Giáo án bài học Tuần 31 - Khối 1

Giáo án bài học Tuần 31 - Khối 1

TẬP ĐỌC

 NGƯỠNG CỬA

A- Mục tiêu

 1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

 2- Ôn các vần ăt, ăc.

 - Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

 - Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

 3- Hiểu nội dung bài.

 - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.

 - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

 -Trả lời được câu hỏi 1 SGK

B- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc

 - Bộ chữ HVTH

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 31 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010
	Tập đọc 
 ngưỡng cửa
A- Mục tiêu
	1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
	2- Ôn các vần ăt, ăc.
	- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
	- Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
	3- Hiểu nội dung bài.
	- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
	- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
 -Trả lời được câu hỏi 1 SGK
B- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc
	- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Người bạn tốt" 
- 2 em đọc
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần.
- Giọng đọc tha thiết, trìu mến 
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ
- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng
- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- Cho HS đọc các tiếng từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN, lớp
- Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng
- HS sử dụng bộ đồ dùng TH
+ Luyện đọc câu.
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc từng khổ thơ 
- Đọc cả bài.
- 2 em đọc một khổ thơ
- HS đọc CN
- Thi đọc trơn các khổ thơ
- Thi đọc giữa các nhóm (3em)
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
- HS đọc ĐT
Nghỉ giữa tiết 
3- Ôn các vần ăt, ăc:
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
- Em hãy phân tích tiếng (dắt)
- Dắt
- Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc
- GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc.
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng 
+ Có vần ăt
+ Có vần ăc
- Gọi 3 HS nói
- HS1: Mẹ dắt bé đi chơi
- HS2: Chị biểu diễn lắc vòng
- HS3: Bà cắt bánh mì
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
- HS thi nói cau chứa tiếng có 
vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ)
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Cho HS đọc ĐT cả bài 
- Lớp đọc ĐT.
Nghỉ chuyển tiết 10 phút
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- 2, 3 em đọc
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3.
- 2, 3 HS đọc
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa
- 1, 3 HS đọc cả bài 
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Gọi HS đọc cả bài 
- Em định học thuộc khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS phát biểu
- HS học thuộc lòng.
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm 2
- Y/c nhình tranh phần luyện nói hỏi và trả lời.
- Nhóm 2 em thảo luận
+ Gợi ý:
+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn
+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
Đạo đức:
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- ích lợi của cây và hoa nơi công cộng với cuộc sống con người.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
2- Kỹ năng:
- HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
3- Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức
- Bài hát "Ra chơi vườn hoa"
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em
C- Các hoạt động dạy - học: 
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ?
II- Dạy bài mới:
+ Giới thiệu bài:
1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận:
- HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
2- Hoạt động 2: TL và đóng vai theo tình huống BT 4.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
- các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
+ GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi:
- từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu?
- Vào thời gian nào ?
- Ai phụ trách từng việc?
- Bằng những việc làm cụ thể nào ?
- Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình.
- Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch.
+ GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển.
- Lớp trao đổi và bổ sung.
- Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
4- Hoạt động 4:
GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
- HS đọc theo
- Nhiều HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT
Ta cùng nhau gìn giữ"
- Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa"
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em học tốt
- Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
	 Thứ 3 ngày13 tháng 4 năm 2010
Toán
 Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản)
B- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Bài tập 1:
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
34 42 76 76
42 34 42 34
76 76 34 42
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài vào sách
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 - 42 = 34 
 76 - 34 = 42
- Gọi HS chữa bài.
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài 
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu các làm ?
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 
 36 36
45 + 2 < 3 + 45 
 47 48
55 > 50 + 4
 54
- Gọi HS chữa bài
- 3 HS lên chữa bài
- Lớp NX
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
Tập viết:
Tô chữ hoa Q,r
A- Mục tiêu:
