HỌC VẦN
ĂT - ÂT
I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
Nhận ra các tiếng có vần ăt – ât. Đọc được từ, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.H ọc sinh có ý thức giúp đỡ gia đình trong ngày chủ nhật
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc viết bài: ot – at, bánh ngọt , bãi cát, chẻ lạt, trái nhót (Trinh, Đức, Phước)
Đọc bài sách giáo khoa. (Tuấn Danh, Vĩ).
N gày soạn: 24/12/2006 Ngày dạy: Thứ hai/ 25/12/2006 CHÀO CỜ & HỌC VẦN ĂT - ÂT I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. v Nhận ra các tiếng có vần ăt – ât. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.H ọc sinh có ý thức giúp đỡ gia đình trong ngày chủ nhật II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Học sinh đọc viết bài: ot – at, bánh ngọt , bãi cát, chẻ lạt, trái nhót (Trinh, Đức, Phước) v Đọc bài sách giáo khoa. (Tuấn Danh, Vĩ). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần(7 phút) * Gắn bảng: ăt. Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: ăt. -Hướng dẫn gắn vần ăt. -Hướng dẫn phân tích vần ăt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ăt. -Đọc: ăt. -Hươáng dẫn học sinh gắn: mặt. -Hươáng dẫn phân tích đánh vần . -Đọc: mặt. -Treo tranh giới thiệu: Rửa mặt. -Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc phần 1. * Gắn bảng: ât. (7phút) -Hỏi : Đây là vần gì? -Phát âm: ât. -Hướng dẫn học sinh gắn vần ât. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ât. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ât. -Đọc: ât. -Hướng dẫn học sinh gắn tiếng vật. -Hướng dẫn phân tích đánh vần. -Đọc: vật. -Treo tranh giới thiệu: Đấu vật. -Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ Đấu vật. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(5 phút) đôi mắt mật ong bắt tay thật thà Giảng từ -Hướng dẫn nhận biết tiếng có ăt - ât. -Hướng dẫn đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. (5 phút) -Đọc câu ứng dụng: (6phút) Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu. Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời. Ôi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện viết(5phút) -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói: (6 phút) -Chủ đề: Ngày chủ nhật. -Hỏi: Tranh vẽ gì? -Hoỉ: Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi chơi ở đâu? -Hỏi: Công viên, sở thú có gì đẹp? -Hỏi: Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao? -Hỏi: Con có thích chủ nhật không? Vì sao? -Nêu lại chủ đề: Ngày chủ nhật. *Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong SGK. (2 phút) Vần ăt Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân ă – tờ – ăt: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Mờ – ăt – măt – nặng – mặt: cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ât. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. â – tờ – ât : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vờ – ật – vât – nặng – vật : cá nhân, Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa Học sinh viết bảng con. ăt – ât rửa mặt - đấu vật 2 – 3 em đọc mắt, mật, bắt, thật. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Bố mẹ dẫn các con đi thăm vườn thú. Có vườn hoa, cây cảnh, thú vật. Có vì ngày chủ nhật được đi chơi. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: tắt đèn, mất của ... 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bài. & TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: v Học sinh nắm chắc cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. v Viết các số theo thứ tự tự nêu bài toán viết phép tính giải bài toán. v Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Nội dung bài. v Học sinh: Sách. III/ Hoạt động của giáo viên chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Anh,Danh). -Gọi học sinh đọc thứ tự từ 0 -> 10, 10 -> 0. -Cấu tạo số 10. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Luyện tập chung. *Hoạt động 1: Làm bài trong sách giáo khoa. Bài 1: Điền số: (10 phút) 2 = 1 + ... Bài 2: Viết các số 7 5 2 9 8(4 phút) Bé -> lớn: 2, 5, 7, 8 ,9 Lớn -> bé: 9, 8 ,7, 5 ,2 Bài 3: Viết phép tính thích hợp (10phút) a/ Có: 4 hoa Thêm: 3 hoa Có tất cả: ... hoa b/ Có: 7 lá cờ Bớt đi: 3 lá cờ Còn: ... lá cờ -Thu chấm, nhận xét. Cá nhân, lớp. Một học sinh đọc đề Nêu yêu cầu, làm bài. Đọc kết quả chữa bài Nêu yêu cầu, làm bài. Hai học sinh lên bảng làm bài . Lớp đổi vở sửa bài . Nêu yêu cầu. Quan sát tranh nêu đề toán a/ 4 + 3 = 7 b/ 7 – 2 = 5 Trao đổi, sửa bài. 4/ Củng cố: -Học sinh đọc từ 0 -> 10, 10 -> 0 -Đọc cấu tạo trong phạm vi 10. 5/ Dặn dò:-Dặn học sinh về học bài. Ngày soạn:25 /12/2006 Ngày dạy: Thứ ba/ 26/12/2006 HỌC VẦN ÔT - ƠT I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. v Nhận ra các tiếng có vần ôt - ơt. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.Học sinh có ý thức đoàn kết yêu thương bạn bè II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: v Học sinh đọc viết bài: ăt – ât, đôi mắt, mang tất , cất giữ, rửa mặt, thanh sắt , thứ nhất (Nhi, Thư, Thư, Trâm ). v Đọc bài SGK. (Sơn, Vũ). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần * Gắn bảng: ôt. (7 phút) Hỏi: Đây là vần gì? -Phát âm: ôt. -Hướng dẫn học sinh gắn vần ôt. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ôt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ôt. -Đọc: ôt. -Hươáng dẫn học sinh gắn: cột. -Hươáng dẫn phân tích đánh vần . -Đọc: cột. -Treo tranh giới thiệu: cột cờ. -Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. -Đọc phần 1. * Gắn bảng: ơt. (8 phút) -Hoỉ : Đây là vần gì? -Phát âm: ơt. -Hướng dẫn học sinh gắn vần ơt. -Hướng dẫn học sinh phân tích vần ơt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ơt. -Đọc: ơt. -Hướng dẫn học sinh gắn tiếng vợt. -Hướng dẫn phân tích đánh vần -Đọc: vợt -Treo tranh giới thiệu: Cái vợt. -Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc từ Cái vợt. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: Viết bảng con(5 phút) -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng(6phút) cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa Giảng từ -Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có ôt - ơt. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. (5phút) -Đọc câu ứng dụng: (6 phút) -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. *Hoạt động 2: Luyện viết. (5 phút) -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Luyện nói: (6 phút) -Chủ đề: Những người bạn tốt. -Treo tranh: -Hỏi: Tranh vẽ gì? -Hỏi: Em thấy họ có phải là người bạn tốt không? -Hỏi: Em hãy giới thiệu tên người bạn em thích nhất? -Hỏi : Người bạn tốt là người bạn như thế nào? -Hỏi: Em có muốn trở thành người bạn tốt của mọi người không? -Nêu lại chủ đề: Những người bạn tốt. *Hoạt động 4: học sinh đọc bài trong SGK. (2 phút) Vần ôt Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cá nhân ô – tờ – ôt: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Cờ – ôt – côt – nặng – cột : cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ơt. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. cá nhân. Ơ – tờ – ơt : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vờ – ơ – vơt – nặng – vợt : cá nhân, Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa học sinh viết bảng con. ôt – ơt cột cờ – cái vợt. 2 – 3 em đọc sốt, ớt, bột, ngớt. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ơt. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Hát múa. Cá nhân, lớp. Tranh vẽ các bạn đang học nhóm. Phải vì các bạn này đang học với nhau. Biết giúp đỡ, đoàn kết với bạn bè. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 4/ Củng cố: v Chơi trò chơi tìm tiếng mới: lá lốt , thêm bớt 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bài. & TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: v Củng cố về thứ tự của các số trong dãy số từ 0 – 10. v Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, so sánh các số trong phạm vi 10. Xem tranh nêu đề toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Xếp các hình theo thứ tự xác định. v Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chình xác. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Nội dung bài. v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Cương, Hà, Thắng). 4 = 2 + ... 9 = ... + 4 10 = 5 + ... 3 = 1 + ... Có: 4 bông Thêm: 3 bông Có tất cả:... bông 3/ Dạy h ... thút thít, náo nức , ... 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh học thuộc bài. & THỂ DỤC: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG Mục đích yêu cầu : v Làm quen trò chơi “nhảy ô tiếp sức ”, tham gia trò chơi ở mức ban đầu . vHọc sinh có thói quen chơi trò chơi . v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ. Chuẩn bị : v Dọn vệ sinh sân tập . v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi: - Kẻ một vạch dài chuẩn bị dài 4m , cách 1m kẻ một vạch xuất phát dài 4m Từ vạch xuất phát về trước kẻ hai dãy ô vuông, mỗi dãy 10 ô, mỗi ô có cạnh 40- 60 cm . Dạy học bài mới: A Phần mở đầu : Giáo viên nhận lớp. Khởi động. Kiểm tra bài cũ B Phần cơ bản: + Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức ” -Cách chơi :Tập hợp thành hai hàng dọc .Khi có lệnh các em số 1 bậc nhảy bằng hai chân vào ô số 1 , sau đó bậc nhảy hai chân vào ô số 2 và 3 rồi nhảy chụm chân vào ô số 4,lần lượt cho đến đích thì quay lạivề vạch xuất phát chạm tay vào em số 2 , bạn số hai bậc nhảy như bạn số 1.Cứ như thế cho đến hết .Xuất phát trước , nhảy không đủ ô là phạm quy. Phần kết thúc: -Hồi tĩnh. -Củng cố dặn dò 1- 2 phút 1-2 phút 1 phút 20 phút 3 phút 2 phút -Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số -Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . -Đứng vỗ tay hát -Giậm chân tại chỗ . Trò chơi “Diệt con vật có hại” Kiểm tra bài tập phối hợp - Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi . - Học sinh xác định chính xác các vạch . - 1 em chơi thử , cả lớp quan sát . -Chia lớp thành 2 nhóm chơi thi đua -Giáo viên chú ý sửa sai . - Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1 vòng -Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2 -Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc . -Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: v Củng cố cộng trừ và các số cấu tạo trong phạm vi 10. v So sánh các số trong phạm vi 10. Nhìn và nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán. Nhận dạng hình tam giác. v Giáo dục học sinh có thái độ học tốt môn toán, rèn tính chính xác. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: 1 số mẫu vật. v Học sinh: Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Aùnh,Lâm, Vi ). 5 ... 4 + 2 8 + 1 ... 3 + 6 6 + 1 ... 7 4 – 2 ... 8 – 3 4 10 9 8 6 + 5 – 6 + 0 – 0 + 4 -Đếm xuôi, ngược 0 -> 10. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Luyện tập chung. *Hoạt động 1: Làm bài tập trong sách giáo khoa. Bài 1: Tính: (7 phút) 4 Đặt số thẳng cột. + 6 8 – 5 – 2 = Tính nhẩm và viết kết quả Bài 2: Điền số: (3phút) 8 = ... + 5 Bài 3: Tìm số lớn nhất? Số bé nhất? (5 phút)Tạo thành trò chơi Bài 4:Viết phép tính thích hợp (5phút) Có: 5 con cá Thêm: 2 con cá Có tất cả:... con cá Bài 5: Quan sát tranh. (3 phút) +H: Có bao nhiêu hình tam giác. Cá nhân, lớp. Nêu yêu cầu, làm bài. Học sinh lần lượt làm bảng . Cả lớp làm vở . Đổi vở sửa bài Nêu yêu cầu, làm bài. Học sinh sửa bài nhóm 2 10, 2 Nêu yêu cầu, làm bài. 5 + 2 = 7 Nhận xét. Có 8 hình tam giác Trao đổi, sửa bài. 4/ Củng cố: -Thu chấm, nhận xét bài. 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh học thuộc các bảng cộng trừ trong phạm vi 10. & Ngày soạn: 27/12/2006 Ngày dạy: Thứ sáu/ 29/12/2006 TẬP VIẾT XAY BỘT – NÉT CHỮ – KẾT BẠN – CHIM CÚT – CON VỊT – THỜI TIẾT I/ Mục tiêu: v Học sinh viết đúng: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. v Gíao dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên : mẫu chữ, trình bày bảng. v Học sinh : vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -HS viết bảng lớp: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. (3 phút) -GV giảng từ. -Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết(5 phút) . -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Xay bột: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 2. Viết chữ ét – xì (x), lia bút viết chữ a, nối nét viết chữ y. Cách 1 chữ o. Viết chữ bê (b), lia bút viết chữ o, nối nét viết chữ têø (t), lia bút viết dấu mũ, lia bút viết dấu nặng. -Tương tự hướng dẫn viết từ: nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. -Hướng dẫn HS viết bảng con: nét chữ, kết bạn. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3viết bài vào vở(15phút) -Hướng dẫn viết vào vở. -Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. Nhắc đề. cá nhân , cả lớp Theo dõi và nhắc cách viết. Viết bảng con. Hát múa . Lấy vở tập viết . Viết bài vào vở theo sự hướng dẫn của giáo viên. 4/ Củng cố: -Thu chấm, nhân xét. -Nhắc nhở những em viết sai. 5/ Dặn dò: -Dặn học sinh về tập rèn chữ. & TẬP VIẾT THANH KIẾM – ÂU YẾM – AO CHUÔM – BÁNH NGỌT – BÃI CÁT – THẬT THÀ I/ Mục tiêu: v HS viết đúng: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. v Gíao dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Gíao viên : mẫu chữ, trình bày bảng. v Học sinh : vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -HS viết bảng lớp: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. (3phút) -Giáo viên giảng từ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ Hoạt động 2Viết bảng con. (5phút) -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Thanh kiếm: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 2. Viết chữ tê (t), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ a, nối nét viết chữ en nờ (n), nối nét viết chữ hát (h). Cách 1 chữ o. Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ i, nối nét viết chữ e, nối nét viết chữ em mờ (m), lia bút viết dấu mũ , lia bút viết dấu sắc trên chữ e, lia bút viết dấu chấm trên chữ i. -Tương tự hướng dẫn viết từ: âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. -Hướng dẫn học sinh viết bảng con: âu yếm, ao chuôm. *Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 3: viết bài vào vở(5phút) -Hướng dẫn viết vào vở. -Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. Nhắc đề. cá nhân , cả lớp Theo dõi và nhắc cách viết. Viết bảng con. Hát múa . Lấy vở , viết bài. 4/ Củng cố: vThu chấm, nhân xét. vNhắc nhở những em viết sai. 5/ Dặn dò: vDặn học sinh về tập rèn chữ. & THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ THỦ CÔNG I/ Mục tiêu: v Học sinh biết cách gấp cái ví. v Học sinh gấp được cái ví bằng giấy. v Giáo dục học sinh rèn tính thẩm mĩ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Mẫu cái ví, giấy màu hình chữ nhật, v Học sinh: giấy trắng hình chữ nhật, keo... III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra dụng cụ: -Học sinh lấy giấy trắng hình chữ nhật, len, keo... để trên bàn. -Giáo viên kiểm tra. 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Gấp cái ví. (1 phút) -Giáo viên ghi đề. *Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu (5 phút) -Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu: Cái ví. -Hướng dẫn học sinh nhận xét mẫu: *Hoạt động 2: Làm mẫu. (5 phút) -Giáo viên lấy giấy màu hình chữ nhật gấp như hướng dẫn SGV *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: Thực hành trên giấy trắng. (14 phút) -Hướng dẫn học sinh lấy giấy trắng hình chữ nhật để thực hành nháp. -Giáo viên theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở những em làm sai. Nhắc đề. Theo dõi, quan sát. Học sinh lấy giấy trắng gấp cái ví 4/ Củng cố: v Giáo viên nhận xét bài làm nháp: Cái ví của học sinh. 5/ Dặn dò: v Dặn học sinh chuẩn bị dụng cụ để tiết sau gấp cái ví. & TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI KÌ I) & SINH HOẠT NGOẠI KHÓA SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI I/ Mục tiêu: v Học sinh nắm được yêu, khuyết điểm của mình trong tuần. v Biết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới. v Gíao dục học sinh mạnh dạn và biết tự quản. II/ Chuẩn bị: v Gíao viên : Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua. +Đạo đức : -Đa số các em chăm ngoan, lễ phép,vâng lời thầy cô -Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép, đi học đúng giờ. -Các em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. +Học tập : -Chuẩn bị bài tốt, học và làm bài đầy đủ. - Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập. -Thi đua học tập giành nhiều hoa điểm 10. - Biết rèn chữ giữ vở. -Nề nếp lớp tương đối tốt. *Hoạt động 2: Ôn bài hát “Vai chú mang súng”. -Chơi trò chơi: Diệt con vật có hại. *Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới - Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập . - Ôn tập hai môn Toán – Tiếng Việt -Nhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới.
Tài liệu đính kèm: