Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GV: Lù Thị Hương - Trường Tiểu học Lùng Khấu Nhin

Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GV: Lù Thị Hương - Trường Tiểu học Lùng Khấu Nhin

Học vần;

Bài 42: u - ơu

A- Mục đích yêu cầu:

- HS nắm đợc cấu tạo vần u, ơu

- HS đọc và viết đợc: Ưu, ơu, trái lựu, hơu sao

- Đọc đợc các câu ứng dụng, từ ứng dụng.

- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hơu, nai, voi

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy - học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu

- Đọc từ, câu ứng dụng.

- GV nhận xét, cho điểm.

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài (trực tiếp)

2- Dạy vần.

u:

a- Nhận xét vần:

- Viết bảng vần u.

- Vần u do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ?

- Hãy so sánh u với iu ?

- Hãy phân tích vần u ?

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GV: Lù Thị Hương - Trường Tiểu học Lùng Khấu Nhin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
Học vần; 
Bài 42: ưu - ươu
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS nắm được cấu tạo vần ưu, ươu
- HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần.
ưu: 
a- Nhận xét vần:
- Viết bảng vần ưu.
- Vần ưu do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ?
- Hãy so sánh ưu với iu ?
- Hãy phân tích vần ưu ?
b- Đánh vần: 
- Vần ưu được đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng, từ khoá.
- Y/c HS tìm và gài vần ưu ?
- Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài được tiếng lựu.
- Đọc tiếng em vừa ghép.
- Ghi bảng: lựu
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- Hãy đánh vần tiếng lựu ?
- Y/c đọc.
+ Từ khoá: GT tranh
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái lựu.
- Cho HS đọc: ưu - lựu - trái lựu
c- Viết:
- Viết mẫu, nói quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
ươu: (Quy trình tương tự) 
a- Nhận diện vần:
- Vần ươu do ươ và u tạo nên
- So sánh ươu với ưu:
Giống: Kết thúc bằng u
Khác: ươu bắt đầu = ươ
b- Đánh vần:
ươ - u - ươu
hờ ươu - hươu
- Cho HS quan sát tranh để rút ra từ hươu sao
c- Viết: Lưu ý nét nối giữa các chữ.
d- Đọc từ ứng dụng: 
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ
- Y/c HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
đ- Củng cố dặn dò:
- Các em vừa học những âm gì ?
+ Trò chơi: Tìm tiếng có vần
- Nhận xét chung trong giờ học
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 Hs đọc
- HS đọc theo GV: ưu, ươu
- Vần ưu do hai âm tạo nên đó là âm ư và u
- Giống: Kết thúc = u
- Khác: ưu bắt đầu = ư
- Vần ưu có ư đứng trước, u đứng
sau.
- ưu: ư - u - ưu
(CN, nhóm, lớp)
- Hs sử dụng bộ đồ dùng dạy học để gài: ưu - lựu
- 1 số em
- cả lớp đọc lại lựu
ưu đứng sau, dấu (.) dưới ư 
- Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
- Đọc trơn
- HS quan sát
- .. trái lựu.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp
- HS đọc đồng thanh.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- Hs làm theo HD của GV
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm vần mới học, 
- Đọc từ ứng dụng
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyên đọc:
+ Đọc lại bài T1 (bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh).
- Trang vẽ gì ?
- Giới thiệu ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu, HD đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết
- HD viết và giao việc.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- Chấm một số bài, NX bài viết
Nghỉ giải lao giữa tiết
c- Luyện nói:
- GV nêu Y/c và giao việc
+ Gợi ý
- Trong cảnh vẽ gì ?
- Những con vật này sống ở đâu ?
- Những con vật nào ăn cỏ?
- Con vật nào thích ăn mật ong ?
- Con nào to xác nhưng rất hiền ?
- Em còn biết những con vật nào khác ?
- Em có thuộc bài hát nào về một trong những con vật này ?
- Tên bài luyện nói hôm nay là gì ?
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết chữ có vần vừa học
- Đọc bài trong sách GK
- Đọc tiếng có vần.
- NX chung giờ học.
ờ: Học lại bài.
- Xem trước bài 43:
- HS đọc nhóm, CN, lớp.
- HS quan sát tranh và NK
- Một vài em nêu.
- 3 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS viết vở tập viết.
Lớp trưởng điều khiển
- HS QS tranh, thảo luận nhóm 
- 2 em Y/c luyện nói hôm nay.
- HS chơi theo tổ
- 2 HS.
- 1 số em
Toán:	Tiết 41: luyện tập	
A. Mục tiêu:
 Học sinh được củng cố về: 
- Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học
- So sánh các số trong phạm vi 5 
- Quan sát tranh, nêu bài toán về biểu thị bằng phép tính thích hợp 
B. Đồ dùng dạy - học: 	 
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh lên bảng làm bài tập 
 4 - 13 + 2 3 - 2..5 - 4
 5 - 21 + 2 2 + 3.5 - 3
- Cho học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
-GV nhận xét cho điểm
- 2 HS lên bảng làm bài tập 
 4 - 1 < 2 + 2 3 - 2 = 5 - 4
 5 - 2 = 1 + 2 2 + 3 > 5 - 3
 - 2 HS đọc
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài ( ghi bảng)
2. Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK:
Bai 1: ( bảng con)
- Cho học sinh nêu yêu cầu và làm bài 
- 3 học sinh lên bảng: 
 5 4 5
 2 1 4
 3 3 1
Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng con
 3 5 4 
 2 3 2
 1 2 2 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:sách
- Gọi học sinh nêu yêu cầu nhắc lại cách tính của bài
- Cho học sinh làm trong sách, đổi vở kiểm tra chéo rồi nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
 5 - 1 - 1 = 3 4 - 1 - 1 = 3
 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 1 = 2 
Bước: sách
- Cho học sinh nêu cách làm
 - GV nhận xét, cho điểm
- HS làm ròi 3 em lên bảng chữa
 5 - 3 = 2 5 - 4 < 2
 5 - 3 < 3 5 - 4 = 1
Bài 4: (sách)
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS tự nêu yêu cầu và đặt vấn đề toán
- GVnhận xét chỉnh sửa 
Bài 5:
- Bài yêu cầu gì?
- Điền vào chỗ chấm
GV gợi ý: Thực hiện phép tính bên phải trước xem kết quả là bao nhiêu, sau đó 1 số cộng với 4 để có kết quả bằng nhau
- HS làm và chữa bài
 5 - 1 = 4
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi " Em là người thợ xây"
- Chơi theo tổ
- GV nhận xét chung giờ học
* làm bài tập ( VBT)
Tiết 11 
Ôn tập và thực hàng kỹ năng giữa kỳ I
A. Mục tiêu.
	- Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5.
B. Chuẩn bị.
	GV chuẩn bị một số tỉnh huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống.
C. Các hoạt động chính:	
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ôn tập:
H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học?
- Bài1: Emla học sinh lớp 1 
- Bài2: Gọn gàng sạch sẽ
- Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Bài 4: Gia đình em 
- Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- H: Trẻ em có những quền gì?
- Trẻ em có quền có họ tên có quền được đi học
- H: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
- Quàn áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát.
- H: Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập .
- Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. 
- H: Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ được mọi ngươi yêu mến.
- H: Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? 
- Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ.
2. Thực hành:
+ Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau:
- Tình huống 1:
 Hai chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho hoa quả( 1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần làm gì cho đúng?
- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quết hay nhất
- Tình huống 2:
 Hai chị em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mượn.
Người chị( người anh) cần phải làm gì cho đúng?
- HS đóng vai theo cách giải quết mà nhóm mình đã chọn.
- Lần các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. 
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
+Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở.
- HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm )
- Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét
- Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.
- GV chốt ý
Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống.( nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ thẻ vàng).
- Bạn an dùng kẹo cao su bôi vào quần bạn lan.
- Bạn Long xé vở để gấp máy bay?
- Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc vở.
- Bạn Hà đang giằng đồ chơi với em của bạn. 
+ GV đọc lần lượt từng tình huống. 
- HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ.
- GV nhận xét và chốt ý.
3. củng cố - dặn dò:
- GV chốt lại nội dung vừa ôn tập.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt.
- Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt.
- HS nghe và ghi nhớ.
T hứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009.
Học vần:
Bài: 43	Ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.
- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Viết và đọc: Mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- Một số em.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập.
a) Các vần vừa học.
- Treo bảng ôn.
- Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây (GV đọc không theo thứ tự)
- HS nắng nghe và chỉ theo giáo viên.
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe.
- HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Ghép âm thành vần.
- Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- HS ghép và đọc.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc các vần vừa ghép được.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
c) Đọc từ ứng dụng.
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
d) Tập viết từ ứng dụng.
- GV đọc HS viết: Cá sấu, kỳ diệu.
- HS nghe và viết trên bảng.
Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HD HS viết Cá sâu trong vở.
- HS viết vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- NX bài viết.
- NX chung tiết học.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Nhắc lại bài ôn T1.
- HS lần lượt nhắc lại các vần trong bảng ôn.
- 3 HS tự chỉ và đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- HS nêu.
- HS đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng o.
- HS tìm và đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
b) Luyện viết.
- HS HS viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết.
- HS tập viết trong vở tập viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
- KT và nhận xét bài viết.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điề ... Giống: kết thúc bằng n 
Khác : ăn bắt đầu bằng ă
b. Đánh vần:
+ Vần: ăn. á - nờ - ăn. 
+ tiếng và từ khoá:
- cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi?
- Bức tranh vẽ con gì?
- con trăn
- GV rút ra từ khoá: Con trăn
- Đánh vần và đọc ( CN, Nhóm ,lớp )
- Ă - nờ - ăn
- Trờ - ăn - trăn
 Con trăn
c. viết: Lưu ý HS nét nối giữa ă và n giữa tr với ăn  
- HS thực hiẹn theo hướg dẫn
d. Đọc từ ứng dụng:
 - GV ghi bảng từ ứng dụng
 - 2 học sinh đọc
 - GV đọc mẫu ( giải nghĩa từ)
 - HS đọc , CN, nhóm lớp.
 - nhận xét chung giờ học 
 Tiêt 2 
Giáo viên
Học sinh
3. luỵện tập:
a. Luỵên đọc:
+ Luỵên đọc lại bài ở tiết 1
- HS đọc CN, nhóm lớp 
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng:
- trên tranh cho HS quan sát
- Tranh vẽ gì?
- Hai bạn nhỏ đang ngồi trò chuyện với nhau
- Các em có biết 2 bạn nhỏ trong tranh đang nói với nhau những gì không?
- hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và đoán xem nhé.
 - 2 , 3 học sinh đọc
- Hãy cho cô biết ý kiến?
- Bé đang kể về bố mình cho bạn nghe .
- Khi đọc gặp dấu chấm ta phải làm gì
- Nghỉ hỏi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm lớp
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở và giao việc
- HS viết vở theo hướng dẫn
- GV lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ, = giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh
- uốn nắn giúp đỡ học sinh yếu.
- Nhận xét giờ viét của học sinh 
- Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c. Luỵên nói theo chủ đề: Nặn đồ chơi
- cho học sinh đọc tên bài luyện nói
- 2 học sinh 
- GV hướng dẫn giao việc
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:
- Bức tranh vẽ gì
- Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi 
- Nặn đồ chơi có thích không?
- Thích
- Lớp mình những ai đã nặn được đồ chơi?
- HS giơ tay
- hãy kể công việc nặn đồ chơi của mình cho cả lớp nghe 
- Đồ chơi thường nặn bằng gì?
- trong những đồ chơi em nặn đựơc em thích nhất đồ chơi nào?
- Sau khi năn đồ chơi em phải làm gì? 
- Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa?
4. củng cố - dặn dò:
+ trò chơi: Em tìm tiếng mới
- Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ vần vừa học 
- chuẩn bị các vần ân, ăn phụ âm
- Tổ chức: chia lớp thành những nhómvà đặt tên cho từng nhóm 
- Cách chơi: Quản trò hô bất kỳ vần nào( ăn và ân)nhóm tiếp theo phải tìm được tiếng chứa vần đó, cứ tiếp tục như vậy từ nhóm này đến nhóm khác: Nhóm nào trụ lại lâu nhất sẽ thắng 
- HS chơi theo nhóm 4 ; VD: chủ trò nêu.ăn. Nhóm 1:Tăn ; nhóm2 : Văn ; Nhóm 3: Ngăn
-Nhận xét chung giờ học
 - Chuẩn bị trước bài 46
 - Tập viết ( TKĐK)
Toán: 
	Tiết: 	Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Học sinh củng cố về.
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với số 0.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ BT 4.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Gọi HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 
3 HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 0
 4 - 0 =
 4 - 0 = 4
 3 + 0 = 
 3 + 0 = 3
- KT và chấm một số BT HS làm ở nhà
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm BT trong sgk.
Bài 1: (63)
- GV đọc phép tính.
- HS ghi phép tính vào bảng con.
 5 4 2 5
 3 1 2 1
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 2: (63)
- Bài yêu cầu gì?
- Tính
- HD và giao việc 
- HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi 1 số học sinh đọc kết quả của bạn 
-Giáo viên nhận xét, cho điểm 
Bài 3: (63)
- Bài yêu cầu gì? 
- Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm?
- Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải.
- Cho học sinh làm bài và chữa bài 
 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0
 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
Bài 4: (63) 
- Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.
a. Có 3 con chim đậu, 2 con nữa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con?
3 + 2 = 5
b. Có 5 con chim đậ, 2 con đã bay đi. Hỏi tất cả có mấy con?
 5 - 2 = 3
- Bài củng cố gì?
- Bài củng cố về KN quan sát, đặt đề toán và viết phép tính dựa theo tranh
3. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi nối tiếp: 
- GV HS và giao việc.
- 1 học sinh nêu phép tính, 1 học sinh khác nêu kết quả, học sinh nêu kết quả đúng được quyền nêu phép cộng và chỉ HS khác nêu kết quả.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- NX chung giờ học.
Mỹ thuật:
Tiết11: Vẽ mầu vào hình vẽ ở đường diềm 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được: Thế nào là đường diềm 
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ mầu vào hình vẽ sẵn trên đường diềm 
3. Thái độ: Yêu thích cái đẹp 
B. Đồ dùng - Dạy học:
1. Giáo viên: - Các dồ vật có trang trí đường diềm như: Khăn, áo, bát.
- Một vài hình vẽ đường diềm.
2. Học sinh: 
- Vở tập vẽ1
- Màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Học sinh để đồ dùng lên bàn cho giáo viên kiểm tra
- Giáo viên nhận xét sau KT
II.Dạy học bài mới:
1. Hoạt động 1: GT mãu , HD học sinh quan sát nhận xét.
- Đưa ra 1 đồ vật có trang trí đường diềm cho học sinh quan sát
- HS quan sát mẫu và nhạn xét 
- Em có nhận xét gì trong các hoạ tiết của đường diềm !
- Các hoạ tiết trong đường diềm đều giống nhau và được lập đi lập lại .
- Đường diềm thường đặt ở vị trí nào?
- ở miệng bát, cổ áo.. 
- Kể tên những đồ vật được TT - đường diềm?
- khăn tay, viên gạch hoa .
2. Hoạt dộng2: HD học sinh vẽ mầu
- Treo 1 hình lên bảng 
- Học sinh quan sát 
- Đường diềm này có những hình gì? Mầu gì?
-Hình vuông - Xanh lam
- Các hình sắp xếp như thế nào?
- Các hình sắp xếp ngang nhau và được lặp đi lặp lại 
-Màu nền và hình vẽ như thế nào?
- Màu nền và hình vẽ khác nhau. Màu hình nhạt, màu vẽ đậm.
- Nghỉ giữa tiết 
- Lớp trưởng điều khiển 
3. Hoạt động3: Thực hành 
- Yêu cầu học sinh vẽ màu vào đường diềm ở H2
- Học sinh thực hành theo hướng dẫn 
- Giáo viên theo dõi và uốn nắn thêm học sinh cách chọn màu, vẽ mầu.
- Nhắc nhở học sinh không nên dùng quá nhiều màu không vẽ mầu ra ngoài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Chọn một số bài vẽ đúng, đẹp cho học sinh nhận xét
- Học sinh quan sát và nhận xét 
- Yêu cầu học sinh tìm ra bài vẽ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
* Tìm quan sát đường diềm ở một vài đồ vật. 
- Học sinh nghe và ghi nhớ. 
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tập viết:
Bài 9, 10: Cái kéo, TRái đào, sáo sậu, chú cừu, rau non
I. Mục tiêu:
	- Củng cố lại kĩ năng viết các tiếng :cái kéo, trái đào, sáo sậu, chú cừu, rau non
	- Rèn kĩ năng nối các nét chữ giữa các con chữ, kĩ năng ghi dấu thanh đúng vị trí các con chữ.
	- Viết đúng qui trình viết liền mạch, đúng độ cao và mẫu chữ.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con các từ sau: con gà, ngà voi
- GV quan sát và nhận xét.
2. Bài mới.
a, giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn viết chữ.
*. HD viết từ: cái kéo
- Từ cái kéo có những tiếng nào ghép lại ? 
- HD HS viết nối liền nét giữa các chữ cái 
- GV viết mẫu
- QS và hớng dẫn học sinh tập viết.
*. HD viết các từ : trái đào, sáo sậu, chú cừu, rau non
tương tự như hướng dẫn từ 
"cái kéo"
- Chú ý HD HS vị trí của các dấu thanh và các nét nối liền giữa các con chữ.
3. Thực hành:
- Cho HS viết vào vở tập viết 
- QS và hớng dẫn học sinh viết bài.
* Chấm điểm một số bài.
- Nhận xét trớc lớp.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung bài học hôm nay ?
- Về nhà tập viết bài ra vở ô li.
- Viết bảng con. 2 HS lên bảng viết.
- Gồm tiếng cái và tiếng kéo nối lại với nhau.
- Quan sát giáo viên viết mẫu.
- Tập viết bảng con.
- Tập viết các tiếng : trái đào, sáo sậu, chú cừu, rau non.tương tự như từ "cái kéo"
 - Lu ý vị trí của các dấu thanh và các nét nối liền giữa các con chữ.
- Tập viết bài vào vở tập viết.
- Nghe GV nhận xét bài.
- Viết bài : cái kéo, trái đào, sáo sậu, chú cừu .
Âm nhạc:
	Tiến:	Học bài hát đàn gà con
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học bài hát đàn gà con
2. Kỹ năng: Biết được bài hát do một người nhạc sỹ Nga sáng tác, lời bài hát do tác giả Việt dịch.
3. Thái độ: Biết Yêu quý những con vật nuôi trong gia đình.
B. Chuẩn bị: 
- Hát chuẩn xác giai điệu và lời ca.
- Chép sẵn lời ca lên bảng phụ
- Tìm hiểu về bài hát	
C. Các hoạt động - dạy học
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh trình bày bài hát "Lý cây xanh" và "Tìm bạn thân".
- Một vài em.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm 
II. Dạy - Học bài mới:
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát "con gà con"
a. Giới thiệu bài hát :(linh hoạt)
b. Nghe hát mẫu:
+ Giáo viên hát mẫu 1 lần 
- Học sinh nghe hát mẫu
- Các em cảm nhận về bài hát này NTN? Nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát?
- Học sinh trả lời theo cảm nhận.
- Giáo viên khẳng định đây là bài hát khó hát hay dễ hát.
c. Tập đọc lời ca.
- Giáo viên dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu. Mỗi câu gõ khoảng 2 lần.
- Yêu cầu học sinh đọc lời ca theo tiết tấu.
- Học sinh đồng thanh đọc theo
- Giáo viên ghi chỉ định một vài em đọc lại 
- 2 Học sinh thực hiện 
d Dạy hát từng câu.
- Giáo viên hát mẫu sau đó bắt nhịp cho học sinh tập hát từng câu.
- Cho học sinh hát liên kết giữa các câu rồi hát cả bài.
- Học sinh tập hát theo hướng dẫn.
đ. Trình bày bài hát hoàn chỉnh.
- Các em hãy hát bài hát 2 lần, lần 2 kết thúc bằng cách 2 câu cuối bài 2 lần và chậm dần.
- Học sinh trình bày cả bài.
Nghỉ giữa tiết 
Lớp trưởng điều khiển
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
a. Hát và gõ theo tiết tấu lời ca.
- Khi hát một tiếng trong lời ca, hãy gõ một cái 
- Giáo viên gõ làm mẫu 
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
- Giáo viên gõ bắt nhịp 
b. Hát gõ theo phách 
- Giáo viên chỉ vào bảng phụ, gạch chân những tiếng hát theo phách.
Trông kìa đàn gà con lông vàng 
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn 
- Giáo viên hát làm mẫu 
- Học sinh thực hiện theo HD 
3. Củng cố dặn dò:
- Trình bày hoàn chỉnh bài hát 
Lần 1: nửa lớp hát và gõ tay theo tiết tấu
Lần 2: Nửa lớp còn lại và vỗ tay theo phách 
- Học sinh thực hiện 
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 Lop 1(3).doc