	- HS tô được chữ hoa Q,R
	- Tập viết các vần ăt, ăc,ươt,ươc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt ,dòng nước ,xanh mướt theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ đều nét.
B- Đồ dùng dạy - học:
	Bảng phụ viết sẵn:
	+ Chữ hoa Q đặt trong khung.
	+ Các vần ăt, ăc. Từ ngữ màu sắc, dìu dắt
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Con cừu, ốc bươu
 Con hươu, quả lựu
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ hoa Q
- Chữ Q gồm mấy nét ?
- HS quan sát và NX
- Chữ Q hoa gồm 2 nét.
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- Nét con kín, nét
- Cao 5 ô li
- GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa
(Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- 1 HS lên dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết chữ hoa Q.
- HS viết trên không 
- HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa chưa HS.
-Cho hs quan sát chữ R
? Chữ R hoa gồm mấy nét ?
? Kiểu nét ?
? Độ cao ?
GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa
(Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
3- HD viết vần, từ ngữ:
HS quan sát, nhận xét
- Chữ R hoa gồm 2 nét
Một nét móc dưới và 1 nét cong thẳng.
- Chữ R hoa cao 5 ô li
HS dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ.
- Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng
- 2, 3 HS đọc
- Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS phân tích: các vần và từ ngữ ứng dụng.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- GV nhận xét và sửa cho HS.
- HS viết trên bảng con.
4- Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- HD HS viết từng dòng vào vở tập viết.
- HD HS viết vần và từ ngữ cỡ chữ nhỏ.
- HS tập tô chữ Q hoa, viết các vần và từ ngữ vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- HS viết bài cỡ chữ nhỏ.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét bài viết và chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết tiến bộ và viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B.
Chính tả:
Ngưỡng cửa
A- Mục tiêu:
- Chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
- Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn
+ Khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa
+ Các bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng 2 dòng thơ (2 HS)
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành
II- Dạy học bài:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 
2- HD HS tập chép.
- GV chép bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- 2 HS nhìn bảng đọc
- Cho HS tìm những tiếng khó dễ viết sai.
- Cho HS viết bảng con những tiếng khó
- HS tự nêu
- HS viết bảng con
- GV kiểm tra chữa lỗi cho HS.
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
chính tả
- HS soát bài dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai.
- HS nhận vở, chữa bài.
- Lớp đọc thầm Y/c của bài
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm = bút chì vào vở bài tập
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Gió mùa đông bắc
+ Bé treo áo lên mắc
+ Cảnh tượng thật đẹp mắt
- Từng HS đọc bài của mình
- HS chữa bài theo lời giải đúng
- Cho HS chép bài chính tả vào  ...  kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ
- HS lắng nghe
3- Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ GV yêu cầu HS xem tranh 1
- HS xem tranh thảo luận nhóm.
- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.
? Tranh 1 vẽ gì ?
? Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.
- Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ?
Chuyện gì đã xảy rai sau đó .
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
+ Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai.
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện)
- HS thi giữa các nhóm
- GV và cả lớp nhận xét.
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi 
- Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện.
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau
Thủ công:
Cắt, dán hàng rào đơn giản (T2)
A- Mục đích:
1- Kiến thức: Nắm được cách dán các nan giấy thành hàng rào 
2- Kỹ năng : Biết dán các nan giấy thành hàng rào.
B- Chuẩn bị:
GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào
HS: Sản phẩm của tiết trước, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
3- Dạy - học bài mới:
a- Giới thiệu bài (trực tiếp)
b-Hướng dẫn cách dán hàng rào
Bước 1: Kẻ 1 đường chuẩn.
Bước 2: Xếp các nan đứng.
Trực tiếp
- HD giảng giải làm mẫu 
Bước 3: Xếp các nan ngang
- GV vừa HD vừa làm thao tác
c- Học sinh thực hành:
H: Nêu lại các bước dán hàng rào
(2 HS nêu)
- Cho HS thực hành từng bước, sau mỗi bước kiểm tra, sửa chữa rồi mới chuyển sang bước khác.
- Luyện tập thực hành
- HS thực hành và dán hàng rào cho HS theo HD của GV.
(GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS)
4- Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 33.
 Thứ 6 ngày 16 háng 4 năm 2010
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
B- Đồ dùng dạy học:
Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1.
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào sách
- HS làm bài
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
- HS đổi chéo bài
Bài tập 2:
- GV nêu Y/c của bài.
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.
- GV nhận xét, tính điểm.
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
- HS chữa bài.
-Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.
- Lớp nhận xét.
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
Tập đọc
Hai Chị Em
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài: Hai Chị Em. Luyện đọc các từ ngữ, vui vẻ một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói.
