Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - GV: Trần Thị Đức Hạnh - Trường TH Trưng Nhị

Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - GV: Trần Thị Đức Hạnh - Trường TH Trưng Nhị

Học vần

 ổn định tổ chức

I/Mục tiêu bài dạy :

 - GV ổn định tổ chức lớp

 - Giúp HS biết rõ sĩ số của lớp, biết vị trí ngồi của mình.

 + Biết tên các bạn trong lớp.

 + Hiểu rõ nội quy, quy định của trường.

 - Hình thành cho HS nề nếp học tập của học sinh

 - Bầu cán sự lớp .

 - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh

 - Làm quen với SGK của các môn học .

II/Phương pháp dạy học:

 Hỏi đáp, trực quan, luyện tập thực hành

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 1.ổn định tổ chức:

 Cho HS hát 1 bài .

 2.Kiểm tra đồ dùng của học sinh

 GV nhận xét .

 3.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài

b. Hướng dẫn ổn định

 - Phân chỗ ngồi, bầu lớp trưởng , lớp phó

 - HS làm quen với cô giáo

 - HS làm quen với bạn bè

 

doc 247 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - GV: Trần Thị Đức Hạnh - Trường TH Trưng Nhị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày6. tháng9năm 2010
Học vần
 ổn định tổ chức
I/Mục tiêu bài dạy :
 - GV ổn định tổ chức lớp
 - Giúp HS biết rõ sĩ số của lớp, biết vị trí ngồi của mình.
 + Biết tên các bạn trong lớp.
 + Hiểu rõ nội quy, quy định của trường.
 - Hình thành cho HS nề nếp học tập của học sinh 
 - Bầu cán sự lớp .
 - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh
 - Làm quen với SGK của các môn học .
II/Phương pháp dạy học:
	Hỏi đáp, trực quan, luyện tập thực hành
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1.ổn định tổ chức:
 Cho HS hát 1 bài .
	2.Kiểm tra đồ dùng của học sinh 
 GV nhận xét .
	3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
b. Hướng dẫn ổn định
	- Phân chỗ ngồi, bầu lớp trưởng , lớp phó
	- HS làm quen với cô giáo
	- HS làm quen với bạn bè
c. Nề nếp học tập:
	- Cách cầm bút, cầm sách, khoảng cách mắt nhìn
	- Cách ngồi viết, cách đặt vở đồ dùng
	- cách đứng đọc bài giao tiếp với bạn bè xung quanh
d.Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập, các giữ gìn
+Kiểm tra các loại sách, vở, đồ dùng học tập
	- Sách Tiếng Việt, vở bài tập
	- Bút chì, tẩy, phấn, bảng con
+Cách giữ gìn:
- Bọc sách, vở, dán nhãn vở
- Không làm quăn góc, vẽ bậy hoặc xé
e.Hướng dẫn HS nắm được các kí hiệu trong sách
- Cho học sinh mở từng loại sách và giới thiệu các kí hiệu trong sách
	VD: Quyển Tiếng Việt
+ Kí hiệu tập đọc, Kí hiệu tập viết; Kí hiệu luyện nói; Kí hiệu kể chuyện;
	T: Cho HS nhiều em nhắc lại
f.Luyện tập:
- GV chia lớp thành các nhóm đôi ( Một bạn hỏi, một bạn trả lời theo nội dung cô vừa hướng dẫn.
-HS: Hai bạn ngồi cùng bàn, một bạn chỉ vào các kí hiệu hỏi đây là kí hiệu gì?
	HS: Khác trả lờ
Cứ hỏi như vậy cho đến khi hết các kí hiệu, sau đó bạn kia lại hỏi lại như vậy.
+Cho HS tự kiểm tra đồ dùng học tập của nhau và xếp ngăn nắp vào cặp.
 -HS tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình sau đó kiểm tra của bạn ngồi cùng bàn.
-Xếp đồ dùng vào cặp sách
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS đi học đúng giờ và sắp xếp đồ dùng vào cặp sách ngăn nắp, gọn gàng
- VN thực hiện tốt những điều vừa học.
- Soạn sách vở theo thời khoá biểu . 
Toán
Tiết học đầu tiên 
I/Mục tiêu bài dạy:
 - Nhận xét những việc thường xuyên phải làm trong các tiết học toán 1.
 - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập toán 1
II/Phương pháp dạy học:
 - Giảng giải , đàm thoại , HĐ nhóm
III/Công việc chuẩn bị :
 - Sách giáo khoa toán 1
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1. Hướng dẫn HS sử dụng toán 1
	- Cho HS xem sách toán 1
	- HS mở bài : Tiết học đầu tiên
 * Giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1:
 -Từ bài 1 đến tiết học đầu tiên
Mỗi tiết học có 1 phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có 
 - Phần bài mới 
 - Phần thực hành 
 - Cho HS thực hành gấp mở sách sao cho không bị nhàu nát, góc không bị quăn và sạch sẽ.
HS: Tự gấp và mở sách
 * Hướng dẫn HS cách giữ gìn sách vở tương tự như đã HD ở sách Tiếng Việt 1.
 2. Học sinh làm quen với một số hoạt động của toán 1
	+ HS quan sát từng ảnh thảo luận xem lớp 1 thường có những hoạt động gì?
 + Học lớp 1 có những hoạt động nào bằng cách nào?
	+ Sử dụng những dụng cụ học tập nào?
 - GV gọi HS trả lời
HS: Nhiều em trả lời
 GVnhận xét và chốt lại.
 3. Giới thiệu với HS yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1
- Đếm, đọc số, viết số, nêu phép tính giải
- Biết giải các bài toán
- Đo độ dài, biết xem lịch
- Biết cách học tập và làm việc
- Chịu khó tìm tòi suy nghĩ
 4. Giới thiệu bộ đồ dùng
- Cho HS quan sát bộ đồ dùng Toán 1
 + Quan sát và nêu tên gọi đồ dùng đó để làm gì?
 + Que tính, hình vuông
- GV Hướng dẫn học sinh cách mở đồ dùng lấy và cất, cách bảo quản
HS: Nhắc lại 
 5. Củng cố - Dặn dò:
T:Nhắc HS giữ gìn sách, Bảo quản sách vở và đồ dùng để sách vở sạch sẽ.
Đạo đức
Em là học sinh lớp MộT (tiết 1)
I/Mục tiêu bài dạy:
1. Giúp HS biết:
- Trẻ em có quyền có họ tên , có quyền đi học .
- Vào lớp 1 , em sẽ có thêm nhiều bạn mới , có thầy giáo , cô giáo mới .
- Vui vẻ phấn khởi đi học , biết yêu quý bạn bè , thầy giáo , cô giáo , trường lớp .
2. HS có thái độ:
- Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào khi là HS lớp 1
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, trường lớp.
II/Phương pháp dạy học:
 - Hỏi đáp, trực quan, luyện tập thực hành
III/Công việc chuẩn bị :
 - Vở bài tập đạo đức
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1.ổn định tổ chức:
 Cho HS hát 1 bài .
	2.Kiểm tra bài cũ :
 - GV kiểm tra đồ dùng của học sinh 
	3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung bài, kết hợp ghi bảng.
-HS chuẩn bị vở Bài tập Đạo đức 1.
*.Hoạt động 1: Giới thiệu tên ( Bài tập 1)
- GV chia lớp làm 5 nhóm và hướng dẫn cách giới thiệu tên
- Con nhớ được tên bao nhiêu bạn trong 
nhóm? Các bạn trong nhóm con có đặc điểm riêng gì? Có bạn nào cùng tên với nhau hay với con không?
 - Từng HS giới thiệu cho bạn nghe về tên của mình và một số đặc điểm cá nhân ( nếu thấy cần ), các HS còn lại ghi nhớ; sau đó từng HS sẽ nói lại tên bạn trong nhóm mình.
- HS các nhóm cùng thảo luận.
GV kết luận : Mỗi người có một tên . Ai cũng có quyền có họ và tên.
*. Hoạt động 2 : Giới thiệu về ý thích của mình ( Bài tập 2) 
 - GV nêu yêu cầu của bài tập
- Bạn trai : thích xem hoạt hình, thả diều, đá bóng.
- Bạn nữ : thích vẽ tranh, đọc báo nhi đồng.
- GV gọi một số cặp HS trình bày về ý thích của mình.
* Làm việc cả lớp
- HS nêu ý thích của các bạn trong tranh..
* Hoạt động nhóm đôi.
- HS ngồi cạnh nhau cho nhau nghe về ý thích của mình.
* Kết luận: Mỗi người có một sở thích.Cần tôn trọng sở thích của người khác.
- HS 1số em nhắc lại .
* Hoạt động 3: HS kể về sự chuẩn bị vào lớp Một của mình.
- Gia đình con đã chuẩn bị cho con những gì khi đi học lớp Một?
- Con cũng chuẩn bị gì cho bản thân mình?
HS Làm việc cá nhân.
- GV gợi ý cho HS qua một số câu hỏi. 
- GV nêu kết luận : Ông bà,cha mẹ luôn chăm lo cho con cháu khi con cháu vào học lớp 1.
- Học sinh nhắc lại .
* Hoạt động 4: Kể về ngày đầu tiên đến trường. ( Bài tập 3)
- Ai đưa con đến trường?
- Đến trường, con được tham gia hoạt động gì?
- Đến trường có gì khác ở nhà? 
- GV gợi cho HS nhớ lại.
GV kết luận: Đến trường,con có nhiều bạn mới,con được học nhiều điều mới lạ.Đi học là niềm vui,là quyền lợi của trẻ em.Ai cũng có quyền được đi học.
* Hoạt động nhóm đôi.
- HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về đầu tiên đến trường của mình.
 3.Củng cố - Dặn dò
 - Nhắc nhở HS thực hiện tốt nhiệm vụ đi học của mình
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Học vần
 Các nét cơ bản
I/Mục tiêu bài dạy:
 - Giúp HS bước đầu làm quen với các nét cơ bản.
 - Thuộc tên các nét cơ bản
 - Viết được thành thạo các nét cơ bản.
II/Phương pháp dạy học:
 - Trực quan, đàm thoại, LT
III/Công việc chuẩn bị:
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
 - các hình giống các nét cơ bản.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: HS hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
 KT đồ dùng học tập của HS.
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
GV ghi đầu bài lên bảng
b,Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
*Giới thiệu các nét cơ bản
-Treo tranh vẽ các nét cơ bản
-Giới thiệu từng nét : + Nét ngang,
 nét sổ thẳng, nét xiên trái, nét xiên phải,
 nét cong nét hở phải, nét cong hở trái,
nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu .
c,Hướng dẫn HS viết các nét cơ bản
 - GV vừa viết vừa hướng dẫn HS viết từng nét
- GV quan sát nhận xét chung và nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV theo dõi và hướng dẫn những em yếu.
 4,Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu các em về nhà luyện đọc và luyện viết lại bài
 GV nhận xét giờ học .
-HS: Quan sát 
- HS: Nhiều em nêu lại
- HS: Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS: chú ý theo dõi
- HS thực hiện viết bảng con
- HS Viết vào vở từng dòng, viết đúng mẫu và cỡ của từng nét.
Thủ công
Giới thiệu MộT số loại giấy bìa và dụng cụ thủ công 
I/Mục tiêu bài dạy:
- HS biết 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ học tập để học thủ công là: Kéo, hồ dán, thước kẻ
 II/Phương pháp dạy học:
 trực quan, đàm thoại, LTTH
III/Công việc chuẩn bị:
 	Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ học tập: kéo, hồ dán
IV/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát 1 bài
2. Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng
 b, Giới thiệu giấy bìa: 
 - GV nói sơ qua về xuất xứ của giấy bìa.
 - GV giơ giấy bìa để HS quan sát và làm quen
 - Có rất nhiều màu như: Xanh, đỏ, tím, vàng
 - Mỗi bạn sẽ mua một túi giấy màu để học thủ công.
 c, Giới thiệu dụng cụ thủ công:
 - Thước kẻ làm bằng gỗ hoặc nhựa, dùng đo chiều dài. trên thước có vạch đánh số.
 - GV Cho HS quan sát cái thước, bút chì, kéo, hồ dán..
 - GV Nêu tác dụng của chúng
 +Bút chì: Để kẻ đường thẳng ( H3 )
 +Kéo: Để cắt, dán bìa
 - Hồ dán: Dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở
 - Cho HS quan sát dụng cụ học tập
 - HS: Nêu từng dụng cụ
 4. Củng cố 
 - GV Nhận xét tinh thần học tập,
 ý thức tổ chức kỉ luật của học sinh trong giờ học
 - VN chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học xé, dán hình chữ nhật
Toán
Nhiều hơn, ít hơn
I/Mục tiêu bài dạy:
- HS biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật
- Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng
 II/Phương pháp dạy học:
 - Trực quan, đàm thoại, Luyện tập thực hành 
III/Công việc chuẩn bị:
 - Các tranh ảnh của toán 1, 1 số đồ vật.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức:
 2,Kiểm tra bài cũ:
 KT đồ dùng học tập của HS.
3,Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng
*Hoạt động 1: Cho HS so sánh một số lượng cốc và thìa
- GVcầm 4 cái thìa và nói: Có 1 số cái thìa và một số cốc, ta xếp thìa vào cốc thì còn lại 1 cốc không có thìa. Lúc đó ta nói số cốc nhiều hơn số thìa.
- Ta đặt vào mỗi đĩa 1 cái thìa. Vậy còn 1 cái cốc không có thìa, ta nói số thìa ít hơn số cốc.
- Tương tự GV cho HS thảo luận theo tổ, nhóm.
b, Thợc hành:
- Ngoài những đồ vật trong tranh GV có thể cho HS so sánh những đồ vật thật như 5 quyển vở với 4 cái bút.
- GV chuẩn bị một số đồ vật y/c HS tìm theo nhóm.
4,Củng cố:
- GV hỏi HS về một số đồ vật trong nhà để biết được số đồ vật nào nhiều hay ít? 
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Về nhà các  ...  nước nguội, nước xúc miệng 
IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1,ổn định tổ chức: 1 phút
 3,Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng 
b,Hướng dẫn Cách vệ sinh răng miệng
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm lớn
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh về vệ sinh răng, miệng
+Quan sát tranh và kể các bước vệ sinh răng, miệng của bạn nhỏ trong tranh?
-T: Gọi các nhóm bổ sung và nhận xét
-T: Lưu ý cho HS cách đánh răng
*Hoạt động 2: Thực Hành
-Cho Từng HS lên thực hành đánh răng
4,Củng cố – Dặn dò: GV NX giờ học
- Các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện lên trình bày
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải
+ Lấy nước vào cốc
+ Xúc miệng
+ Đánh răng
Thực hành
Ôn chăm sóc và bảo vệ răng
I.Mục tiêu bài dạy: 
 - Cho HS thấy được tác dụng của việc vệ sinh răng miệng
- Biết cách vệ sinh răng miệng
- Thực hành trên lớp
II.Phương pháp dạy học : 
 HĐ nhóm. Luyện tập thực hành
III. Đồ dùng dạy học: 
 bàn chải đánh răng, cốc, nước nguội, nước xúc miệng 
IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1,ổn định tổ chức: 1 phút
 3,Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng 
b,Hướng dẫn Cách vệ sinh răng miệng
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm lớn
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh về vệ sinh răng, miệng
+Quan sát tranh và kể các bước vệ sinh răng, miệng của bạn nhỏ trong tranh?
-T: Gọi các nhóm bổ sung và nhận xét
-T: Lưu ý cho HS cách đánh răng
*Hoạt động 2: Thực Hành
- Cho Từng HS lên thực hành đánh răng
4,Củng cố – Dặn dò: GV NX giờ học
- Các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện lên trình bày
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải
+ Lấy nước vào cốc
+ Xúc miệng
+ Đánh răng
Mĩ thuật
Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn
I.Mục tiêu: 
 - HS nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số quả dạng tròn( cam, bưởi, hồng, táo).
 - Vẽ hoặc nặn được một vài quả dạng tròn.
II.Phương pháp dạy học : trực quan, đàm thoại, HĐ nhóm. Luyện tập thực hành
III. Đồ dùng dạy học: 
 - GV 1 số tranh ảnh vẽ về các loại quả tròn.
 - Một số quả dạng tròn khác nhau để HS quan sát
 - Một bài vẽ hoặc nặn quả dạng tròn của HS
IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1,ổn định tổ chức: 1 phút
	 2,KTBC: Nêu cách vẽ các nét cong
 3,Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng 
b,Hướng dẫn HS quan sát quả dạng tròn
*Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn
- Cho HS quan sát, nhận xét các loại quả dạng tròn qua ảnh, tranh vẽ và mẫu thực
- Cho HS quan sát quả táo
+Quả táo này hình gì?
+Màu sắc quả táo như thế nào?
- Cho Hs trả lời tương tự với các quả khác: cam, bưởi
*Hướng dẫn cách vẽ, cách nặn
-GVvẽ 1 số quả đơn giản minh hoạ trên bảng và hướng dẫn HS vẽ
*Thực hành:
-Tuỳ theo tình hình HS vẽ hoặc nặn quả dạng tròn.
*Nhận xét đánh giá:
-HD HS đánh giá bài học về:
+Hình dáng
+Màu sắc
4,Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét giờ học
-H: Quan sát
-HS: Trả lời
-HS: trả lời
-HS: trả lời
-Theo dõi Gv hướng dẫn
- HS: thực hành vẽ vào phần bên của tờ giấy
- Nếu HS có đất xét GV cho HS vẽ buổi sáng, nặn buổi chiều.
Tiếng Việt
Luyện viết
I.Mục tiêu bài dạy:
- Viết đúng, đẹp các chữ đã học: ph, nh, g, gh,q,qu,gi, ng, ngh 
- Các từ ứng dụng: nhà lá, phố xá, giỏ cá, quả thị, ngã tư, củ nghệ. 
- Luyện cho HS có ý thức tự rèn luyện chữ viết, viết đúng cỡ chữ, khoảng cách, 
II.Phương pháp dạy học: 
 Hỏi đáp, Luyện tập
III.Công việc chuẩn bị:
	GV: các chữ mẫu vào bảng phụ
IV.Các hoạt động chủ yếu:
	1,ổn định tổ chức: HS hát 1 bài
	2,Bài mới
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b,Hướng dẫn HS luyện viết:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV đưa lần lượt từng chữ ph, nh, g, gh
-T: Hỏi về độ cao, khoảng cách các con chữ, cách viết tiếng
-Quan sát các từ ứng dụng
-Lưu ý cho HS về độ cao, khoảng cách và nét nối giữa các từ
*Hoạt động 2: Làm việc CN
-Hướng dẫn HS viết vở
T: Cho HS viết từ khó vào giấy nháp
- Cho HS viết bài vào vở
- GV viết lên bảng từng dòng
- T: Nhắc nhở HS viết đúng độ cao, khoảng cách của từng chữ.
- Quan sát và kèm những HS viết yếu
4, Củng cố- dặn dò:
T: Thu 1 số vở chấm và nhận xét giờ học
- HS quan sát để nhận diện chữ
-HS: Nêu
-HS: Quan sát và nêu cách viết
-HS: Mở vở, nghe Gv hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết
-HS: Viết vào giấy nháp từng chữ
-HS: Viết từng dòng vào vở
Thực hành
Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS hoàn thành các bài tập còn lại của buổi sáng
- Viết dúng, đẹp các từ ứng dụng
II.Phương pháp dạy học: 
 Hỏi đáp, Luyện tập
III.Công việc chuẩn bị:
	GV: các chữ mẫu vào bảng phụ
IV.Các hoạt động chủ yếu:
	1,ổn định tổ chức: HS hát 1 bài
	2,Bài mới
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b,Hướng dẫn HS luyện viết:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Cho HS mở vở bài tập T. Việt
- Cho HS điền vào chỗ chấm âm ng hay ngh?
- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
- Bức tranh thứ hai vẽ gì?
- Bức tranh thứ ba vẽ gì?
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi
-Gọi đại diện 3 dãy ( Mỗi dãy 1 em ) lên thi điền nhanh
-GV nhận xét
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV đi kèm chung cả lớp
-Thu vở chấm và nhận xét
4,Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- VN đọc bài
- H: Mở vở bài tập
- Nêu yêu cầu bài tập số 2
- HS: trả lời
- HS: trả lời
- HS: trả lời
- HS: thảo luận điền âm còn thiếu vào chỗ chấm
- HS: Lên thi
- HS: Nêu yêu cầu
- Viết bài
Thể dục
Ôn đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động
I.Mục tiêu bài dạy:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm.
- Ôn trò chơi “Qua đường lội”. Yêu cầu HS biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn trước.
II.Phương pháp dạy học: 
 Giảng giải, trực quan,Hỏi đáp, Luyện tập thực hành
III.Công việc chuẩn bị:
	GVchuẩn bị sân bãi sạch sẽ, còi, tranh ảnh 1 số các con vật.
IV.Các hoạt động chủ yếu:
1.Phần mở đầu:
- GV cùng lớp trưởng tập hợp lớp theo 2-4 hàng dọc, cho quay thành hàng ngang để phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 2-3 phút.
- Nhắc lại nội quy
2.Phần cơ bản
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng: 10-12 phút
+ Cho 1 tổ ra làm mẫu, GV giải thích động tác và cho HS làm mẫu
- Chú ý cho HS nhớ bạn đứng trước và sau mình
-Sau mỗi lần tập GV tuyên dương, giải thích thêm
-Trò chơi “Qua đường lội”: 6 - 8 phút
- Gọi vài HS nhắc lại cách chơi
- Cho HS chơi cả lớp
- T: Nhận xét
3.Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học và giao việc VN
- HS: Sửa lại trang phục
- Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phú-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2,1-2.: 1-2 phút
- Các tổ khác theo dõi tổ 1
- Các tổ còn lại tập nhiều lần
- HS: Nhắc lại cách chơi
- HS: Chơi theo đội hình hàng ngang
- HS: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,.: 1 – 2 phút
- Đứng vỗ tay và hát: 1 phút
Thủ công 
Toán
Luyện toán
I.Mục tiêu bài dạy: 
 - HS luyện viết sốcác số từ 1 đến 10 vào vở Toán ô ly
 - Làm các bài tập có các số từ 1 đến 10. Điền dấu lớn, bé, bằng nhau
II.Phương pháp dạy học : 
 HĐ nhóm. Luyện tập thực hành
III. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ chép sẵn bài tập, bộ đồ dùng Toán 1 
IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 1,ổn định tổ chức: 1 phút
 3,Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng 
b,Hướng dẫn luyện toán
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Cho HS viết từ số 1 đến số 10 ( Mỗi số 2 dòng) vào vở toán ô li.
- Nhắc HS viết đúng khoảng cách từ số 1 đến số 0, không được viết xa quá hoặc gần quá.
- T: Đi kèm chung cả lớp
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Cho cả lớp quan sát lên bảng dãy số từ số 1 đến số 10: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
- Số 2 đứng đứng liền sau số nào?
- Đứng trước số 10 là số nào?
- GV hỏi miệng tương tự như vậy với các số còn lại.
- Cho HS làm việc trên đồ dùng: Sắp xếp các số 8,3,6,4,9,1,5 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Cho HS điền dấu lớn, dấu bé vào dãy số sau
12345678910
10987654321
- Cho HS đọc lại cả 2 dãy số trên
- Gọi HS lên bảng thi viết 2 dãy số trên
- T: Nhận xét
- Trong các số từ 1 Đến 10 số nào là số bé nhất, số nào lớn nhất?
-Số 10 là số có mấy chữ số, đó là những số nào?
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiêm vụ
- Các nhóm hoạt động theo nhóm đôi ( 2 bạn ngồi cùng bàn là 2 nhóm ).
- GV nhận xét
4, Củng cố - Dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học
-HS : Mở vở ô li
-HS: Nhắc lại cách viết sau đó viết bài
- HS: Đọc xuôi, ngược dãy số trên
- HS: Số 1 ( nhiều em nhắc lại )
- H: Số 9
- HS: Mở đồ dùng
- HS: Từ bé đến lớn:1, 3, 4, 5, 6, 8, 9
 Từ lớn đến bé:9, 8, 6 , 5, 4, 3, 1
- HS: Đọc lại
H: 1< 2< 3< 4< 5< 6< 7< 8< 9< 10
 10 > 9> 8> 7> 6> 5> 4> 3> 2> 1
- HS: Nhiều em đọc
- HS: 2 em lên thi
- HS: Số 1 là số bé nhất, số 10 là số lớn nhất
- Số 10 có 2 chữ số, đó là chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.
- HS: Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện từng dãy lên trình bày kết quả của nhóm mình
Tự chọn
Luyện viết
I.Mục tiêu bài dạy:
- Viết đúng, đẹp các chữ đã học: o,ô,ơ,e
- Luyện cho HS có ý thức tự rèn luyện chữ viết, viết đúng cỡ chữ, khoảng cách, 
II.Phương pháp dạy học: 
 Hỏi đáp, Luyện tập
III.Công việc chuẩn bị:
	GV: các chữ mẫu vào bảng phụ
IV.Các hoạt động chủ yếu:
	1,ổn định tổ chức: HS hát 1 bài
	2,Bài mới
a, Giới thiệu bài: Ghi bảng
b,Hướng dẫn HS luyện viết:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV đưa lần lượt từng chữ
-T: Hỏi về độ cao, khoảng cách các con chữ, cách viết tiếng
*Hoạt động 2: Làm việc CN
-Hướng dẫn HS viết vở
T: Cho HS viết từ khó vào giấy nháp
- Cho HS viết bài vào vở
- GViết lên bảng từng dòng
- T: Nhắc nhở HS viết đúng độ cao, khoảng cách của từng chữ.
- Quan sát và kèm những HS viết yếu
4, Củng cố- dặn dò:
T: Thu 1 số vở chấm và nhận xét giờ học
- HS quan sát để nhận diện chữ
-HS: Nêu
-HS: Mở vở, nghe Gv hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết
-HS: Viết vào giấy nháp từng chữ
-HS: Viết từng dòng vào vở
phòng giáo dục - đào tạo thị xã phúc yên
trường tiểu học trưng nhị
---------------------------------
giáo án : lớp 1
(Từ tuần 3 - tuần 6)
Năm học 2008-2009
Giáo viên : Phạm Thị Định
Năm 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 16 ca ngay.doc