trong gia đình
- Biết c xử lễ phép với anh chị, nhờng nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
*) KNS: - Kỹ năng giao tiếp ứng sử với những ngơời trong gia đình.
- Kỹ năng gia quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép đối với anh chị , nhờng nhịn em nhỏ.
*) Các phơơng pháp kỹ thuật dạy học có thể sử dụng: Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lý tình huống.
II- Tài liệu, phơng tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1
III - Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC.
- Đối với anh, chị, em phải nh thế nào?
- Đối với em nhỏ, em phải làm gì?
GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy - Học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1:
-Em đã vâng lời nhờng nhịn ai cha?
- Khi đó việc gì xảy ra?
- Em đã làm gì?
- Tại sao em làm nh vậy?
- Kết quả nh thế nào?
- GV nêu nhận xét, khen ngợi HS.
Tuần 10 Chiều thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2) I- Mục tiêu: - Giúp HS hiểu biết: Đối với anh chị cần lễ phép đối với cần nhường nhịn - Yêu quý anh chị em trong gia đình - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. *) KNS: - Kỹ năng giao tiếp ứng sử với những ngời trong gia đình. - Kỹ năng gia quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép đối với anh chị , nhường nhịn em nhỏ. *) Các phơng pháp kỹ thuật dạy học có thể sử dụng: Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lý tình huống. II- Tài liệu, phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 III - Các hoạt động dạy - học: A. KTBC. - Đối với anh, chị, em phải như thế nào? - Đối với em nhỏ, em phải làm gì? - Một vài em trả lời. GV nhận xét cho điểm. B. Dạy - Học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: -Em đã vâng lời nhường nhịn ai chưa? - SH lần lượt kể hành vi của mình. - Khi đó việc gì xảy ra? - Em đã làm gì? - Tại sao em làm như vậy? - Kết quả như thế nào? - GV nêu nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động 2: - Trong từng tranh có những ai? - Họ đang làm gì? - Việc nào đúng thì nối trang đó với chữ "Nên", việc làm nào sai thì nối tranh đó với "Không nên". - Từng cặp HS làm bài tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả theo tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận theo từng tranh. Tranh 1: Hai chị em bảo nhau cùng làm việc nhà, đó là việc làm tốt cần nối tranh 3 với chữ "Nên" Tranh 4: Hai chị em đang dành nhau quyển sách, như vậy chị chưa biết nhịn em, nối với "Không nên". - HS chú ý nghe. Tranh 5: Mẹ đang dọn dẹp, nấu trong bếp em đòi mẹ, anh đến dỗ dành và chơi với em, anh đã biết dỗ em nối với "Nên". 4. Hoạt động 3: - GV HD các nhóm HS phân tích tình huống ở các tranh theo BT2 -Người chị, người anh cần phải làm những gì với quả táo, chiếc ô tô đồ chơi. HS trả lời - GV nhận xét chung và kết luận. Tranh 1: Hai chị em chơi với nhau, được mẹ cho quả, chị cảm ơn mẹ sau đó cho em quả to và quả bé cho mình. Tranh 2: Anh em chơi trò chơi, khi anh đang chơi chiếc ô tô đồ chơi thì em mượn, anh phải nhường cho em. - HS nghe và nghi nhớ. 5. Củng cố dặn dò. - HD HS đọc phần ghi nhớ. - HS nghe. - NX chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. ************************ Tiết 2 Mỹ thuật GV chuyên dạy ************************** Tiết 3 Thể dục GV chuyên dạy ************************* thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Âm nhạc GV chuyên dạy ************************* Ôn tiếng việt I. Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng u/o, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 - Viết được các vần ,từ ứng dụng: ao, ươu, êu, chào cờ, lau sậy, buổi chiều, chai rượu, ngôi sao, chèo đò. II.Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: Giáo viên ghi bảng :au, ao, eo, au, êu, iu, yêu, ươu chào cờ, lau sậy, buổi chiều, chai rượu , ngôi sao, chèo đò sáo sậu, châu chấu, hiểu bài chú mèo HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 3. Luyện viết: HS viết ở vở ô ly: : ao, ươu, êu, chào cờ, lau sậy, buổi chiều, chai rượu , ngôi sao, chèo đò 4. Làm bài tập ở VBT 5. Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học và HD học ở nhà ********************** Tiết 3 Tự ôn Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1+2 Tập viết Chú cừu, rau non, thợ hàn. I- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : chú Cừu, rau non, thợ hàn dặn dò,... - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ. II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. III- Các hoạt động dạy học: A- ổn định tổ chức B- Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ: trái đào, hiểu bài, líu lo GV: nhận xét C- Bài mới 1- Giới thiệu bài: GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng. GV: Treo chữ mẫu trên bảng ? Những nét nào được viết với độ cao 5 li ? Em hẵy nêu cách viết chữ rau non ? Chữ khôn lớn viết như thế nào Lớp hát Học sinh viết bảng con. Học sinh nghe giảng. Học sinh quan sát. Các chữ cao 5 li: ch, th, kh, l Học sinh nêu cách viết. 3- Hướng dẫn viết chữ. GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết. - Chữ "chú cừu": chữ cừu gồm chữ ch cao 5 li nối liền chữ u , dấu sắc trên chữ u. Chữ cừu gồm chữ c 2 li nối liền chữ ư, u v cao 2 li, dấu huyền trên ư. GV nhận xét, sửa sai. - Chữ "rau non" : viết các chữ đều cao 2 li. các chữ nối liền với nhau. GV nhận xét, sửa sai. - Chữ dặn dò: chữ dặn viết d cao 5 li nối liền chữ ă, n 2 li dấu nặng dưới ă. Chữ dò viết d cao 5 li nối liền chữ o, dấu huyền trên o. GV nhận xét, sửa sai. - Chữ cơn mưa: chữ cơn viết đều 2 li Chữ mưa viết đều 2 li GV nhận xét, sửa sai. - Chữ khôn lớn: chữ dặn viết kh cao 5 li nối liền chữ ô,n 2 li; Chữ lớn viết l cao 5 li nối liền chữ ơ, n, dấu sắc trên ơ GV nhận xét, sửa sai. 4- Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên thu vở, chấm một số bài. 5- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, viết bảng Học sinh viết bảng chữ " chú cừu." Học sinh viết bảng chữ "rau non" Học sinh viết bảng chữ "dặn dò" Học sinh viết bảng chữ "cơn mưa" Học sinh viết bảng chữ "khôn lớn" Học sinh viết vào vở tập viết Học sinh nghe. Học sinh về nhà luyện viết nhiều ***************************
Tài liệu đính kèm: