Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Trần Thị Lương - Trường Tiểu học Bình Thắng B

Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Trần Thị Lương - Trường Tiểu học Bình Thắng B

TOÁN

PPCT: 42 Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU

 -Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ,0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó

 -Biết thực hiện phép trừ có số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

 -HS cẩn thận làm bài tính toán chính xác

II. CHUẨN BỊ

 - GV:Tranh mô hình bài học,tranh bài tập 3

 -HS: sách, bảng con,.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP

 

doc 10 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Trần Thị Lương - Trường Tiểu học Bình Thắng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/10/20116
Ngày dạy : 9/11 /2016 	
Người dạy: Trần Thị Lương
GIÁO ÁN
DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2016
TOÁN
PPCT: 42 Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU	
	-Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ,0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó
	-Biết thực hiện phép trừ có số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
	-HS cẩn thận làm bài tính toán chính xác 
II. CHUẨN BỊ 
	- GV:Tranh mô hình bài học,tranh bài tập 3
	-HS: sách, bảng con,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Ổn định 1’
2/Bài cũ 4’
-Gọi HS lên bảng làm bài
-Lớp làm bảng con 
-GV nhận xét tuyên dương.
3/Bài mới 30’
 a/Giới thiệu bài-Trực tiếp ghi bảng 
 b/Giảng bài 
Hoạt động 1:Bài mới
Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau: 
* 1 – 1 = 0: Cô lấy 1 bông hoa, tặng cho bạn 1 bông hoa. Hỏi cô còn lại mấy bông hoa?
- Em làm thế nào?
 Em hãy lập phép tính.
-GV ghi bảng 1 – 1 = 0
* 3 – 3 = 0: Quan sát tranh,nêu đề toán? 
- Muốn biết trong lồng còn mấy con vịt em làm thế nào? Lập phép tính?
-GV ghi bảng: 3 – 3 = 0
* Tương tự:
Cho HS làm: 4 – 4 , 2 – 2
- Qua một số phép tính vừa thực hiện. Bạn nào cho cô biết: Một số trừ đi chính số đó sẽ như thế nào?
- Vậy muốn biết một số trừ đi không sẽ ra sao? cô mời các bạn cùng theo dõi.
* Giới thiệu phép trừ “một số trừ đi 0”
* 4 – 0 = 4: Dựa vào hình vẽ, em hãy nêu bài toán.
-Vậy có bao nhiêu hình vuông?
 Vậy có 4 hình vuông, không lấy đi hình vuông nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông? 
-GV ghi bảng
* 5 – 0 = 5: Tương tự như trên, cho HS nêu bài toán và rút ra: 5 – 0 = 5
-GV ghi bảng
* Tương tự:
Cho HS làm: 3 – 0, 2 – 0
- Qua một số phép tính vừa thực hiện. Bạn nào cho cô biết: Một số trừ đi 0 cho kết quả như thế nào?
Vừa rồi các em đã được nắm: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó. Vậy các em phải ghi nhớ điều này để vận dụng làm bài tập chính xác.
- Cho HS đọc: 1 – 1 = 0 3 – 3 = 0 
 4 – 0 = 4 5 – 0 = 5 
Nghỉ giữa tiết
- Để xem các bạn nắm kiến thức đã học không. Cô mời các bạn cùng qua bài tập.
Hoạt động 2:HDHS làm bài tập 
Bài 1: Tính
-Cho Hs trả lời miệng 
-Nhận xét bài của HS 
- Các em hãy nhận xét: Cột 1: Một số trừ đi 0 thì như thế nào? 
Cột 2: Một số trừ đi chính số đó thì như thế nào? 
Bài 2: Tính( cột 1, 2)
GV HD: vận dụng kiến thức các bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để làm BT
-Cho HS làm bảng nhóm 
-Lên trình bày –Nhận xét bài của HS 
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
-Nêu yêu cầu bài?
-HD, cho HS làm vào phiếu bài tập 
-Thu phiếu kiểm tra nhận xét bài của HS
4/Củng cố 4’
- Trò chơi “Đi tìm ẩn số”
3 + 0 = ... 3 – 3 = ... 4 – 0 = ...
 HD chơi và cho HS chơi
-GV hệ thống lại bài 
-Nhận xét chung giờ học 
5/Dặn dò 1’
-Học bài và chuẩn bị bài:Luyện tập 
--
--
--
-2 Hs làm: 5 5 
 2 4
 3 1
- Lớp làm BC:
 5 – 2 – 1 = 2 5 – 2 – 2 = 1 
-Lớp nhận xét
-Nhắc tựa bài 
-Còn 0 bông hoa 
- Làm tính trừ
-HS nêu phép tính 1 – 1 = 0
- HS theo dõi, đọc
-HS nêu bài toán: Có 3 con vịt trong lồng, chạy ra 3 con vịt. Hỏi trong lồng còn mấy con vịt?
-Làm tính trừ 
-HS nêu phép tính: 3 – 3 = 0
-Đọc ba trừ ba bằng không.
- HS nêu kết quả: 4 – 4 = 0 2 – 2 = 0 
- HS nêu: Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0
 HS nghe 
- HS nêu: có 4 hình vuông thêm 0 hình vuông. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Có 4 hình vuông
- Còn 4 hình vuông
- HS nêu phép tính: 4 – 0 = 4
- HS nêu và rút ra phép tính: 5 – 0 = 5
 HS theo dõi
- HS nêu kết quả: 3 – 0 = 3 2 – 0 = 2
- Một số trừ đi 0 thì kết quả cũng bằng chính số đó.
- HS nghe 
-HS đọc kết quả.
- HS chơi trò chơi hoặc bài hát
- HS nghe 
-Trả lời miệng 
1 – 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4
2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3
3 – 0 = 3 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2
4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 5 – 4 = 1
5 – 0 = 5 5 – 5 = 0 5 – 5 = 0
 - Một số trừ đi 0 thì kết quả cũng bằng chính số đó.
- Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0
HS nghe
-Nhận bảng nhóm làm bài lên trình bày 
 4 + 1 = 5 2 + 0 = 2 
 4 + 0 = 4 2 – 2 = 0 
 4 – 0 = 4 2 – 0 = 2 
-Nêu bài toán, viết phép tính
-Làm vào phiếu
3
-
3
=
0
2
-
2
=
0
-HS nộp bài 
- HS ghi kết quả vào BC
3 + 0 = 3 3 – 3 = 0 4 – 0 = 4
-Hs nghe
--------------------------------------------------------------------------
TOÁN 
PPCT: 29 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính cộng
- HS có kĩ năng làm toán trong bảng cộng phạm vi 3, 4 
-Yêu thích môn học tính toán chính xác 
 II. CHUẨN BỊ 
	-GV:Bảng nhóm bài tập 2, tranh minh hoạ, sách Toán, phiếu BT.
-HS : Vở bài tập toán, bảng con 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNGHỌC SINH 
1/Ổn định 1’
2/Bài cũ 4’
-Kiểm tra miệng về bảng cộng trong phạm vi 4
 -Gọi HS lên bảng làm lớp làm bảng con 
-GV nhận xét tuyên dương 
3/Bài mới 25’
 a/Giới thiệu bài :Trực tiếp ghi bảng 
b/ HDHS làm bài tập 
Bài 1: a/ Tính
Gọi 2 HS lên bảng làm lớp làm bảng con 
Nhận xét bài của HS 
Bài2: Số ( dòng 1 )
Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận lên điền kết quả 
Nhận xét bài của các nhóm
Bài 3:GV đính tranhhướng dẫn cho HS tự nêu yêu cầu và điền kết quả 
- Cho HS viết vào phiếu BT
- Thu phiếu. Nhận xét bài của HS 
4/Củng cố 4’
Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 3, 4 
Nhận xét tuyên dương, giáo dục nhớ chính xác 
5/Dặn dò 1’
Học bài và làm bài tập vào trong vở. Xem trước bài phép cộng trong phạm vi 5
Nhận xét chung giờ học 
-2 HS lên đọc 
-Làm bài tập 
2+1=3 2+2=4 3+1= 4 
- HS nhận xét
-Nhắc tựa bài 
HS lên bảng làm 
+
+
+
+
+
 3 2 2 1 1
 1 1 2 2 3
 4 3 4 3 4
2 nhóm nhận bảng nhóm làm bài 
3
2
Nhóm 1: + 1	 + 2
 1 1
4
4
Nhóm 2: +3 + 2
 1 2
- HS nêu 1 + 1 + 1 = 3
- HS viết kết quả vào phiếu 
2 + 1 + 1 = 4 
1 + 2 + 1 =4 
HS đọc 
---------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PPCT: 8 Bài 8: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY
I.MỤC TIÊU 
	-Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn và khỏe mạnh
	-Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống nhiều nước
	-Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ nước
*Liên hệ giáo dục mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe. Biết yêu quý chăm sóc cơ thể mình
@ KN làm chủ bản thân- Phát triển KN tư duy phê phán 
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC
	Thảo luận nhóm, hỏi đáp, động não, tự nói với bản thân 
III. CHUẨN BỊ 
GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Sách giáo khoa 
HS :Coi bài trước ở nhà 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1/Ổn định 1’
2/ Bài cũ 4’
- Em hãy nêu từng bước rửa mặt.
 -Vì sao phải rửa mặt đúng cách? 
-Nhận xét tuyên dương 
3/Bài mới 25’
 a/Giới thiệu bài - Liên hệ GTB
b/Giảng bài 
Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày
-Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày
- Cho HS quan sát tranh
- Kết luận: GV chốt lại (Muốn mau lớn và khỏe mạnh, các em cần ăn nhiều các loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, quả, để có đủ các chất đường, đạm, béo, chất khoáng, vitamin cho cơ thể)
 Hoạt động 2 Làm việc với SGK 
- Cho HS thảo luận cặp đôi
+Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+Hình nào cho biết các bạn học tốt?
+Để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt chúng ta phải làm gì?
- Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hằng ngày để đảm bảo cho sức khoẻ có sức khoẻ chúng ta mới học tập tốt và mau chóng lớn 
* Liên hệ: môi trường sống có ảnh hưởng tới sức khỏe của chúng ta không?
- GD: Biết yêu quý chăm sóc cơ thể mình
Hoạt động 3 Thảo luận cả lớp
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
 +Chúng ta phải ăn uống như thế nào cho đầy đủ?
 + Có nên ăn no quá không?
 +Hằng ngày ăn mấy bữa? Ăn vào lúc nào?
 +Tại sao không nên ăn kẹo trước bữa ăn chính?
 +Ăn uống thế nào là hợp vệ sinh? 
-Em hãy kể tên các loại thức ăn có lợi cho sức khoẻ 
4/Củng cố 4’
-Muốn cơ thể khoẻ mạnh em cần ăn uống như thế nào?
-GDHS ăn uống đủ chất cho cơ thể khoẻ mạnh
5/Dặn dò 1’
-Chuẩn bị bài:Hoạt động nghỉ ngơi
-Nhận xét chung giờ học
- Rửa mặt bằng nước sạch, khăn sạch, rửa tay trước khi rửa mặt, rửa cả tai và cổ, 
-Để giữ vệ sinh
- HS nhận xét
-Nhắc tựa bài 
-HS lần lượt kể.
-Cơm, thịt, trứng, sữa, rau, trái cây,  
-Quan sát, hoạt động theo cặp: nhìn tranh suy nghĩ và trả lời
-Lớp nhận xét- bổ sung
HS trả lời 
-HS trả lời
-Ăn khi đói uống khi khát 
Không nên ăn quá no 
-Ăn 3 bữa chính Sáng- trưa-chiều và 2 bữa phụ 
-Sẽ làm cho chúng ta ăn không ngon 
-Ăn đủ chất và đúng bữa 
-Cơm, thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh 
- HS trả lời
- HS nghe
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HỌC VẦN
 Bài 70: ÔT –ƠT
I.MỤC TIÊU: 
 -Đọc và viết được vần ôt - ơt, cột cờ, cái vợt. Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. 
 	-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt
 -GDHS thể hiện lòng tôn kính khi đứng trước lá cờ, sử dụng đồ dùng cẩn thận, chăm sóc cây cối, quý tình bạn
 - Hỗ trợ HSDT: Hiểu nghĩa từ và câu ứng dụng 
	* Bài ứng dụng: liên hệ: cây xanh đem đến cho con người những lợi ích gì? ( Có bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khỏe mạnh,  ). Từ đó HS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh, có ý thức BVMT thiên nhiên.
	@ KN giao tiếp – KN hợp tác – KN lắng nghe tích cực 
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC
	Thảo luận cặp đôi, trình bày 1 phút 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, bộ chữ Tiếng Việt.
 - Học sinh : SGK - ĐDHT
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN (TIẾT 2) 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định lớp1’ 
2/ Kiểm tra bài cũ 4’
- Gọi HS đọc toàn bài trên bảng
-Nhận xét tuyên dương 
3/ Bài mới: 25’
a)Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp 
b)Nội dung bài mới
Hoạt động 4: Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng 
HDHS-Quan sát tranh rút ra đoạn thơ ứng dụng 
+ Cây xanh đem đến cho con người những lợi ích gì? 
- GDHS cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh, có ý thức BVMT thiên nhiên.
-HDHS đọc 
-Chỉnh sửa phát âm cho HS
Hoạt động 5:Luyện viết
Yêu cầu HS viết vào vở theo mẫu 
-Theo dõi giúp đỡ HS viết 
-GD: Giữ gìn sách vở sạch sẽ 
-Thu một số vở chấm 
-Nhận xét và sửa lỗi viết sai 
-Tổ chức trò chơi giữa tiết 
Hoạt động 6:Luyện nói
-Cho HS đọc tên bài luyện nói 
-HDHS quan sát tranh đặt câu hỏi gợi ý 
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Bạn đã giúp đỡ bạn của mình bao giờ chưa?
-Mời đại diện HS lên trình bày 
-Nhận xét tuyên dương
+Giới thiệu tên bạn tốt của em? Vì sao em quý bạn ấy?Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì? 
 - GD: giữ gìn tình bạn
4. Củng cố: 4’
-Gọi HS đọc toàn bài 
-Yêu cầu HS lên tìm vần ôt –ơt
 cà rốt vớt rác 
 học tốt dao thớt
-Nhận xét tuyên dương 
5 . Dặn dò 1’
Nhận xét tiết học. 
Về học bài và chuẩn bị bài et – êt
- 2 Học sinh đọc bài. Lớp nhận xét 
- HS nghe 
-Quan sát tranh 
+ Có bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khỏe mạnh,  
-Đọc cá nhân dãy, lớp đọc đồng thanh 
- Học sinh viết bài trong 7 phút 
- Hỗ trợ : những học sinh còn yếu 
- HS nộp bài 
-Tham gia chơi 
 -Đọc Những người bạn tốt 
-HS thảo luận cặp đôi
+ HS nêu: vẽ các bạn đang giúp đỡ nhau học bài. 
+ HS tự nêu có hoặc không
-HS trình bày lớp nhận xét 
Lắng nghe
+ HS nêu 
-Đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh 
-2 HS lên bảng tìm 
 cà rốt vớt rác 
 học tốt dao thớt
HS nghe
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
PPCT: 17 Bài 8: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC( TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp
- Thực hiện việc giữ trật tự khi nghe giảng khi vào lớp.
- Giáo dục HS giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giáo viên : SGK – Tranh BT3
Học sinh : SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi : 
+ Khi ra vào lớp em phải như thế nào?
+ Trong giờ học phải như thế ?
Nhận xét tuyên dương 
3/ Bài mới: 25’
a. Giới thiệu bài: trực tiếp 
b. Giảng bài : 
Họat động 1: Làm bài tập 3.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh
 Các bạn HS đang làm gì trong lớp?
 Các bạn có trật tự không? Trật tự như thế nào?
-Kết luận: HS cần trật ựt khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. 
- GD: Các bạn cần noi theo gương của những bạn đó.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4
- Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận cặp đôi:
+ Tranh vẽ gì? Bạn đang làm gì? Bạn nào chưa giữ trật tự trong giờ học? Chúng ta có nên học tập bạn không?
- Mời từng nhóm trình bày 
- Nhận xét kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5
-Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận nhóm:
 - Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? 
 - Mất trật tự trong lớp có hại gì? 
-Kết luận: Trong giờ học, có 2 bạn giành nhau quyển truyện mà không chăm chú học hành. Việc làm mất trật tự này gây nhốn nháo, cản trở công việc cô giáo, việc học tập của cả lớp. Hai bạn này thật đáng chê, các em cần tránh những việc này.
4. Củng cố 4’
-GV chốt bài.
- Tổ chức cho hs đọc 2 câu thơ cuối bài. 
- Nhận xét giáo dục
5. Dặn dò 1’
-Nhận xét tiết học.
Về học bài và chuẩn bị bài: Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét, góp ý
- Giữ trật tự, xếp hàng ngay ngắn, không chen lấn, xô đẩy.
- Ngồi trật tự, không làm việc riêng,
Học sinh quan sát tranh và trả lời 
+ Các bạn đang ngồi học. 
+ Có, các bạn HS đã chăm chú nghe và nhiều bạn giơ tay phát biểu. Không có bạn nào làm việc riêng, nói chuyện riêng... 
- Lắng nghe
-Quan sát, thảo luận theo nhóm 2 học sinh
+ Vẽ cô và các bạn. Một bạn đang trả bài, các bạn còn lại ngồi theo dõi. Bạn nam mặc áo đen. Không nên học tập.
-Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung ý kiến.
- HS nghe. 
- Lớp hia 2 nhóm, nhận nhiệm vụ, thảo luận. 
+ Việc làm đó là sai, gây mất trật tự trong giờ học.
+ bản thân không nghe được bài, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. 
- HS chú ý nghe 
- HS nghe 
Học sinh đọc 
Lắng nghe.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai so 0 trong phep tru.doc