Giáo án Lớp 1 Tuần 10 - Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết

Giáo án Lớp 1 Tuần 10 - Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết

Môn Toán

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :

 -Giúp học sinh củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.

 -Củng cố cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa phép cộng vàphép trừ.

 -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.

-Bộ đồ dùng toán 1

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 10 - Trường Tiểu Học Lê Thế Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soan : 1-11-2008
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Môn Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
	-Củng cố cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa phép cộng vàphép trừ.
 	-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Bảng con: 2 – 1 = , 3 – 1 = , 3 – 2 =
Gọi học sinh nêu miệng 
3 - ? = 2 3 - ? = 1
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Lần lượt gọi nêu kết quả, GV ghi bảng:
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài ?
Gọi 4 em nêu miệng.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Yêu cầu thực hiện trên phiếu bài tập.
Bài 4: 
a) GV treo tranh, gợi ý học sinh nêu bài toán.
Yêu cầu các em ghi phép tính vào bảng con.
b) GV treo tranh, gợi ý học sinh nêu bài toán.
Yêu cầu các em ghi phép tính vào bảng con.
4. Củng cố: 
Hỏi tên bài, hỏi miệng.
1 + 2 = ? , 3 – 1 = ?
3 – 2 = ? , 3 – 1 – 1 = ?
1 + 1 = ? , 2 – 1 = ?
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Cả lớp làm.3 em làm bang 
2 em nêu : 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1
Học sinh lắng nghe.
Vài em nêu : luyện tập.
Học sinh nêu miệng kết quả.
1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3
1 + 3 = 4 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2
1 + 4 = 5 2 + 1 = 3 3 – 2 = 1
Viết số thích hợp vào ô trống.
Lần lượt 4 em nêu.
3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 ,
 2 – 1 = 1 , 2 + 1 = 3 
Điền dấu + , - vào ô trống:
Làm trên phiếu bài tập.
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3
1 + 2 = 3 1 + 4 = 5
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1
3 – 1 = 2 2 + 2 = 4
Hùng có 2 quả bóng, Hùng cho Lan 1 quả. Hỏi Hùng còn lại mấy quả?
3 – 2 = 1 (quả)
Có 3 con ếch, nhảy xuống ao 2 con. Hỏi còn lại mấy con ?
Lớp làm ở bảng con
3– 2 = 1 (con)
Nêu : Luyện tập.
1 + 2 = 3 , 3 – 1 = 2
3 – 2 = 1 , 3 – 1 – 1 = 1
1 + 1 = 2 , 2 – 1 = 1
Thực hiện ở nhà.
Môn Học vần AU - ÂU
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần au, âu.
-Biết đọc, viết đúng các vần au, âu, cái cầu, cây cau.
-Nhận ra được vần au, âu trong tất cả các tiếng có chứa vần au, âu.
-Đọc được các từ ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần au, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần au.
Lớp cài vần au.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần au.
Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào?
Cài tiếng cau.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau.
Gọi phân tích tiếng cau. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau.
Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
HD viết bảng con: au, cây cau
Vần 2 : vần âu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: âu, cái cầu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có chứa vần mới học, đọc trơn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bà cháu”
GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
HS nêu : eo, ao.
3 em.
N1 : trái đào; N2,3 : cái kéo.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần au.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cau.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : u cuối vần
Khác nhau : a và â đầu vần
3 em
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
rau, lau, châu chấu, sậu.
4 em, đồng thanh nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 2 em.
Đại diện 3 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng Chào Mào, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
HS luyện nói theo gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 3 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
 TUẦN 10 
Ngày soan 1-11-2008
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008
Môn Đạo đức:
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2).
I.Mục tiêu :	
-Học sinh biết cư xữ lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ.
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em
GV nêu câu hỏi : 
Khi ai cho bánh em phải làm gì?
Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 : 
Hướng dẫn làm bài tập:
GV nêu YC bài tập:
Tranh 1: Anh không cho em chơi chung.
Tranh 2: Anh hướng dẫn dẫn em học bài.
Tranh 3: Hai chị em cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Anh không nhường em.
Tranh 5: Dỗ em cho mẹ làm việc.
Hoạt động 2 :
Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các tình huống trong bài học.
Kết luận :
Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị.
Hoạt động 3:Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì?
Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.Anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Nhường nhịn em, chia em phần hơn.
Nhường cho em chơi.
Vài HS nhắc lại.
Nối : nên hoặc không nên vào tranh.
Không nên.
Nên.
Nên.
Không nên.
Nên.
Đóng vai thể hiện tình huống 2.
Đóng vai thể hiện tình huống 5.
Học sinh nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em
Vâng lời anh chị.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu.
Thực hiện ở nhà.
Ngày soan 1-11-2008
 Ngày giảng : Thứ tu ngày 5tháng 11 năm 2008
Môn Toán 
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
-Tiếp tục được cũng cố và khắc sâu khái niệm ban đầu về phép trừ về mối quan hệ hệ giữa phép trừ và phép cộng.
-Biết làm tính trừ trong Phạm vi 4.
-Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
3 – 2 	, 	3 – 1
2 – 1 	, 	2 + 1
1 + 2 	, 	3 – 2
Làm bảng con : 3 – 1 – 1 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép trừ : 4 – 1 = 3 (có mô hình).
GV đính và hỏi :
Có mấy hình vuông? Gọi đếm.
Cô bớt mấy hình vuông?
Còn lại mấy hình vuông?
Vậy 4 hình vuông bớt 1 hình vuông, còn mấy hình vuông?
Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình để cài phép tính trừ.
Thực hành 4 – 1 = 3 trên bảng cài.
GV nhận xét phép tính cài của học sinh.
Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để 
GT phép trừ: 4 – 3 = 1 , 4 – 2 = 2 (tương tự).
Gọi học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
GV giới thiệu mô hình để học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3 + 1 = 4 , 4 – 1 = 3 , 4 – 3 = 1.
Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia.
Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
Cho học sinh mở SGK quan sát phần nội dung bài học, đọc các phép cộng và trừ trong phạm vi 4.
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh thực hiện ở phiếu học tập.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài.
Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
GV cho học sinh quan sát tranh rồi nêu nội dung bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm VBT.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Đọc lại bảng trừ trong PV4.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: luyện tập
2 học sinh làm.
Toàn lớp.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu : 4 hình vuông.
Bớt 1 hình vuông.
Còn 3 hình vuông.
Học sinh nhắc lại : Có 4 hình vuông bớt 1 hình vuông còn 3 hình vuông.
Toàn  ...  trừ trong phạm vi 5.
-Biết làm tính trừ trong Phạm vi 5.
 II Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 5.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
4 – 2 – 1 = ;3 + 1 – 2 = ; 3 – 1 + 2 =
Làm bảng con : 
Lop 4 – 1 – 1 
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép trừ 5 – 1 = 4 (có mô hình).
Cho học sinh quan sát tranh phóng to trong SGK. Gợi ý cho học sinh nêu bài toán: 
Giáo viên đính 5 quả cam lên bảng, lấy đi 1 quả cam và hỏi: Ai có thể nêu được bài toán.
GVghi bảng phép tính 5 – 1 = 4 
Các phép tính khác hình thành tương tự.
Cuối cùng: Giáo viên giữ lại trên bảng: Bảng trừ trong phạm vi 5 vừa thành lập được và cho học sinh đọc.
5 – 1 = 4 , 	5 – 2 = 3 
5 – 3 = 2 , 	5 – 4 = 1
Giáo viên tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các phép tính.
5 – 1 = 4 , 5 – 4 = 1 , 1 + 4 = 5
Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia.
Các phép trừ khác tương tự như trên.
Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Học sinh nêu miệng kết quả các phép tính ở bài tập 1.
Giáo viên nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 5.
Gọi học sinh làm bảng con
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
Củng cố học sinh cách thực hiện phép tính dọc.
Cho học sinh làm bảng con. 
Giáo viên nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Học sinh nêu YC bài tập. 
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh dựa vào mô hình bài tập phóng lớn của Giáo viên.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Đọc lại bảng trừ trong PV5.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập, học bài, xem bài mới.
3 em làm trên bảng lớp.
Toàn lớp.
HS nhắc tựa.
Học sinh quan sát, nêu miệng bài toán : Có 5 quả cam, lấy đi 1 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam?
Học sinh đọc : 5 – 1 = 4
Học sinh đọc.
Học sinh luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của Giáo viên .
Học sinh thi đua nhóm.
Học sinh nêu lại.
Đọc bảng trừ cá nhân, nhóm.
Học sinh nêu kết quả các phép tính .
Học sinh làm bảng con.
Học sinh thực hiện ở bảng con theo 2 dãy.
Viết phép tính thích hợp vào trống:
Học sinh quan sát mô hình và làm bài tập.
a) 	5 – 2 = 3
b) 	5 – 1 = 4
Học sinh nêu tên bài
Thực hiện ở nhà.
Môn Thủ công 
XÉ - DÁN HÌNH CON GÀ CON
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản .
 -Dán cân đối, phẳng.
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc gà ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng của HS
3.Bài mới: 
Treo mẫu xé, dán con gà.
Hỏi: Con gà có những đặc điểm gì?
HD làm mẫu : 
Xé dán thân gà: Lấy giấy màu đỏ lật mặt sau đếm ô và đánh dấu vẽ hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 8 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc hình CN, sửa lại cho giống hình con gà.
Xé hình đầu gà: Lấy giấy màu vàng lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 5 ô xé ra khỏi tờ giấy, xé 4 gốc ta được đầu gà. 
Xé hình đuôi gà:
Lấy giấy màu xanh lật mặt sau đếm và vẽ hình vuông 4 ô, vẽ tam giác xé ra khỏi tờ giấy ta được đuôi gà.
Xé mỏ, chân và mắt:
Dán hình:
GV thao tác bôi hồ lần lượt và dán theo thứ tự
Thân, đầu, mỏ, mắt, chân.
Treo lên bảng lớp để cả lớp quan sát
4.Củng cố :
Nêu cách vẽ thân, đầu, đuôicon gà con.
5.Nhận xét, dặn dò:
Hát 
Giấy màu, bút, keo,
Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân.
Lớp dùng giấy nháp làm theo cô.
Lớp xé hình đầu gà
Lớp xé hình đuôi gà
Lớp xé mỏ, chân, mắt
Xé dán con gà.
HS nêu lại.
Thực hiện ở nhà.
Môn Học vần
IÊU- YÊU
I.Mục tiêu : 	
-HS hiểu được cấu tạo iêu, yêu.
	-Đọc và viết được iêu, yêu, sáo diều, yêu quý.
	-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé tự giới thiệu.
II.Đồ dùng dạy học:
 	-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bé tự giới thiệu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêu.
Lớp cài vần iêu.
HD đánh vần vần iêu.
Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào?
Cài tiếng diều.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng diều.
Gọi phân tích tiếng diều. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “sáo diều”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng diều, đọc trơn từ sáo diều.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
HD viết bảng con : iêu, sáo diều
Vần 2 : vần yêu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : yêu, yêu quý.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Gọi đọc toàn bảng.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bé tự giới thiệu”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
GV nhận xét .
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : líu lo. N2 : kêu gọi.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm d đứng trước vần iêu và thanh huyền trên đầu vần iêu.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng diều.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : êu cuối vần.
Khác nhau : i và y đầu vần.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
chiều, hiểu, yêu, yếu.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu..
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Thực hiện ở nhà.
Môn Thể dục 
RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN
I.Mục tiêu : 	
-Ôn một số động tác thể dục.
-Rèn luyện tư thế đứng cơ bản, học đứng kiểng gót hai chân chống hông. 
II.Chuẩn bị : - Còi,
- Sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung Học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Chạy vòng tròn, xếp thành vòng tròn.
Nêu trò chơi : “Diệt các con vật có hại.”
2.Phần cơ bản:
Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
Ôn đứng đưa hai tay dang ngang.
Ôn đưa 2 tay ra trước, đưa hai tay lên cao hình chữ V.
Học đứng kiểng gót hai tay chống hông.
GV làm mẫu.
GV hô để học sinh thực hiện
Theo dõi sửa sai cho Học sinh.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp Học sinh.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh đi thành vòng tròn, vừa đi vừa vỗ tay và hát, khi đứng lại thành vòng tròn quay mặt vào trong.
Học sinh ôn lại trò chơi do lớp trưởng điều khiển.
Học sinh thực hiện 2 -> 3 lần mỗi động tác.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 ->8 lần
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
Làm 2 động tác vừa học.
Nêu lại nội dung bài học.
Thực hiện ở nhà
SINH HOẠT SAO
A. Oån định tổ chứcc lớp học : ( 5 phút )
- Cho học sinh hát .
B. Đánh giá tình hình trong tuần : ( 15 phút )
+ Các tổ trưởng lần lượt đánh giá lại tình hình trong tuần qua .
+ Lớp trưởng đánh giá chung mọi hoạt động trong tuần quacủa cả lớp.
+ Giáo viên nhận xét và bổ sung những thiếu sót .
1. Về học tập : 
- Trong tuần 9 vừa qua , các em đã có nhiều cố gắng trong việc duy trì sỉ số lớp học .
Đã có nhiều cố gắng trong học tập , đi học chuyên cần , hăng say phát biểu xây dựng bài .
- Duy trì được nề nếp lớp học .
2. Về vệ sinh : 
Tổ trực đã quét dọn lớp học sạch sẽ , lao động vệ sinh lớp học : Nhặt giấy rác theo đúng lịch , sạch sẽ .
3. Các hoạt động khác : 
- Mọi hoạt động của nhà trường đã diển ra trong tuần qua các em đã thực hiện nghiêm túc .
C. Kế hoạch tuần tới : ( 15 phút )
- Tổng kết phong trào thi đua học tập tốt , lao động tốt chào mừng ngày thành lập Nhà giáo Việt Nam 20/11. 
- Nâng cao hơn nữa chất lượng học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài .
- Đi học chuyên cần , đúng giờ .
- Duy trì công tác vệ sinh cá nhân .
- Lao động vệ sinh lớp học , sân trường theo đúng lịch quy định .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 10(10).doc