2- Ôn các vần et, oat:
- Tìm tiếng trong bài có vần et
- Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet.
3- Hiểu nội dung bài:
- Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vi không có người cùng chơi.
- Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bô Đ Đ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
(2 em đọc)
- Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe 
- TLCH trong SGK
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Các em hãy nhìn vào bức tranh trong SGK.
Vì sao chị ngồi học bài, còn em ngồi buồn thiu giữa đống đồ chơi ? Muốn trả lời câu hỏi đó các em đọc bài "Hai Chị Em"
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu toán bài:
 b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó, vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN, lớp các tiếng từ khó.
- Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng, vui, dây, luồn.
- HS sử dụng bộ đồ dùng HVTH
+ Luyện đọc câu:
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Chia bài 3 đoạn
- 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn
- Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu 
- Đoạn 2: Một lát sau...............của chị ấy.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS thi đọc
- HS thi đọc CN, nhóm
- 2 - 3 HS đọc cả bài
- Cho HS đọc cả bài 
3- Ôn các vần et, oet:
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK:
? Tìm tiếng trong bài có vần et ?
- Cho HS phân tích tiếng (hét)
- GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Hét 
- Hét: h + et + dấu sắc
- Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ?
- Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet
+ et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet.
c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK:
+ oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét....
- Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK.
- HS điền và trả lời miệng, ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có
 bánh tét, chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến
- Nghỉ chuyển tiết 10 phút
4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói :
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 2 - 3 HS đọc
? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- Chị nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình.
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ?
- 2 - 3 HS đọc
- Chi hãy chơi đồ chơi của chị 
Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.
- Gọi HS đọc đoạn 3
? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
- 2 - 3 HS đọc
- Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. 
- 2 - 3 HS đọc
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói
- GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn
- Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ?
- Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên.
- Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình.
+ Gợi ý:
H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ?
T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau
Mỹ thuật:
Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Giúp HS tập quan sát thiên nhiên. 
- Vẽ được cảnh thiên nhiên
2- Kỹ năng: - HS cảm nhận và vẽ được cảnh thiên nhiên.
3- Thái độ: HS thêm yêu mến quê hương, đất nước.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- GV: - Một số tranh ảnh phong cảnh, nông thông, miền núi, phát triển phường, sông biển.
- Một số tranh phong cảnh của HS năm trước.
2- HS: Vở tập vẽ 1.
- Màu vẽ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Phần nội dung
Phương pháp
Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh thiên nhiên
- GV giới thiệu tranh ảnh để HS nhận biết
- GV giới thiệu, HD xem tranh
được sự phong phú của cảnh TN
ảnh minh hoạ
+ Cảnh sông biển, cảnh ruộng đồng, cảnh phố phường.
+ Cảnh đồi núi, cảnh hàng cây ven đường, cảnh vườn cây ăn quả, công viên, vườn hoa, cảnh góc sân nhà em, cảnh trường học.
- GV gợi ý để HS tìm thấy những hình ảnh có trong các ảnh trên.
- Cảnh sông biển có những gì ? (biển, thuyền, trời)
- GV treo tranh các cảnh HS nhận xét những hình ảnh trong tranh hoặc liên hệ thử.
- Cảnh đồi núi ? (núi, đồi, cây, suối...)
- Cảnh nông thôn (Cánh đồng, con đường)
- Cảnh phố phường? (Nhà, đường phố)
- Cảnh công viên ? (Vườn cây, căn nhà...)
- Cảnh nhà em ? (Căn nhà, cây, giếng ...)
Hoạt động 2: 
- HD cách vẽ
- GV gợi ý 
VD: Vẽ tranh về phố phường.
- Các hình ảnh chính (nhà, cây, đường)
- Vẽ hình chính trước (vẽ to vừa phải)
- Vẽ thêm những h/ảnh cho sinh động thêm
- GV vẽ minh hoạ lên bảng
(Vườn hoa, hồ nước, ô tô....)
- GV HD vẽ mầu
Các em vẽ màu theo ý thích.
- GV gợi ý để HS tìm màu
+ Tìm màu T/h vẽ vào các hình
+ Vẽ màu để làm rõ phần chính
+ Vẽ màu thay đổi: có đậm nhạt
Hoạt động 3:
- HS thực hành 
- HS vẽ bức tranh thiên nhiên theo ý thích của mình.
- GV gợi ý để HS làm bài
+ Vẽ hình ảnh chính phụ thể hiện được đ2 của thiên nhiên (miền núi, đồng bằng) 
+ Sắp xếp vị trí các hình trong tranh 
+ Vẽ mạnh dạn, thoải mái
- Dựa vào cách vẽ của HS GV gợi ý để các em bổ sung hình ảnh và tìm màu vẽ cho hợp.
Hoạt động 4: Trưng bày bài vẽ và đánh giá 
- GV HD các em nhận xét về:
+ Hình vẽ và cách sắp xếp.
+ Màu sắc và cách vẽ màu.
- GV tổng kết đánh giá và động viên khuyến khích tinh thần học tập của HS.
IV- Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kết qủa bàn về tuyên dương những em đã hoàn thành tốt, động viên những em chưa đạt kết quả cao.
- Dặn HS quan sát quang cảnh nơi mình ở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan31.doc