Tiếng Việt
Vần ăt - ât (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
- Đọc được câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon ta yêu chú lắm.
- Phát triển lời nói theo chủ đề: ngày chủ nhật. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
Thứ hai 15/12/08 Tiếng Việt Vần ăt - ât (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Đọc được câu ứng dụng: Cái mỏ tí honta yêu chú lắm. Phát triển lời nói theo chủ đề: ngày chủ nhật. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ăt Mục tiêu: Nhận diện được vần ăt, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ăt Nhận diện vần: Giáo viên viết vần ăt So sánh ăt và at Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ă-tờ-ăt Giáo viên phát âm ăt Hoạt động 2: Dạy vần ât Mục tiêu: Nhận diện được vần ât, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ât Quy trình tương tự như vần ăt GVHD hs viết bảng con: ăt, ât Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ăt, ât và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà. Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Học vần Vần im - um (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 8’ 8’ 10’ 5’ 2’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên ghi câu ứng dụng: Cái mỏ tí honta yêu chú lắm Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện nói Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề ngày chủ nhật. -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. -GV nx Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập - nx Củng cố: -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo Chuẩn bị bài sau GVnx tiết học Hát -HS đọc cá nhân – đồng thanh Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân -HS phát biểu cá nhân. -HS nx -HS viết bài vào tập -HS thi đua Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Học sinh được củng cố và khắc sâu về: Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Ham thích học toán Chuẩn bị: Giáo viên: 7 lá cờ bằng giáy, 7 bông hoa giấy Học sinh : Vở bài tập, đồ dùng học toán Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 25’ 5’ 2’ Ổn định : Bài cũ : Luyện tập Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 2: Làm bài tập ở sách giáo khoa Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu Giáo viên gợi hd 2 bằng 1 cộng mấy ? 4 bằng mấy cộng mấy ? Bài 2: Đọc yêu cầu bài Giáo viên ghi lên bảng Viết các số : 7, 5, 2, 9, 8 a. Víêt theo thứ tự từ bé đến lớn b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 3: Viết phép tính thích hợp Quan sát xem ở hàng trên có mấy bông hoa?, hàng dưới có mấy bông hoa? Giáo viên ghi tóm tắt Giáo viên thu vở chấm và nhận xét Củng cố : Trò chơi : nhìn vật đặt đề Giáo viên nhận xét Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập còn lại Xem lại các dạng bài tập đã làm Hát Học sinh nêu Học sinh làm bài Sửa bài nêu miệng. Gọi 4 em đọc kết quả của mình Học sinh nêu Lớp nhận xét Gọi 2 học sinh lên sửa Lớp nhận xét Học sinh nêu yêu cầu Học sinh đặt đề bài Học sinh làm bài 1 học sinh lênbảng sửa bài Học sinh nộp vở Học sinh chi thành 2 đội Lớp theo dõi nhận xét Học sinh tuyên dương Thứ ba 16/12/08 Đạo đức: TRẬT TỰ TRONG GIỜ HỌC (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. -Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. -Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : (10’) Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận: GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Hoạt động 2: (10’) Tô màu tranh bài tập 4: Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học. Cho học sinh thảo luận: Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó? Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao? Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp. GV nhận xét chung. GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. Hoạt động 3: (10’) Học sinh làm bài tập 5. Cả lớp thảo luận: Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? GV kết luận: Hai bạn đã giành nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học: Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Kết luận chung: Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch. Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình 4..Củng cố - Dặn dò: (5’) Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp. Học sinh nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó. Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Tiếng Việt Vần ôt - ơt (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Đọc được câu ưng dụng: Hỏi cây bóng râm. Phát triển lời nói theo chủ đề: Những người bạn tốt. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ Oån định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ôt Mục tiêu: Nhận diện được vần ôt, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ôt Nhận diện vần: Giáo viên viết vần ôt So sánh ôt và ot Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: Giáo viên phát âm ô-tờ-ôt Hoạt động 2: Dạy vần ơt Mục tiêu: Nhận diện được vần ơt, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ơt Quy trình tương tự như vần ôt GVHD hs viết bảng con: ôt, ơt Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ôt, ơt và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa. Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Học vần Vần ôt - ơt (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động gi ... , sách Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 5’ 2’ Ổn định : 2) Bài cũ : 3)Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Tính Giáo viên ghi đề bài lên bảng Bài 2: Điền số vào chỗ chấm Nêu yêu cầu đề bài 10 bằng 4 cộng mấy ? 9 bằng 10 trừ mấy? Bài 3: Đọc yêu cầu bài Muốn so sánh các số ta phải bíêt điều gì ? Bài 4: Giáo viên tóm tắt bài toán lên bảng Gọi học sinh lên bảng sửa bài Cho 1 học sinh lên bảng ghi Giáo viên thu vở chấm và nhận xét *Củng cố : Bài tập 5 Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗi nhóm 1 tờ bìa, 8 hình tam giác Tổng kết, tuyên dương *Dặn dò: Làm lại tất cả các dạng bài tập để chuẩn bị thi học kỳ I Hát Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài Học sinh lên bảng sửa bài tiếp sức Học sinh làm bài Học sinh sửa bài ở bảng. Lớp nhận xét So sánh các số, biết số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất để chọn Học sinh làm bài Sửa bài nêu miệng Học sinh đọc đề bài Học sinh nhìn tóm tắt nêu toàn văn đề toán Học sinh làm bài Lớp nhận xét Học sinh nộp vở Thi đua, nhóm nào dán nhanh, đẹp sẽ thắng Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Thứ năm 18/12/08 Tiếng Việt Vần ut - ưt (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Đọc được câu ứng dụng: Bay cao cao vút Làm xanh da trời Phát triển lời nói theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 2. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ut Mục tiêu: Nhận diện được vần ut, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ut Nhận diện vần: Giáo viên viết ut Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: u-tờ-út Giáo viên phát âm ut Hoạt động 2: Dạy vần ưt Mục tiêu: Nhận diện được chữ ưt, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ưt Quy trình tương tự như vần ut So sánh ut và ưt GVHD hs viết bảng con: ut, ưt Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ut - ưt và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: chim cúc, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Học vần Vần et - êt (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 8’ 8’ 10’ 5’ 2’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bay cao cao vút Làm xanh da trời Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện nói Mục Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Ngón út, em út, sau rốt -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. -GV nx Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập - nx Củng cố: -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo Chuẩn bị bài sau GVnx tiết học Hát -HS đọc cá nhân – đồng thanh Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân -HS phát biểu cá nhân. -HS nx -HS viết bài vào tập -HS thi đua TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK I Thủ công GẤP CÁI VÍ I . Mục tiêu: Hs nắm được cách gấp cái ví HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái ví Giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo II . Chuẩn bị : GV: cái ví gấp mẫu HS : giấy màu, bút chì, hồ dán Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : (3) GV kiểm tra ĐDHT 3 . Bài mới :(1’) Gấp cái ví Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1 : quy trình gấp cái ví (8’) MT: Giúp hs nắm được quy trình gấp cái ví. GV gắn quy trình -Sử dụng nếp gấp gì? -GV hd hs các bước gấp B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau B3: Gấp túi ví - Cần lưu ý gì khi gấp ? Gấp nếp thẳng * Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, như cái ví em đã từng thấy Gv nhận xét Hoạt động 2 : thực hành (15’) MT: Giúp hs gấp được cái ví. Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công Quan sát – chỉnh sửa cho HS Hoạt động 4 : Củng cố (5’) Nhận xét bài HS thực hiện. HS trả lời theo hướng dẫn của giáo viên. HS nêu 3 bước gấp Hs dán vào vở, trang trí 5. Dặn dò (2’) Chuẩn bị : Gấp mũ ca lô Nhận xét tiết học Thứ sáu 19/12/08 Tập viết THANH KIẾM – ÂU YẾM – AO CHUÔM BÁNH NGỌT – BÃI CÁT – THẬT THÀ I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. HĐ 1:(8’) GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : (20’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố-dặn dòø: (5’) Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Viết bài ở nhà, xem bài mới. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. Môn : Tập viết BÀI: XAY BỘT – NÉT CHỮ – KẾT BẠN CHIM CÚT – CON VỊT – THỜI TIẾT I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. Rèn kĩ năng viết chữ đẹp. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. HĐ 1:(8’) GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : (20’) Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố-dặn dò: (5’) Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Viết bài ở nhà, xem bài mới. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b, k. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
Tài liệu đính kèm: