Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2022-2023 - Tuần 1

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2022-2023 - Tuần 1

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

1.Năng lực

+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm a.

+ Viết: Viết đúng chữ a

+ Nói và nghe: Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống reo vui”a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).

2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm gia đình, kính trọng những người trong gia đình.

 

docx 18 trang Người đăng Diệp An An Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 151Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2022-2023 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
Bài 1: A a
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
1.Năng lực
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm a.
+ Viết: Viết đúng chữ a
+ Nói và nghe: Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống reo vui”a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ a
- Cần biết tình huống reo lên”A!A”
- Cần biết bác sĩ nhi khoa đẫ vận dụng đặc điểm phát âm của âm a vào việc khám chữa bệnh.
- Tranh trong SGK, chữ mẫu a.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
	Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động
- Cho HS chơi trò chơi “Nhìn hình đoán nét”
- Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi
- GV nhận xét tuyên dương
- GV: Chúng ta đã được học các nét cơ bản, hôm nay cô sẽ dạy các bạn bài đầu tiên về âm, chúng ta xem đó là âm gì? Nó có cấu tạo và được viết bởi những nét nào nhé.
2. Nhận biết
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Nam và Hà đang làm gì?
+ Hai bạn và cả lớp có vui không?
- GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:
Nam và hà ca hát.
- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm a để gây chý ý cho HS phát hiện âm .
- Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì?
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3. Đọc
*Đọc mẫu 
- GV viết chữ a lên bảng, đọc mẫu
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
4. Viết bảng
- GV treo mẫu chữ, HS quan sát
+ Chữ a được viết bởi những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cahs viết chữ a (cỡ vừa)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con
- Theo dõi, nhận xét.
Hoạt động của học sinh
-Thực hiện theo hướng dẫn
- Tiến hành chơi
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ Nam và Hà 
.
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu: chứa âm a
- Đọc thầm theo
- HS đọc CN- N- ĐT
 - HS quan sát
- Nét công kín và nét móc ngược
- HS theo dõi
- HS viết vào bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ a
- GV quan sát giúp đỡ học sinh
- Thu và nhận xét bài
6. Đọc
- GV đọc mẫu a
- Yêu cầu HS đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh 1: Nam và các bạn đang chơi trò gì? Vì sao các bạn vỗ tay reo “a”
+ Tranh 2: Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì?
- GV kết luận và liên hệ một số tình huống cần nói a
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Họ đang làm gì?
+ Theo em Nam sẽ nói gì với bố ?
+ Bạn Nam sẽ chào bố như thế nào?
- GV chốt thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ trường học
Nam chào tạm biệt bố để vào lớp
Con chào bố ạ.
- GV cho HS phân vai thực hiện hai tình huống trên
- GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Đọc CN-N-ĐT
- Nam và các bạn chơi thả diều,. Các bạn thích thũ vỗ tay reo”a” khi thấy diều của Nam bay lên cao
- HS nêu 
- Thiện theo hướng dẫn
- Nêu câu trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
-HS phân vai và đong hai tình huống trên
-Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
Bài 2: B b `
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
1.Năng lực
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm b, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ Viết: Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng từ chứa âm b và thanh huyền
+ Nói và nghe: Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm gia đình. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm b; phụ âm môi- môi
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm b 
- Hiểu về một số sự vật: Búp bê, Ba ba
- Tranh trong SGK, chữ mẫu a.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
	Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động
- Cho HS đọc lại âm a và câu chứa âm a
- GV nhận xét tuyên dương
2. Nhận biết
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Bà cho bé đồ chơi gì?
+ Theo em nhận được quà, bé có vui không?
- GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:
Bà cho bé búp bê
- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm b để gây chý ý cho HS phát hiện âm.
- Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì?
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3. Đọc
* Đọc âm
- GVviết chữ b lên bảng, đọc mẫu
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc tiếng
- GV cho HS ghép tiếng ba, bà trên thanh gài
- GV ghi bảng , gọi HS đánh vần
- Gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa b
- Nhận xét
* Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ba, bà, ba ba
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
4. Viết bảng
- GV treo mẫu chữ , HS quan sát
+ Chữ b được viết bởi những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ b (cỡ vừa)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con
- Theo dõi, nhận xét.
 Hoạt động của học sinh
- Thực hiện theo hướng dẫn
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
 -Tranh vẽ bé và bà
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu: chứa âm b
- Đọc thầm theo
- HS đọc CN- N- ĐT
- HS thực hiện
- Đọc CN- N -ĐT
- CN- ĐT
- HS thực hiện, nêu cách ghép.
- Đọc CN- ĐT
- Trả lời
- HS viết bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b
- GV quan sát giúp đỡ học sinh
- Thu và nhận xét bài
6. Đọc câu
- GV đọc mẫu “A, bà”
- Yêu cầu HS đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh 1: Tranh vẽ gì? Bà đến mang theo quà gì? Ai chạy ra đón bà?...
- GV kết luận 
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Gia đình có mấy người?....
- GV chốt, thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ cảnh gia đình
Gia đình có 6 người
- GV cho HS chia nhóm thực hiện giới thiệu về gia đình bạn nhỏ
- GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Đọc CN-N-ĐT
- Tranh vẽ bà và cháu, bà đến mang theo quà cho bé
- Thực hiện theo hương dẫn
- Nêu câu trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hiện
- Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
2-HS đọc lại toàn bài
_____________________________________________
(buổi chiều)
Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC + VIẾT
I. Mục tiêu
Giúp HS:
+ Nắm vững cách đọc âm a, b; đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a, b trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học. 
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở 5 ô li
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- Cho HS đọc lại âm đã học và từ ngữ chứa âm đã học
- GV nhận xét, giới thiệu bài
2. Đọc âm, tiếng, từ.
* Đọc âm
- GV viết các âm a, b lên bảng, yêu cầu HS đọc.
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc tiếng, từ ngữ
- GV cho HS ôn đọc lại các tiếng - GV gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa âm a, b,đã học
- Nhận xét
* Đọc câu
- GV yêu cầu HS quan sát lại các câu trong tuần đã học: 
 Nam và Hà ca hát; Bà cho bé búp bê; Nam với bố câu cá; Bé kể mẹ nghe về bạn bè; bà bế bé.
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
(Trong hoạt động này GV có thể linh hoạt đặt thêm các câu hỏi để tương tác giữa GV-HS-HS-GV)
* Cho học sinh đọc, hs nhìn và chép bài vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét bài.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
 Hoạt động của học sinh
-Thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc CN-N-ĐT
- HS ghép lại và đọc
- HS đọc
- HS ghép và đọc CN- N- ĐT
- Cả lớp đọc theo ĐT
- Học sinh đọc, chép bài vào vở.
- Học sinh nộp bài.
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
Bài 3: C c /
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm c, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc
+Viết: Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng từ chứa âm c và thanh sắc
+Nói và nghe: Phát triển vốn từ; phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, Hà trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa. 
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm c
- Hiểu về một số sự vật: ca, cà, cá
- Tranh trong SGK, chữ mẫu c.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
	Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động
- Cho HS đọc lại âm b và câu chứa âm b
- GV nhận xét tuyên dương
2. Nhận biết
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Bà cho bé đồ chơi gì?
+ Theo em nhận được quà bé có vui không?
- GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:
Nam và bố câu cá
- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm c, dấu sắc để gây chú ý cho HS phát hiện âm.
- Vậy trong câu có tiếng câu, cá chứa âm gì?
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3. Đọc
* Đọc âm c
- GV viết chữ c lên bảng, đọc mẫu
- GV gọi HS. 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc tiếng
- GV cho HS ghép tiếng ca, cá trên thanh gài
- GV ghi bảng , gọi HS đánh vần
- Gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa c
- Nhận xét
* Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ca, cà, cá
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
4. Viết bảng
- GV treo mẫu chữ, dấu sắc. Yêu cầu HS quan sát
+ Chữ c được viết bởi những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ c, dấu sắc (cỡ vừa)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con c, ca, cà, cá.
- Theo dõi, nhận xét.
Hoạt động của học sinh
- Thực hiện theo hướng dẫn
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ bé và bà
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu: chứa âm c
- Đọc thầm theo
- HS đọc CN- N- ĐT
- HS thực hiện
- Đọc CN- N -ĐT
- CN- ĐT
- HS thực hiện, nêu cách ghép.
- Đọc CN- ĐT
-HS quan sát.
- Trả lời
- HS viết bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ c
- GV quan sát giúp đỡ học sinh
- Thu và nhận xét bài
6. Đọc câu
- GV đọc mẫu “A, cá”
- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm c, dấu sắc và đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh 1: Bà và Hà đang ở đâu? Hà nhìn thấy gì dưới hồ?
- GV kết luận. 
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ ai?
+ Nam đang ở đâu?Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ?....
- GV chốt, thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ Nam và Bác bảo vệ
Nam chào bác bảo vệ: Cháu chào bác ạ.
Tranh 2: Thực hiện tương tự
- GV cho HS chia nhóm thực hiện đóng vai nội dung tranh 2
- GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Tìm và đọc CN-N-ĐT
- Bà và Hà đang ở ngoài hồ; .
- Thực hiện theo hương dẫn
- Nêu câu trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hiện
- Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
-HS đọc lại toàn bài.
_______________________________________________
 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
Bài 4: E e Ê ê 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm e,ê, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm e,ê trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc
+ Viết:Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng từ chứa e,ê
+ Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa e, ê; phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý “trên sân trường”; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, bé, và bạn bè trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e, ê
- Nắm vững cấu tạo, quy trình cách viết chữ ghi âm e, ê
- Hiểu về một số sự vật: bè, bé, bẽ
- Tranh trong SGK, chữ mẫu e ê
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
	Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động
- Cho HS đọc lại âm c và câu chứa âm c
- GV cho HS nghe lời bài hát: Em học chữ e, ê
- Các em hãy nhắc lại các âm, tiếng từ được nhắc đến trong bài
- GV nhận xét, giới thiệu bài e,ê.
2. Nhận biết
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì về bạn bè?
- GV chốt và nói câu về nội dung tranh theo SGK:
 Bé kể mẹ nghe về bạn bè.
- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm e, ê, để gây chú ý cho HS phát hiện âm.
- Vậy trong câu có tiếng nào chứa âm e, ê ?
- GV giới thiệu và ghi chữ e, ê lên bảng.
3. Đọc
* Đọc âm
 Âm e:
- GV viết chữ e lên bảng, đọc mẫu
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
Âm ê: tương tự
* Đọc tiếng
- GV cho HS ghép tiếng bé, bế trên thanh gài
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần
- Gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa e, ê
- Nhận xét
*Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: bè, bé, bế.
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
4. Viết bảng
- GV treo mẫu chữ e, ê. Yêu cầu HS quan sát
+ Chữ e, ê được viết bởi những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)
- Theo dõi, nhận xét.
 Hoạt động của học sinh
- Thực hiện theo hướng dẫn
- HS nghe
- HS trả lời: e, ê, bế, bé
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu tiếng chứa âm e,ê
- Đọc thầm theo
- HS đọc CN- N- ĐT
- HS thực hiện
- Đọc CN- N -ĐT
- CN- ĐT
- HS thực hiện, nêu cách ghép.
- Đọc CN- ĐT
-HS quan sát.
- Trả lời theo gợi ý
-HS viết bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh
- Thu và nhận xét bài.
6. Đọc câu
- GV đọc mẫu “Bà bế bé”
- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm e,ê và đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh: Ai đang bế bé?
 Bé có thích không?..
- GV kết luận 
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? Vào lúc nào?
+ Có những ai trong tranh?...
- GV chốt, thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ cảnh sân trường, vào giờ ra chơi
- GV cho HS thực hiện theo nhóm trả lời lại các câu hỏi trên
- GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Tìm và Đọc CN-N-ĐT
 Bà bế bé
- Thực hiện theo hương dẫn
- Nêu câu trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hiện
- Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
-HS đọc lại toàn bài.
(buổi chiều)
Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC + VIẾT 
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 Đọc và viết đúng chữ c, e, ê viết đúng các tiếng, từ chứa c, e, ê
1. Giáo viên: Chữ mẫu
2. Học sinh: Vở ô li
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ đọc nhanh, viết đúng”
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Hướng dẫn viết
2.1. Viết bảng con
- Treo bảng phụ các âm đã học trong tuần, yêu cầu HS quan sát nhắc lại một số nét có trong các chữ đã học.
- GV có thể nhắc lại nếu HS quên cách viết.
- Cho HS viết lại vào bảng con một số chữ có nét khó
+ Giáo viên nhận xét, sửa sai
2.2. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở ô li
- GV đưa ra các chữ, tiếng, từ cần viết, yêu cầu HS đọc
- HD HS cách viết, tư thế và cách ngồi viết
* Cho học sinh đọc, chép bài vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét bài.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
Hoạt động của học sinh
- HS chơi trò chơi
- Học sinh nêu
- Viết bảng con
- Quan sát, đọc CN- ĐT
-HS chú ý.
- Học sinh đọc, chép bài vào vở.
- Học sinh nộp bài.
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2022
Tiếng Việt
Bài 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nắm vững cách đọc âm a,c,c,e,ê, thanh huyền, thanh sắc.đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a, c, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ Viết: Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần, chữ đã học; phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý “trên sân trường”
+Nói và nghe: PT kĩ năng nghe, nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê và dế mèn; quan sát, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình, chăm làm việc nhà.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a, c, c, e, ê, và cách viết các chữ a, c, c, e, ê, thanh huyền, thanh; nghĩa của các từ ngữ: ba bà, ba bé, các bé, bê cá, bế bé trong bài học và cách giải thích nghĩa từ ngữ này.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
	Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- Cho HS đọc lại âm đã học và từ ngữ chứa âm đã học
- GV nhận xét, giới thiệu bài e, ê.
2. Đọc âm, tiếng, từ.
* Đọc âm
- GV viết các âm a, b, c, e, ê lên bảng, yêu cầu HS đọc.
- GV gọi HS 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Ghép tiếng
- GV cho HS ghép âm đầu với nguyên âm được các tiếng ba, be, bê 
- GV ghi bảng , gọi HS đánh vần
- Gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa e,ê
- Nhận xét
* Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS quan sát nêu từ: ba bà, be bé, cá bé, bè cá, bế bé. 
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
3. Đọc câu
- GV cho HS đọc thầm câu và tìm các âm đã học trong tuần.
- GV ghi bảng, đọc mẫu
- Gọi HS đọc thành tiếng cả câu
- Nhận xét
4. Viết 
- GV treo mẫu chữ số 6, 7, 8, 9, 10 và cụm từ bế bé. Yêu cầu HS quan sát.
- GV hướng dẫn cách tô vào vở tập viết
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Theo dõi, nhận xét.
 Hoạt động của học sinh
-Thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc CN-N-ĐT
- HS ghép
- HS đọc
- CN- N- ĐT
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu tiếng chứa âm a, b, c, e, ê
- HS đọc CN- N- ĐT
- HS quan sát, nghe
- Viết bài
- HS thực hiện
Tiết 2
5. Kể chuyện
Câu chuyện: Búp bê và dế mèn
* GV kể chuyện, đặt câu hỏi và trả lời
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi
Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng hát
+ Búp bê làm những việc gì?
+ Lúc ngồi nghỉ búp bê nghe thấy gì?
Đoạn 2: tiếp cho đến tặng bạn đấy
+Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai?
+Vì sao dế mèn hát tặng búp bê?
Đoạn 3: Còn lại
+ Búp bê thấy thế nào khi nghe dế mèn hát?
* Học sinh kể chuyện
- GV yêu cầu HS quan sát tranh kể lại từng đoạn
- GV gọi một số HS kể theo đoạn, cả bài
- GV nhận xét, tuyên dương
6. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- Nghe và trả lời câu hỏi
+ Bà quét nhà, rửa bát, nấu cơm.
+ Nghe thấy tiếng hát
+ Tiếng hát của dế mèn
+Vì thấy bạn bận rộn
+ Cảm thấy hết mệt
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- Một số HS trình bày
- Nhận xét
-HS đọc lại toàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_nam_2022_2023_tuan_1.docx