TIẾT 2+3
HỌC VẦN
it- iêt
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa từ khóa: trái mít, chữ viết.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói.
- SGK, vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1/Ổn định : HS hát
2/Bài cũ : ut- ưt
- Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm.
- GV đọc cho 1em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con: ut, ưt, bút chì, mứt gừng,
HS yếu đọc và viết: ut, ưt, bút, mứt.
- GV nhận xét chung.
3/ Dạy học bài mới
a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần : it, iêt
GV viết bảng HS đọc theo GV
b/ Dạy vần mới:
PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUỐC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG PTCS HÀM NINH Độc lập – tự do – hạnh phúc LỊCH BÁO GIẢNG GV:Nguyễn Thị Vân Tuần 18( Từ ngày 19/12/2011 đến ngày 23/12/2011) Thứ, ngày, tháng Tiết PPCT Tiết TKB Lớp Môn Bài dạy THỨ HAI 19/12 18 01 02 69 18 01 02 03 04 05 1/5 C.Cờ Học vần Học vần Toán Đạo dức Sinh hoạt đầu tuần Bài 73; it, iêt Bài 73: it, iêt Điểm. Đoạn thẳng Thực hành kĩ năng cuối học kì I THỨ BA 20/12 18 03 04 70 18 01 02 03 04 05 Thể dục Học vần Học vần Toán Mỹ thuật Bài 18 Bài 74:uôt, ươt Bài 74 uôt, ươt Độ dài đoạn thẳng Vẽ tiểp hình và vẽ màu vào hình vuông THỨ TƯ 21/12 05 06 18 71 01 02 03 04 Học vần Học vần TNXH Toán Bài 75: Ôn tập Bài 75: Ôn tập Cuộc sống xung quanh Thực hành đo độ dài THỨ NĂM 22/12 07 08 72 18 01 02 03 04 Học vần Học vần Toán Thủ công Bài 76; oc, ac Bài 76: oc, ac Một chục. Tia số Gấp cái ví THỨ SÁU 23/12 09 10 11 18 18 01 02 03 04 05 Học vần Học vàn Tập viết Âm nhac SHL Bài 77 Ôn tập Bài 77: Ôn tập Tuốt lúa, hạt thóc,.. Tập biểu diễn bài hát Sinh hoạt cuối tuần 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1 CHÀO CỜ Sinh hoạt dưới cờ -----------------------------¯------------------------------ TIẾT 2+3 HỌC VẦN it- iêt I/ Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa từ khóa: trái mít, chữ viết. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK, vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1/Ổn định : HS hát 2/Bài cũ : ut- ưt - Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con: ut, ưt, bút chì, mứt gừng, HS yếu đọc và viết: ut, ưt, bút, mứt. - GV nhận xét chung. 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần : it, iêt GV viết bảng HS đọc theo GV b/ Dạy vần mới: . Vần it : * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần it và hỏi: Vần it có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS vần it có 2 âm, i và t, i trước t sau . HS yếu nhắc lại - HS so sánh it- êt: + Giống nhau: t đứng sau + Khác nhau: it có i, êt có ê đứng trước. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu: h/d đánh vần it: i – tờ - it. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Cho HS lấy vần it từ bộ chữ ghép vào bảng gài. - HS đọc: it. - GV: Thêm m, dấu sắc tạo tiếng mới. - HS: mít. GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng mít - HS: tiếng mít có m trước vần it sau, dấu sắc trên i - HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu ( mờ - it – mít – sắc – mít ) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh vẽ trái mít và hỏi: Tranh vẽ gì ? ( Trái mít) - GV giảng tranh, GDHS rút từ ghi bảng: Trái mít. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: trái mít . - GV đọc mẫu: i- tờ- it, mờ - it – mít – sắc – mít, trái mít. - HS đọc cá nhân, tập thể. .Vần iêt: * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần iêt và hỏi: Vần iêt có mấy âm ? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS: Vần iêt có 2 âm, âm đôi iê và t. iê trước, t sau . HS yếu nhắc lại - HS so sánh it và iêt : + Giống nhau: t sau + Khác nhau : it có i, iêt có âm đôi iê đứng trước. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? (HS đánh vần) - GV đánh vần mẫu : h/d đánh vần iêt: i- ê- tờ- iêt. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Thêm âm v dâú sắc tạo tiếng mới. - HS: viết. GV ghi bảng. - GV Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng viết - HS: tiếng viết có âm v đứng trước vần iêt sau dấu săc trên ê- HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu (vờ - iêt – viêt - sắc – viết ) - HS: CN – N –L. - GV viết chữ Việt Nam lên bảng và hỏi : Đây là chữ gì? - GV giảng GDHS và viết bảng từ: chữ viết - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: chữ viết - GVđọc mẫu: iê- tờ- iêt, vờ - iêt - viết - sắc - viết, chữ viết . - HS đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc 2 vần: cá nhân, tập thể. c/ Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng: it, iêt, trái mít, chữ viết. - HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS yếu viết: it, iêt, mít, viết. d/ Đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới gạch chân. - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L . - HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L - GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu . - HS đọc toàn bài CN – L. GVNX Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới . Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc từng phần, đọc toàn bài trên bảng. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ, đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS yếu đánh vần lần lượt : i- tờ- it- mờ - it – mít – sắc – mít – trái mít iê- tờ- iêt- vờ - iêt - viết - sắc - viết - chữ viết . * Đọc câu ứng dụng - GV đưa tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? GV chốt lại n/dung và đưa câu ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. - Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học - 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới . - Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học. - GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - HS đọc câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b/ Luyện đọc SGK : - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. c/ Luyện nói : - HS đọc chủ đề luyện nói : Em tô, vẽ, viết. - GV cho HS q/sát tranh thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì ? Em hãy đặt tên từng bạn trong tranh ? + Các bạn đó đang làm gì? Các bạn đó làm việc ntn? + Em có biết tô, vẽ, viết như các bạn trong tranh không? + Em thích nhất tô, vẽ hay viết? Vì sao? - GV giảng thêm và giáo dục cẩn thận khi tô, vẽ hay viết . d/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết: it, iêt, trái mít, chữ viết. - HS yếu GV theo dõi giúp các em viết đúng ô li. - GV chấm điểm 1 số bài viết- NX. 4/ Củng cố : - GV gọi HS đọc bài trên bảng, tìm tiếng mới có vần mới học . 5/ Nhận xét- dặn dò: - Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. - Dặn dò: Học và làm bài tập Chuẩn bị bài sau: uôt , ươt -----------------------------¯------------------------------ TIẾT 4 TOÁN Điểm. Đoạn thẳng. I/ Yêu cầu cần đạt: ( Làm bài tập 1,2,3) - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng. - Biết đọc tên điểm, đoạn thẳng. Kẻ được đoạn thẳng. II/ Đồ dùng dạy học: - GV, HS đều có thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định : HS hát 2/ Bài cũ: Kiểm tra cuối HKI. - GV chữa bài kiểm tra và nhận xét . 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài. b/ Giới thiệu"Điểm", "Đoạn thẳng” : - GV vẽ lên bảng "Điểm A "; "Điểm B " và nói : Trên bảng cô có " Điểm A " ; " Điểm B ". Gọi HS đọc lại "Điểm A” ; " Điểm B”- HS yếu nhắc lại - GV vẽ tiếp hai chấm lên bảng : "Trên bảng có hai điểm” (Giống như hai dấu chấm ) - Ta gọi tên một điểm là “điểm A” , điểm kia là “điểm B” . - Bây giờ cô dùng thước và nối hai điểm đó lại. (GV vừa nói vừa làm thao tác). Nối điểm A với điểm B , ta có đoạn thẳng AB . - Cho HS đọc lại "Đoạn thẳng AB” HS yếu đọc theo bạn. c/ Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng . * Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: -GV: Cho HS xem thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng . - Cho HS lấy thước ra GV h/dẫn HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động trên mép thước để biết là mép thước "thẳng " . * HD HS cách vẽ theo các bước sau: Bước 1 - Ta dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm VD: Ta viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi đó là điểm A, viết B vào bên cạnh điểm thứ hai , gọi đó là điểm B . Bước 2 - Đặt mép thước qua điểm A và B, dùng tay trái giữ chặt thước. Tay phải cầm thước đặt đầu bút chì vào mép thước, tỳ trên giấy tại điểm A và cho đầu bút trượt nhẹ từ điểm A đến điểm B Bước 3 - Nhấc thước và bút ra ta có đoạn thẳng AB . * HS thực hành vẽ . - GV cho HS dùng thước và phấn tập vẽ trên bảng con. HS yếu GV h/dẫn từng bước. d/ Thực hành Bài 1. Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . - Gọi HS nêu yêu cầu .Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . M N K P C D Q H X Y - GV vẽ các điểm lên bảng lần lượt gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . - VD : Đoạn thẳng MN : HS đọc là : điểm M , điểm N , đoạn thẳng MN . - Các điểm còn lại HS đọc , HS khác nhận xét HS yếu đọc theo bạn. Bài 2 . Dùng thước và bút để nối thành: a/ 3 đoạn thẳng b/ 4 đoạn thẳng c / 5 đoạn thẳng d/ 6 đoạn thẳng - Gọi HS nêu yêu cầu . - GV vẽ bài lên bảng . Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Ở dưới làm Sgk Chữa bài: Gọi HS lần lượt đọc tên từng điểm, rồi đọc tên đoạn thẳng HS khác nhận xét- HS yếu đọc lại. Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng - HS đọc yêu cầu: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng? - Gv chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 1 hình Hình 1: Có 4 đoạn thẳng. Hình 2: Có 3 đoạn thẳng. Hình 3: Có 6 đoạn thẳng. 4/ Củng cố: GV ghi các điểm và đ/ thẳng lên bảng .Gọi 3 HS lên đọc và nối cac điểm đó lạivới nhau : I , K , S , D , E , L , T, R 5/ Nhận xét-dặn dò: - GV NX đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt, động viên em yếu. - Dặn dò: Học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Độ dài đoạn thẳng . -----------------------------¯---------------------------- TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC Thực hành kỹ năng cuối HKI I/ Yêu cầu cần đạt - HS ôn lại và thực hành tốt kỹ năng các bài đạo đức đã học. ... bút. -----------------------------¯------------------------------ *Tập viết: Luyện viết thêm - GVHDHS viết các vần, từ: + oc, ot ac, at, ôm, ôn, om, ung, uôm, uôn, ươm, ươn, ơm, iêm, im, inh, ăt, ât, it, iêt, uôt, uôc, ươt, ơt, ưu, au, ai, ươu, + Trái lựu, cao lênh khênh, chim cánh cụt, hương rừng, hươu cao cổ, cái thau, cái muỗm, tạm biệt, vuốt tóc, chăm học, bánh ướt,... - HS viết bảng con GV nhận xét. - HS viết vào vở -GV theo dõi nhắc nhở các em viết đúng khoảng cách, độ rộng, độ cao các con chữ. GV đánh vần cho những em học yếu viết. - GV thu vở chấm điểm nhận xét- chữa lỗi cho HS( Mẫu chữ, chính tả) -----------------------------¯------------------------------ Thứ sáu ngày18 tháng 12 năm 2009 TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU: - HS tham gia biểu diễn một vài bài hát đã học. II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách). - Máy nghe, băng nhạc mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: HS ôn lại các bài hát đã học. Hướngdẫn HS hát và goc đệm theo một trong 3 cách: nhịp, phách, tiết tấu lời ca hoặc GV đệm đàn cho HS hát. Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Tập biểu diễn các bài hát đã học. - GV chỉ định 3 - 5 em HS làm ban giám khảo (BGK). - Tổ chức lớp thanh từng nhóm (mỗi nhóm từ 5 - 7 HS) lên biểu diễn trước lớp lần lượt các bài hát. - GV động viên các lớp hát đúng, đều giọng, biểu diễn đẹp, đề nghị BGK cộng thêm điểm. - GV đề nghị BGK công bố điểm của các nhóm. * Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét, dặn dò (Thực hiện như các tiết trước). - Dặn HS về nhà ôn lại bài hát vừa học - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm lần lượt lên biểu diễn, các nhóm còn lại ngồi xem bạn biểu diễn, vỗ tay động viên. - Nhóm HS làm BGK công bố điểm,cả lớp vỗ tay. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ. HỌC VẦN Ôn tập I/ Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. . – Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề đã học. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK, vở ô li, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Ổn định: Kiểm diện. 2/ Bài cũ: oc- ac - Cho HS đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX. - GV đọc cho 1 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con (theo tổ): oc, ac, con sóc, bác sĩ,... GV đánh vần cho HS yếu viế: oc, ac, sóc, bác. - HSNX, GVNX chung. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài – ghi tựa bài. b/ Ôn tập: * Luyện đọc: Đọc bảng lớp. - GV viết sẵn lên bảng âm vần, tiếng, từ, câu ứng dụng đã học từ bài 1 đến bài 76. Gọi từng em luyện đọc. GV chỉ không theo thứ tự.(Mỗi em chỉ đọc 8- 10 âm, vần, tiếng, từ và 1 câu). HS yếu GVHD các em đánh vần rồi đọc trơn. GV uốn nắn phát âm cho HS. - HSNX- Lớp đọc ĐT. * Luyện viết: - GV đọc HS viết lại một số âm vần và từ ứng dụng đã học vào bảng con (mỗi lần viết 2 âm, vần) - GV- HS chỉnh sửa. * Luyện nói: - Mỗi chủ đề đã học. GV nêu 2-3 câu hỏi, gọi từng em luyện nói thành câu. HS#NX. 4/ Củng cố: Trò chơi: “Ai đúng, ai nhanh” - Cho 2 em lên bảng thi đọc viết nhanh đúng chữ, vần, từ GV yêu cầu. Lớp cổ vũ NX. 5/ Nhận xét , dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt, những em học có tiến bộ. – Dặn dò: Về nhà ôn lại tất cả các bài đã học. Tiết sau: “Kiểm tra cuối học kỳ I”. -----------------------------¯----------------------------- TOÁN Một chục. Tia số I/ Yêu cầu cần đạt: ( Làm BT 1, 2, 3) - Giúp HS nhận biết ban đầu về 1 chục. - Biết q/hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị. - Biết đọc và viết số trên tia số. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ. III/Các hoạt động dạy học. 1/ Ổn định : HS hát . 2/ Bài cũ: Thực hành đo độ dài. - Gọi HS lên đo: Độ dài đoạn thẳng bằng thước. Độ dài bảng bằng gang tay. Độ dài bục giảng bằng bước chân. 3/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu ghi bảng tên bài. HS nhắc lại. b/ Giới thiệu “Một chục” - GV cho HS xem tranh vẽ ở Sgk và đếm quả trên cây. Sau đó nói số lượng quả vừa đếm được . Hỏi: Trên cây có mấy quả? (Có 10 quả). GV: 10 quả còn gọi là 1 chục quả. HS nhắc lại : 10 quả còn gọi là 1 chục quả .HS yếu nhắc theo bạn. - Cho HS đếm số que tính trong 1 bó ở Sgk và nói số lượng que: HS: Có 10 que tính GV: Vậy 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? HS 10 que tính còn gọi là một chục que tính. HS yếu nhắc theo bạn. - GV nhắc lại : 10 quả còn gọi là 1 chục quả 10 que tính còn gọi là một chục que tính - HS nhắc lại : CN - N - L . - GV hỏi : 10 đơn vị còn gọi là mấy chục đơn vị ? HS : 10 đơn vị còn gọi là một chục đơn vị - GV ghi: 10 đơn vị = 1 chục - HS nhắc lại: CN - N - L . - GV : 10 đơn vị = 1 chục hay 1 chục = 10 đơn vị . - GV hỏi lại HS: ? 10 đơn vị bằng mấy chục . ? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị . - HS trả lời - HS yếu nhắc theo bạn. - GV hỏi thêm: 10 cái áo bằng bao nhiêu cái áo ? 1chục cái áo bằng mấy cái áo ? 10 cái bút bằng bao nhiêu cái bút ? 1chục cái bút bằng mấy cái bút ? 10 con gà bằng bao nhiêu con gà ? 1chục con gà bằng mấy con gà ? c/ Giới thiệu "Tia số " * GV vẽ tia số rồi giới thiệu: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đây là “Tia số”. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0. ( được ghi số 0 ) . - Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm ( mỗi vạch ) ghi một số, theo thứ tự tăng dần: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Cho HS so sánh số ở bên trái và số ở bên phải xem số nào lớn hơn ? - Cho HS đếm xuôi rồi đếm ngược các số trên tia số. d/ Thực hành: * Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. - Gọi HS nêu yêu cầu: - GV 1 chục chấm tròn bằng bao nhiêu chấm tròn ? (10 chấm tròn ) - Trong hình vẽ người ta chưa vẽ đủ 10 chấm tròn . Nhiệm vụ của các em là vẽ sao cho đủ 10 chấm tròn vào các ô vuông đó . - HS làm bài vào Sgk . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài: Gọi HS nêu số chấm tròn vừa vẽ thêm vào các ô vuông . - HS , GV nhận xét . *Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật ( theo mẫu ) - GV: 1 chục con vật là bao nhiêu con vật : ( 10 con vật ) - HS tự đếm 10 con vật trong các tranh vẽ: ( vịt, voi, chim ) và khoanh lại. *Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số . - GV vẽ tia số lên bảng , h/dẫn HS ghi các số còn thiếu vào vạch của tia số . - Gọi 1 HS làm bảng lớp. Ở dưới làm Sgk . - Chữa bài: HS, GV nhận xét . - Cho HS đọc lại ( xuôi , ngược ) các số trên tia số . 4/ Củng cố: GV hỏi : + 10 đơn vị bằng mấy chục ? + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? + 1 chục cái áo bao nhiêu cái áo? 5/ Nhận xét , dặn dò . - Tuyên dương những em học tốt, động viên những em học yếu. - Xem lại bài vừa học, làm vở bài tập . - Xem trước bài: “Mười một, mười hai” . -----------------------------¯------------------------------ THỦ CÔNG Gấp cái ví (tiết 2) I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II/ Chuẩn bị: - Gv: Một cái ví mẫu và quy trình gấp cái ví. - Hs. Một tờ giấy màu HCN để gấp cái ví, vở thủ công. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài củ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS – Nhận xét. 3/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu ghi bảng tên bài. b/ HDHS thực hành gấp cái ví. - Trước khi HS thực hành gấp cái ví. GV nhắc lại quy trình + Bước 1: Lấy đường dấu giữa. Nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, hai mép giấy khít nhau(H 1). + Bước 2: Gấp 2 mép ví: Nhắc Hs gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho phẳng.(H 4) + Bước 3 gấp túi ví: GV nhắc Hs khi gấp cần chú ý: gấp tiếp 2 mép ví vào trong, hai mép ví phải khép đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau.(H 7) Lật H 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang gấp 2 phần ngoài vào(H 9) cân đối với chiều dài và chiều ngang của ví(H 10). Gấp hoàn chỉnh xong cái ví Gv gợi ý Gs trang trí bên ngoài ví cho đẹp. - Trong khi HS thực hành, Gv quan sát giúp đỡcác em còn lúng tùng để hoàn thành sản phẩm. 4/ Củng cố- nhận xét: - Cho Hs lên trình bày sản phẩm theo tổ. Các tổ chọn ra sản phẩm đẹp nhất. Cả lớp và Gv khen ngợi. - Gv nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị của Hs và mức độvề kĩ năng gấp ( gấp thẳng, phẳng,đẹp) của cả lớp. 5/ Dặn dò: Chuẩn bị 1 tờ giấy vở có kẻ ô để học bài: “gấp mũ ca lô” -----------------------------¯------------------------------ SINH HOẠT LỚP 1/ Nhận xét đánh giá tuần 18: - HS đi học đều, đúng giờ, mặc đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân, VSTL tương đối sạch sẽ. - Duy trì tương đối tốt tiếng trốngVS, xếp hàng ra, vào lớp, ATGT. - Thực hiện dạy bồi dưỡng HS giỏi, kèm HS yếu, rèn chữ viết cho HS vào các tiết học. - Học tập: Một số em học có tiến bộ hơn về chữ viết, làm toán: My, Tuyết, Lưu Vũ, Quân, Chí, Xuân, Hương, * Tồn tại: Còn em: Phụng, Huy, Hoa không nhớ được mặt chữ . - Em: Quỳnh, Nhật, Kiệt, Minh chữ viết chưa đẹp, còn đánh vần rất chậm. Cần luyện đọc, viết nhiều ở nhà. - Xếp hàng ra, vào lớp còn chậm. - Chưa biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập: Huy, Hồng, Hà. - Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: Hoa, Minh, Hồng. - 1 số em chưa có ý thức nhặt rác khi nghe tiếng trống VS. 2/ Kế hoạch tuần 19: - Duy trì sĩ số , ổn định nề nếp. - Thực hiện tốt VSCN, VSTL sạch sẽ. Chăm sóc tốt cây xanh trong và ngoài lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống vệ sinh, xếp hàng ra, vào lớp. Trật tự, nhanh nhẹn. - GDHS: Ngoan, lễ phép, chăm học, giữ gìn tốt sách, vở, đồ dùng học tập và tài sản của nhà trường, lớp. Ăn chín uống sôi, VSCN sạch sẽ để phòng chống các loại dịch bệnh. - Dạy kèm HS yếu, chữ viết xấu; Bồi dưỡng HS giỏi vào các tiết học. - Vừa dạy vừa ôn cho HS thi cuối HKI. - Nhắc nhở HS chuẩn bị sách, vở( Tập 2), bút mực. Để học kỳ II. -----------------------------¯------------------------------
Tài liệu đính kèm: