TIẾNG VIỆT
ÔN – ƠN
I/Mục tiêu :
- Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca ; từ, câu ứng dụng.
- Viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II/Đồ dùng dạy học :
Tranh con chồn, sơn ca
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
III/Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1 :
1.Bài cũ : viết ân, ăn, cái cân, con trăn
Đọc từ và câu ứng dụng bài 45
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới :
HĐ1.Dạy vần ôn
- Nhận diện vần ôn
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm ch và dấu huyền vào vần ôn tạo tiếng mới.
- Giới thiệu tranh Con chồn loại thú sống ở rừng đuôi dài mỏm ngắn:
*Dạy vần ơn tương tự như trên
- So sánh vần ôn, ơn
*Viết: Hướng dẫn và viết mẫu ôn, ơn, chồn, sơn
HĐ2. Đọc từ ứng dụng Mơn mởn: Non tươi đầy sức sống
TUẦN 12 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 TIẾNG VIỆT ÔN – ƠN I/Mục tiêu : - Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca ; từ, câu ứng dụng. - Viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II/Đồ dùng dạy học : Tranh con chồn, sơn ca Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 : 1.Bài cũ : viết ân, ăn, cái cân, con trăn Đọc từ và câu ứng dụng bài 45 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ1.Dạy vần ôn - Nhận diện vần ôn - Tiếng từ khoá: ghép thêm âm ch và dấu huyền vào vần ôn tạo tiếng mới. - Giới thiệu tranh Con chồn loại thú sống ở rừng đuôi dài mỏm ngắn: *Dạy vần ơn tương tự như trên - So sánh vần ôn, ơn *Viết: Hướng dẫn và viết mẫu ôn, ơn, chồn, sơn HĐ2. Đọc từ ứng dụng Mơn mởn: Non tươi đầy sức sống Tiết 2 : HĐ3 . Luyện tập : a.Luyện đọc câu b.Luyện viết c.Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn - Tranh vẽ gì? - Mai sau lớn lên em thích nghề gì? - Muốn trở thành người như mong muốn bây giờ em phải làm gì? d.Đọc bài SGK 3.Củng cố, dặn dò: *Trò chơi: Ai đúng và nhanh - Chuẩn bị thẻ từ: thợ sơn, mái tôn... - HS tìm đúng từ do GV yêu cầu *Dặn dò HS đọc bài thuộc xem trước bài en,ên. - Viết theo tổ - Đọc 3 em - HS phân tích cấu tạo vần ôn: ô+n - HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn - Ghép tiếng chồn: phân tích, đánh vần và đọc - Nhận biết con chồn qua tranh vẽ Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, lớp) - giống : n(cuối vần ) Khác : ô, ơ (đầu vần ) - HS viết bảng con theo mẫu - Đọc vần, tiếng, từ - HS đọc bài tiết 1 Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng, từ, câu - HS viết bài 46 ( VTV ) - Em bé mơ ước sau này lớn lên trở thành bộ đội biên phòng. - HS tự nêu. - Chăm chỉ học tập, lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn... - HS đọc toàn bài : cá nhân - Trò chơi tổ chức theo 2 đội A&B - Mỗi lần cử 2 HS tham gia - HS tìm nhanh và đúng từ được tuyên dương. ĐẠO ĐỨC NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ I. Mục tiêu: - Biết được tên nước, nhận biết được tên Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - GDHS tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. * Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam (HSKG). II. Chuẩn bị: GV: Lá cờ Việt Nam. HS: VBT đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GTB: GV ghi tựa * HĐ 1: Hoạt động cả lớp . MT: hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. . PP: trực quan, đàm thoại. . CTH: GV treo tranh BT 1, hỏi: + Tranh vẽ gì? + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? KL: Các bạn trong tranh đang giới thiệu về mình, mỗi bạn mang một quốc tịch riêng như: Nhật bản, lào, Trẻ em có quyền có quốc tịch. Vậy quốc tịch của chúng ta là gì? * HĐ 2: Hoạt động nhóm. . MT: biết nghiêm trang khi chào cờ. Nhận biết lá quốc kì. Nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính quốc kì. . PP: trực quan, thực hành, thảo luận. . CTH: GV treo tranh, chia nhóm, HDHS thảo luận theo nhóm. + Những người trong tranh đang làm gì? + Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? + Nhìn tranh 1 và 2 cho biết vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? + Tranh 3 vì sao họ lại sung sướng khi nâng lá cờ tổ quốc? KL: Quốc kì tượng trưng cho một đất nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh( GV đính lá cờ). Quốc ca là bài hát chính thức của một nước khi chào cờ. + Chúng ta chào cờ vào ngày thứ mấy? + Khi chào cờ chúng ta cần phải làm gì? GD, liên hệ. KL: phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. * HĐ 3: Hoạt động cá nhân. . MT: Phân biệt thế nào là chào cờ đúng, sai. . PP: vấn đáp, diễn giải, thực hành. . CTH: GV treo tranh BT3 + Em có nhận xét gì về các bạn trong tranh? KL: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, không nói chuyện , 4. Củng cố: Trò chơi: nghiêm trang khi chào cờ. Nhận xét, tuyên dương. GD, liên hệ, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ. Chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại. - HS quan sát tranh, trả lời . - Vẽ 4 bạn gái. - Đang giới thiệu về mình. - Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Trung Quốc. - Việt Nam. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm. - Đứng nghiêm trang khi chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - Vì họ tỏ lòng tôn kính quốc kì? - Vì họ thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. Các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thứ hai. - Bỏ mũ nón, sửa sang lại quần áo. Đứng nghiêm, mắt hướng về lá quốc kì. - Quan sát tranh, nêu ý kiến. - Cô giáo và các bạn đang chào cờ rất nghiêm trang. - HS thực hiện chào cờ trong lớp theo yêu cầu. Mĩ thuật: CMH ************************************ Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 TIẾNG VIỆT EN – ÊN I/Mục tiêu: - Đọc được : en, ên, lá sen, con nhện; từ, câu ứng dụng. - Viết được : en, ên, lá sen, con nhện. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. II/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1.Bài cũ : Viết : ôn, ơn, con chồn, sơn ca Đọc từ và câu ứng dụng bài 46 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ1.Dạy vần en - Nhận diện vần en - Tiếng từ khoá: ghép thêm âm s vào vần en tạo tiếng mới. Giới thiệu tranh lá sen *Dạy vần ên tương tự như trên. Con nhện là động vật chân đốt thường chăng tơ bắt mồi - So sánh vần en, ên * Viết: hướng dẫn và viết mẫu: en, ên, sen, nhện HĐ2.Đọc từ ứng dụng mũi tên dùng để bắn cung; nền nhà là mặt phẳng bên dưới của nhà Tiết 2 : HĐ3.Luyện tập : a.Luyện đọc câu b.Luyện viết c.Luyện nói : Chủ đề : Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. d.Đọc bài SGK 3.Củng cố, dặn dò: *Trò chơi: Ai đúng và nhanh - Nối thành câu. *Dặn dò HS đọc bài thuộc xem trước bài in, un. - Viết theo tổ - Đọc 3 em - HS phân tích cấu tạo vần en:ê+n - HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn - Ghép tiếng sen: phân tích, đánh vần và đọc - Nhận biết lá sen qua tranh vẽ Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, lớp) - giống : n (cuối vần ) khác: e, ê(đầu vần ) - HS viết bảng con. - HS nhận diện tiếng mới có vần en, ên - Đọc vần, tiếng, từ. - HS đọc bài tiết 1 - Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng, từ, câu - HS viết bài 47 ( VTV ) - HS nhận biết được các bên qua tranh vẽ. - HS đọc toàn bài : cá nhân - Mỗi đội 2 HS tham gia Bé ngồi ra khỏi tổ. Dế mèn chui bên cửa sổ. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0, phép trừ 1 số cho số 0. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị nội dung bài tập (SGK) III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Bài 3/63 SGK - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: HĐ1:Bài 1/64 (SGK) có thể cho hs chơi theo hình thức đố bạn - Nhận xét: 2+0=2; 2-0=2; 1-1=0 HĐ2: Bài 2/64 (SGK)( cột 1). Phần còn lại dành cho HS khá HĐ3: Bài 3/64 (SGK)( cột 1,2 ).Phần còn lại dành cho HS khá HĐ4: Bài 4/64 (SGK) Quan sát tranh nêu đề toán và viết phép tính 3.Củng cố, dặn dò: Một số trừ (hoặc cộng với 0) kết quả như thế nào? Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Phép cộng trong phạm vi 6. - Nhận xét lớp. - 2 HS thực hiện. - HS dựa vào bảng cộng và trừ đã học nêu nhanh kết quả - Một số trừ (hoặc cộng với 0) kết quả bằng chính số đó. Một số trừ đi chính số đó kết quả bằng 0 - HS biết thực hiện từ trái sang phải - Dựa vào bảng cộng trừ đã học viết số thích hợp a.Có 2 con vịt thêm 2 con vịt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt? 2+2=4 b. Có 4 con hươu, chạy ra 1 con hươu. Hỏi còn lại mấy con hươu? 4-1=3 THỦ CÔNG XÉ, DÁN GIẤY I.Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức , kĩ năng xé dán giấy . Xé , dán được ít nhất một hình trong các hình đã học . Đường xé ít bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng II.Nội dung ôn tập : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GV chép đề lên bảng: Em hãy chọn màu giấy xé, dán một trong các nội dung của chương Yêu cầu: 2.Một số lưu ý: Trước khi HS làm bài, GV cho HS xem lại hình mẫu các bài và nhắc cho HS chọn màu cho phù hợp với nội dung. Nhắc HS 3. Đánh giá sản phẩm: a) Hoàn thành: Chọn màu phù hợp với nội dung bài Đường xé đều, hình xé cân đối Cách ghép, dán và trình bày cân đối Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp b) Chưa hoàn thành: Đường xé không đều, hình xé không cân dối Ghép, dán hình không cân đối 1. HS chọn và thực hiện: Xé, dán hình ngôi nhà Xé, dán hình một con vật mà em thích Xé, dán hình quả cam Xé, dán hình cây đơn giản 2. Xé xong em hãy sắp xếp, dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp. HS đọc lại đề bài trên bảng và chọn nội dung thích hợp với mình. Giữ trật tự khi làm bài, khi dán thận trọng, bôi hồ vừa phải, tránh dây hồ ra bài, sách vở, quần áo Thu dọn giấy thừa và rửa tay sạch khi hoàn thành bài *************************************** Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 TIẾNG VIỆT IN – UN I/Mục tiêu: - Đọc được: in, un, đèn pin, con giun; từ, câu ứng dụng. - Viết được: in, un, đèn pin, con giun. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: nói lời xin lỗi. II/Đồ dùng dạy học: Vật thật đèn pin, con giun tranh câu ứng dụng và phần luyện nói III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1.Bài cũ: Viết :en, ên, lá sen , con nhện Đọc từ và câu ứng dụng bài 47 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ1.Dạy vần in - Nhận diện vần in - Tiếng từ khoá: ghép thêm âm p vào vần in tạo tiếng mới. - Giới thiệu đèn pin đèn cầm tay phát sáng nhờ điện của pin. *Dạy vần un tương tự như trên. Con giun là động vật không xương sống, nhỏ dài và mảnh - So sánh vần in, un *Viết: hướng dẫn và viết mẫu in, un, pin, giun. HĐ2.Đọc từ ứng dụng mưa ... hiệu Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 TIẾNG VIỆT IÊN – YÊN I/Mục tiêu: - Đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ, câu ứng dụng - Viết được : iên, yên, đèn điện, con yến. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Biển cả. II/Đồ dùng dạy học: Vật thật đèn điên, tranh tổ yến, câu ứng dụng và phần luyện nói III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết1: 1.Bài cũ: Viết : in, un, đèn pin, con giun Đọc từ và câu ứng dụng bài 48 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ1.Dạy vần iên - Nhận diện vần iên - Tiếng từ khoá: ghép thêm âm đ vào vần iên tạo tiếng mới. Đèn điện đèn cháy sáng nhờ điện *Dạy vần yên như trên Con yến chim nhỏ cánh dài và nhọn làm tổ bằng nước bọt ở vách núi đá. - So sánh vần iên, yên *Viết: HD và viết mẫu iên, yên, điện, con yến. HĐ2.Đọc từ ứng dụng Yên ngựa làm bằng da hình uốn cong được đặt lên lưng ngựa dùng làm chỗ ngồi cho người cưỡi ngựa; yên vui là yên ổn và vui tươi. Tiết 2: HĐ3.Luyện tập : a.Luyện đọc câu b.Luyện viết c.Luyện nói: Chủ đề: Biển cả - Ở biển có gì? - Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển để làm gì? d.Đọc bài SGK 3.Củng cố, dặn dò: *Trò chơi: Ai đúng và nhanh - Chuẩn bị thẻ từ: chiến đấu, yên xe... - HS tìm đúng từ do GV yêu cầu *Dặn dò HS đọc bài thuộc xem trước bài uôn, ươn. - Viết theo tổ - Đọc 3 em - HS phân tích cấu tạo vần iên: iê+n - HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn - Ghép tiếng điện: phân tích, đánh vần và đọc - giống: n (cuối vần ) - khác: iê, yê (đầu vần ) -HS viết bảng con - Đọc vần, tiếng, từ - HS đọc bài tiết 1 - Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng, từ, câu - HS viết bài 49 ( VTV ) ... có cá, san hô... ...mặn, dùng làm muối - HS đọc toàn bài - Mỗi đội cử 1 em tham gia TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I/Mục tiêu: Thuộc bảng cộng, biết làm tính trừ trong phạm vi 6 . Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II/Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1 Mẫu vật 6 quả cam, 6 bông hoa ... III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : 1 HS đọc công thức cộng trong phạm vi 6 -Bài 3/65 SGK - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ1.Giới thiệu phép trừ 6 - 1 = 5 6 - 5 = 1 - Đính mô hình 6 quả cam bớt 1 quả cam HĐ2.Giới thiệu các phép tính tiếp theo tương tự như trên - Luyện đọc thuộc công thức - GV xoá hoặc che dần giúp HS đọc thuộc công thức. HĐ3. Thực hành Bài 1/66 SGK Bài 2/66 SGK Nhận xét cột 1 để củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và trừ Bài 3/66 SGK(cột 1,2).Phần còn lại dành cho HS khá Bài 4/66 SGK - Yêu cầu hs nêu đề toán theo tranh.Viết phép tính thích hợp. - cầu b nếu không có thời gian cho hs về nhà làm. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi vài HS đọc công thức trừ trong phạm vi 6. - Dặn HS xem trước bài Luyện tập. -1 HS đọc công thức - 1 HS làm bài tập - HS biết có 6 quả cam bớt 1 quả cam còn 5 quả cam 6 bớt 1 còn 5 - Bớt đi làm phép tính trừ 6 – 1= 5 - Ghép, đọc 6 - 1 = 5 6 - 5 = 1 - HS đọc thuộc công thức trừ trong p.v 6 - HS ghi kết quả thẳng cột với nhau - Dựa vào công thức ghi nhanh kết quả - HS thực hiện từ trái sang phải. a.Trong ao có 6 con vịt, 1 con vừa lên bờ. Hỏi trong ao còn lại mấy con vịt? 6 - 1 = 5 Thể dục RLTTCB – Trò chơi I. Mục tiêu: - Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác chính xác hơn giờ học trước. - Học động tác đứng đưa một chân ra sau, tay đưa cao thẳng hướng. Yêu cầu biết thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức “. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II.Địa điểm – Phương tiện tập luyện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, bằng phẳng, an toàn.. - Phương tiện: Còi, 4 quả bóng. III. Nội dung – Phương pháp lên lớp: Nội dung Yêu cầu Định lượng Phương pháp Tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Tập hợp, ổn định tổ chức, điểm số. - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Kiểm tra sức khoẻ học sinh. 7' 2' - CS điều khiển cả lớp thực hiện. - GV phổ biến ngắn gọn, dễ hiểu. ********** ********** ********** ********** r 2. Khởi động: - Đứng vỗ tay, hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm nhịp - Ôn phối hợp. 5' 2 x 8 - GV điều khiển cả lớp thực hiện. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * r N1: Tay ra trước. N3: Tay ra ngang. N5: Tay chếch chữ V N7: Tay lên cao. N2 - 4 - 6 - 8: Về TTCB Nội dung Yêu cầu Định lượng Phương pháp Tổ chức II. Phần cơ bản: 1. RLTTCB: - Đứng kiễng gót - Tay chống hông. - Đứng đưa một chân ra trước - - Đứng đưa một chân ra sau - Tay lên cao. TTCB ,2, 4 1 3 23' 15' 2 x 4 (2 lần) 2 x 4 (2 lần) 2 x 4 (5 lần) - Sau mỗi lần thực hiện GV nhận xét, sửa động tác sai. - GV thị phạm giải thích động tác. - HS thực hiện theo đúng yêu cầu N1: Chân trái ra sau, tay lên cao. N3: Chân phải ra sau, tay lên cao. N2 - 4: Về TTCB 2. Ôn trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức “: - Mỗi hàng cách nhau 1 dang tay. - Mỗi hàng các em đứng cách nhau 1 cánh tay. - Tổ trưởng đứng trên đầu thực hiện theo hướng dẫn. 8' - GV nhắc lại ngắn gọn trò chơi. - Tổ chức chơi thử , chơi thật, có thưởng phạt. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * r III. Phần kết thúc: 1. Thả lỏng: - Đi thường hít thở sâu. - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh” 2. Nhận xét giờ học, hệ thống bài: 3. Bài về nhà: - Ôn tập một số kỹ năng ĐHĐN. - Rèn luyện tư thế cơ bản. 4. Xuống lớp: 5' - GV hướng dẫn HS thực hiện đúng yêu cầu. ********** ********** ********** ********** r Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 TIẾNG VIỆT UÔN – ƯƠN I/Mục tiêu: - Đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai; từ, câu ứng dụng. - Viết được : uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. II/Đồ dùng dạy học: Tranh chuồn chuồn, vươn vai, tranh câu ứng dụng và phần luyện nói III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1.Bài cũ: Viết: iên, yên, đèn điện, con yến Đọc từ và câu ứng dụng bài 49 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : HĐ1.Dạy vần uôn - Nhận diện vần uôn - Tiếng từ khoá: ghép thêm âm ch và dấu huyền vào vần uôn tạo tiếng mới. Chuồn chuồn côn trùng có cánh mỏng và trong suốt, đuôi dài, bay giỏi ,ăn sâu bọ *Dạy vần ươn tương tự như trên - So sánh vần uôn, ươn HĐ2. Đọc từ ứng dụng Ý muốn là điều mong muốn đạt kết quả như ý muốn của mình; con lươn là loại cá nước ngọt dài như rắn, da trơn màu nâu sống chui rúc dưới bùn Tiết 2: HĐ3.Luyện tập : a.Luyện đọc câu b.Luyện viết c.Luyện nói : Chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào - GV nêu câu hỏi d.Đọc bài SGK 3.Củng cố, dặn dò: *Trò chơi: Ai đúng và nhanh - Chuẩn bị thẻ từ: vườn táo, uốn dẻo... - HS tìm đúng từ do GV yêu cầu *Dặn dò HS đọc bài thuộc xem trước bài uôn, ươn. - Viết theo tổ - Đọc 3 em - HS phân tích cấu tạo vần uôn: uô+n - HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn - Ghép tiếng chuồn: phân tích, đánh vần và đọc - Giống : n (cuối vần) - Khác :uô, ươ(đầu vần) - HS nhầm nhận diện tiếng có vần mới - Đọc vần tiếng từ - HS đọc bài tiết 1 - Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng, từ, câu - HS viết bài 50( VTV ) - HS biết được 3 loại côn trùng trên HS trả lời - Không nên ra nắng bắt châu chấu dể bị cảm ảnh hưởng đến sức khoẻ - HS đọc toàn bài - Mỗi đội cử 1 em tham gia TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6 II/Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị nội dung bài tập (SGK) III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : 1 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 6 Bài 2/ 66 SGK - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: HĐ1:Bài 1/67 (SGK)làm dòng 1.Phần còn lại dành cho HS khá HĐ2: Bài 2/67 (SGK) (dòng 1)Phần còn lại dành cho HS khá HĐ3:Bài 3/67 (SGK) (dòng 1)Phần còn lại dành cho HS khá HĐ4: Bài 4/67 (SGK) (dòng 1)Phần còn lại dành cho HS khá Bài 5/67 (SGK) - Nêu đúng đề toán qua tranh và viết phép tính thích hợp Yêu cầu hs nêu đề toán khác và chọn phép tính thích hợp. 3.Củng cố, dặn dò: - Hỏi nhanh một số em 6 trừ 2 bằng mấy? 4 cộng 2 bằng mấy? 6 trừ 3 bằng mấy? - Xem trước bài sau phép cộng trong phạm vi 7. - Nhận xét lớp - 1 HS đọc công thức 1 HS làm bài tập - HS biết ghi kết quả phép tính theo cột dọc - HS biết thực hiện từ trái sang phải - Thực hiện phép tính rồi lấy kết quả so sánh - Dựa vào bảng cộng trừ đã học viết số thich hợp. - Có 2 con vịt chạy trước và 4 con vịt chạy sau. Hỏi có tất cả mấy con vịt? 2 + 4 = 6 Có 6 con vịt, 2 con chạy đi. Hỏi còn lại mấy con vịt? 6 - 2 = 4 - Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả SINH HOẠT Sinh ho¹t líp A. NhËn xÐt chung: 1. ¦u ®iÓm: - §i häc ®Çy ®ñ, ®óng giê - Trong líp chó ý nghe gi¶ng, h¨ng h¸i ph¸t biÓu x©y dùng bµi, chuÈn bÞ bµi ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp. - Ngoan ngo·n, biÕt gióp ®ì b¹n bÌ. 2. Tån t¹i: - ý thøc gi÷ g×n s¸ch vë cha tèt, cßn bÈn, nhµu, qu¨n mÐp - VÖ sinh c¸ nh©n 1 vµi em cßn bÈn: B. KÕ ho¹ch tuÇn 1: - Duy tr× tèt nh÷ng u ®iÓm tuÇn 12 - TiÕp tôc ®Èy m¹nh phong trµo thi ®ua häc tèt. - T×m biÖn ph¸p kh¾c phôc tån t¹i cña tuÇn qua. - Đánh giá tình hình học tập của học sinh sau kì kiểm tra định kì -Đưa ra phương hướng phụ đạo học sinh cho phù hợp Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
Tài liệu đính kèm: