ĐẠO ĐỨC (T19)
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T.1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu
- Thầy giáo cô giáo là những người không quản ngại khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em.Vì vậy các em cần lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo.
- Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo.
- GDHS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Đạo đức 1.Tranh bài tập 2, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp:Hát
2/ Bài cũ : -Nhận xét và đánh giá các kĩ năng đã thực hiện cuối học kỳ I
3/ Bài mới :Hoạt động 1 : Đóng vai theo tranh
GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống của bài tập 1.
Qua việc sắm vai của các nhóm, em thấy:
-Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Nhóm nào chưa?
-Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
- Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
TUẦN 19 : Từ ngày 05/01/2009 - > 09/01/2009 Thứ hai ngày 05 tháng 01 năm 2009. HOẠT ĐỘNG TẬP THE Å: Chào cờ đầu tuần. ĐẠO ĐỨC (T19) LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T.1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu Thầy giáo cô giáo là những người không quản ngại khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em.Vì vậy các em cần lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo. Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo. GDHS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Đạo đức 1.Tranh bài tập 2, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Ổn định lớp:Hát 2/ Bài cũ : -Nhận xét và đánh giá các kĩ năng đã thực hiện cuối học kỳ I 3/ Bài mới :Hoạt động 1 : Đóng vai theo tranh GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống của bài tập 1. Qua việc sắm vai của các nhóm, em thấy: -Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Nhóm nào chưa? -Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? - Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? KL: *Khi gặp thầy giáo cô giáo cần phải lễ phép chào hỏi. *Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo cần đưa bằng 2 tay *Lời nói khi đưa: Thưa cô(thưa thầy) đây ạ! *Lời nói khi nhận lại: em cám ơn thầy( cô )! Hoạt động 2 : làm bài tập 2 - HS tô màu tranh Kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản ngại khó nhọc chăm sóc, dạy đỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế +Bạn nào luôn lễ phép và biết vâng lời thầy giáo, cô giáo? 4/ *Củng cố,dặn dò -Vì sao em cần lễ phép và vâng lời thầy giáo cô giáo? GV nhận xét chung Về nhà học bài ,thực hành điều đã học. - HS theo dõi - Một số nhóm lên sắm vai trước lớp. - Cả lớp thảo luận nhận xét. - HS thảo luận bổ sung ý kiến cho nhau -HS nhắc lại. *Hs lên thực hành đưa và đón nhận vật tứ tay cô giáo. -HS tô màu vào tranh mà bạn đã lễ phép vâng lời thầy giáo -HS trình bày và giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó - HS nhắc lại. HS thảo luận – lớp nhận xét -Phát biểu. TIẾNG VIỆT(T181,182) ăc - âc I- MỤC TIÊU : - Giúp HS đọc viết được vần :ăc – âc.Đọc được các từ, tiếng ứng dụng: ăc, âc, mắc áo, quả gấc, màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.Câu ứng dụng: Những đàn chim ngói như nung quả lửa - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ruộng bậc thang - GDHS rèn tính cẩn thận,sạch sẽ,gọn gàng. * HT hiểu nghĩa từ ,câu úng dụng.Nói trọn câu. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh minh hoạ; từ khoá, câu khóa, phần luyện nói. 2- Học sinh : Bộ chữ, sách tiếng Việt, bảng con. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. - GV nhận xét- ghi điểm. 2- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần ăc - âc. b. Dạy vần – ăc Nhận diện vần ăc -So sánh : ăc với ăt -Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ăc. -GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Vần ăc đánh vần như thế nào? -GV chỉnh sửa phát âm mẫu. -Muốn có tiếng mắc ta thêm âm và dấu thanh gì? Em hãy phân tích,đánh vần tiếng mắc? -GV chỉnh sửa lỗi cho HS. -GV đưa bức tranh “mắc áo”và hỏi:Tranh vẽ gì? -GV rút từ mắc áo. -GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. Dạy vần âc tuơng tự. -So sánh : ăc với âc +Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết -GV nhận xét chữa lỗi. +Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục. -Tìm tiếng có vần mới học? -Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa + Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. Tiết 2. c. Luyện tập: + Luyện đọc -Đọc lại các vần ở tiết 1 - GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi : ? Bức tranh vẽõ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh? - GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc. - GV đọc mẫu + Luyện viết: - Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ? - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết - GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS -Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở. - GV chấm một số bài – Nhận xét. + Luyện nói theo chủ đề: “ruộng bậc thang.” *Hỗ trợ nói trọn câu. -Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe H.Bức tranh vẽ gì? H.Cánh đồng ở đây có bằng phẳng không? H. Quê em có ruộng bậc thang không? H.Ruộng bậc thang ở quê em người ta thường trồng gì ? -Cho HS nói cho cả lớp cùng nghe theo chủ đề. -GV nhận xét tuyên dương 3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học. -Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau. -GV nhận xét tuyên dương tiết học. - HS: Thắng,Hùng,Nhi,Vỹ -Vần ăc được tạo nên từ ă và c -HS so sánh -HS phát âm. -HS trả lời. -HS đánh vần (cn-nhóm-lớp) -HS thực hiện. -HS phân tích -HS đánh vần (cn-nhóm-lớp) - HS trả lời. -HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “mắc áo ” -Thực hiện như quy trình trên -HS so sánh -HS quan sát viết lên không. -Viết vào bảng con -2-3 HS đọc -HS tìm. -Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT) - HS tham gia chơi -Đọc CN+ĐT - HS quan sát - Trả lời - HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp) - Trả lời - HS lắng nghe - HS đọc câu ứng dụng - Nét nối - HS viết vào vở tập viết in. - HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng -HS đọc chủ đề : “ruộng bậc thang” -HS quan sát tranh và nói theo nhóm. -HS nói cho cả lớp cùng nghe. -Đại diện các em lên nói. TOÁN (T.73) MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI I. MỤC TIÊU: -Giúp HS - Nhận biết 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Biết đọc và viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số. Làm đúng các bài tập và vận dụng vào thực tiễn. * HT: Rèn viết số đúng. II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC:GV: Tranh vẽ, 1 bó 1 chục que tính và các que tính rời, bảng phụ HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Bài cũ : -Gọi 2HS lên bảng trả lời 1 chục cái kẹo là mấy cái kẹo? 10 đơn vị còn gọi là bao nhiêu? Nhận xét- ghi điểm. 2/ Bài mới : GTB HĐ1-Giới thiệu số 11,12 -YCHS lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? -GV nói mười que tính và một que tính là mười một que tính. -GV ghi bảng: 11. Đọc là mười một -Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị Số 11 có hai chữ số 1 viết liền nhau. -Giới thiệu số 12: Tương tự. HĐ2:Thực hành: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: * HT vở bài tập -Y/C HS làm vào vở bài tập.bảng lớp. - GV chấm một số bài nhận xét.*HS đọc lại bài. Bài 2: Vẽ thêm 1 chấm tròn theo mẫu: * HT phiếu bài tập. - HDHS vẽ thêm chấm tròn vào ô trống có ghi đơn vị. - YCHS làm vào phiếu bài tập, bảng lớp. - GV chấm , nhận xét. Bài 3: Tô màu 11 hình tam giác và12 hình vuông. * HT vở bài tập -Gvy/c HS làm vào vở bài tập.phiếu lớp. - GV chấm một số bài nhận xét. * Củng cố số 11,12. Bài 4: Điền vào dưới mỗi vạch của tia số. - HDHS điền số – YCHS làm vào vở,bảng lớp. - GV chấm một số bài nhận xét. 3/ Củng cố – dặn dò : Tập đếm xuôi, ngược từ 1 đến 12 - BTVN: Vở bài tập . - Nhận xét chung. - K’Chiêng,Hương.Lớp nhận xét và bổ sung . - HS trả lời - HS nhắc lại -HS nhắc lại +viết bảng con. HS nêu y/c: làm vào vở bài tập, bảng lớp. HS nêu y/c bài tập: làm vào phiếu bài tập, bảng lớp. HS nêu y/c: làm vào vở bài tập, phiếu lớp. -HS nêu y/c: làm vào vở,bảng lớp. - Lớp đọc - HS đếm ngược,xuôi. Thứ ba ngày 06 tháng 01 năm 2009 TIẾNG VIỆT (T.183,184) uc - ưc I- MỤC TIÊU : - Giúp HS đọc viết được vần :uc- ưc.Đọc được các từ, tiếng ứng dụng:cần trục, lực sĩ, máy móc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực.Câu ứng dụng: Con gì mào đỏthức dậy - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ai thức dậy sớm - GDHS có ý thức rèn luyện thân thể và không ngủ dậy muộn. * HS hiểu nghĩa các từ ngữ.Nói trọn câu. II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Tranh minh hoạ; từ khoá, câu khóa, phần luyện nói. 2- Học sinh : Bộ chữ, sách tiếng Việt, bảng con. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định : Hát 2- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. - GV nhận xét- ghi điểm. 3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần uc - ưc. b. Dạy vần –uc Nhận diện vần uc -So sánh : ăc với uc -Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần uc. -GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Vần ăc đánh vần như thế nào? -GV chỉnh sửa phát âm mẫu. -Muốn có tiếng trục ta thêm âm và dấu thanh gì? Em hãy phân tích,đánh vần tiếng trục? -GV chỉnh sửa lỗi cho HS. -GV đưa bức tranh “cần trục”và hỏi:Tranh vẽ gì? -GV rút từ cần trục -GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. Dạy vần ưc tuơng tự. -So sánh : uc với ưc +Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết -GV nhận xét chữa lỗi. +Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiể ... T) - HS tham gia chơi -Đọc CN+ĐT - HS quan sát - Trả lời - HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp) - Trả lời - HS lắng nghe - HS đọc câu ứng dụng - Nét nối - HS viết vào vở tập viết in. - HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng -HS đọc chủ đề : “xiếc, múa rối, ca nhạc” -HS quan sát tranh và nói theo nhóm. -HS nói cho cả lớp cùng nghe. -Đại diện các em lên nói. - HS thi tìm. TOÁN (T.76) HAI MƯƠI – HAI CHỤC I. MỤC TIÊU:-Giúp HS -Nhận biết số lượng 20, 20 còn gọi là hai chục. -Biết đọc và viết số đó. -Kích thích hứng thú học tập. *Ht giúp HS viết đúng,phiếu bài tập,que tính. II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC:GV: Tranh vẽ, các bó 2 chục que tính. HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Bài cũ :-Gọi 2 HS lên bảng làm bài. -16,17,18,19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? * Nhận xét- ghi điểm 2/ Bài mới : HĐ1: -Giới thiệu số 20 - HS lấy 1 bó chục que tính, rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. Được tất cả bao nhiêu que tính? -GV nói: Hai mươi còn gọi là hai chục. -GV ghi bảng: 20.Đọc là: Hai mươi -Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị -Số 20 có hai chữ số 2 và chữ số 0 viết liền nhau. -Cho hs viết vào bảng con HĐ2: - Thực hành Bài 1: Viết các sốsố đó. *HT Hướng dẫn viết đúng,đọc đúng các số - YCHs đọc, viết vào bảng con -Gọi Hs cá nhân đọc các số vừa viết. *Đếm xuôi , đếm ngược. Bài 2: Trả lời câu hỏi: HT:chục,đơn vị. Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV nhận xét sửa sai. Bài 3:Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó -GV chấm nhận xét. Bài 4: Trả lời câu hỏi:*HT:số liền sau. y/c thảo luận trả lời miệng nối tiếp -GV nhận xét,sửa sai. 3/ Củng cố – dặn dò : * Trò chơi: Ai lớn nhất.? -BTVN: VBT-Nhận xét chung - T Hương,Nhi làm bài. Lớp nhận xét viết bảng con số: 16, 17, 18, 19 -HS trả lời HS nhắc lại -HS nhắc lại -HS viết bảng con. 20 -HS nêu y/c: -Hs đọc, viết vào bảng con . - HS đọc,đếm -Hs nêu y/c thảo luận trả lời miệng cá nhân -Hs nêu y/c:Viết số còn thiếu vào phiếu bài tập. -Hs nêu y/c thảo luận trả lời miệng nối tiếp -Chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2009. TIẾNG VIỆT (T189,190) Tập viết :tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc I. MỤC TIÊU: Viết được chữ : Viết đúng chữ, biết nối nét, khoảng cách giữa các chữ đều. Nắm được hình dáng, kích thước chữ viết, rèn tư thế ngồi, tính cẩn thận. HS có ý thức rèn chữ giữ vở. * HT:Hiểu nghĩa các từ ngữ. II.CHUẨN BỊ: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III.Các họat động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS lên bảng viết lớp bảng con -Nhận xét. 2-Bài mới: -Giới thiệu bài: HĐ1:HDHS quan sát,nhận xét: * HT:Hiểu nghĩa các từ ngữ. -GV giới thiệu chữ mẫu: - YCHS đọc – giải nghĩa – giáo dục. -Y/c HS phân tích cấu tạo chữ? –Nêu độ cao khoảng cách? -Giới thiệu từ:tuốt lúa tuốt : gồm những con chữ nào ghép lại? lúa: gồm những con chữ nào? *Hướng dẫn quy trình viết. -Hạt thóc,màu sắc, giấc ngủ, máy xúc( tương tự) -GV theo dõi uốn nắn HĐ2: HDHS viết bảng con. -YCHS viết bảng con – theo dõi,nhắc nhở. -Nhận xét,sửa sai. -Hướng dẫn viết vào vở.Chú ý tư thế ngồi viết -GV chấm một số bài nhận xét. -Cho hs xem chữ đẹp. *Trò chơi:Thi viết đúng nhanh,đẹp. 3- Củng cố,dặn dò:Yêu cầu HS nhắc lại tên bài. - Về nhà sửa lỗi.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. -Vũ,Hùng lên bang viết,lớp viết bảng con : kết bạn , chim cút HS trình bày trước lớp. -chữ ghi âm t nối với chữ ghi vần uôt và dấu sắc trên ô -chữ l nối với chữ ghi vần ua và dấu sắc trên u -HS viết bảng con. HS viết vào vở - HS thi theo nhóm. TIẾNG VIỆT (T190) Tập viết :con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. I. MỤC TIÊU: - Viết được chữ : con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. Viết đúng chữ, biết nối nét, khoảng cách giữa các chữ đều. Rèn tư thế ngồi, tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ:GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Bài cũ : -Gọi 2HS lên bảng viết lớp bảng con -Nhận xét. 2/ Bài mới : HĐ1:HDHS quan sát,nhận xét: * HT:Hiểu nghĩa các từ ngữ. -Cho HS xem chữ mẫu , giới thiệu và hướng dẫn quan sát. -Phát phiếu giao việc. -Mới đại diện nhóm trình bày- nhận xét con ốc con : gồm những con chữ nào ghép lại? Ôâc : gồm những con chữ nào? đôi guốc đôi: gồm những con chữ nào ghép lại? Guốc: gồm những con chữ nào ghép lại? -GV viết mẫu -Hướng dẫn quy trình viết. rước đèn, kênh rạch ,vui thích,xe đạp ( tuơng tự) HĐ2: HDHS viết bảng con. -Cho hs viết vào bảng con -Theo dõi sửa sai. *Hướng dẫn viết vào vở. -Chấm điểm, nhận xét.*Cho hs xem chữ đẹp. -Con thấy các bạn viết có đẹp không? -Con học ở bạn điều gì? 3/Củng cố,dặn dò:Yêu cầu HS nhắc lại tên bài. - Về nhà Viết sửa lỗi sai mỗi chữ một dòng..Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. -Thắng,Toại lên bảng viết,lớp viết bảng con -Nhóm 2 nói cho nhau nghe. -Đọc từ trong phiếu, Phân tích cấu tạo – Nêu dộ cao, khoảng cách. chữ ghi âm c nối với chữ ghi vần on chữ ô nối với chữ ghi âm c và dấu sắc. đôi: viết đ nối với ôi guốc: viết g nối với uôc dấu sắc trên ô -HS viết bảng con. -Viết vào vở mỗi chữ 1 dòng. - HS quan sát nhận xét. THỦ CÔNG(T.19) GẤP MŨ CA LÔ ( T1 ) I- MỤC TIÊU : - HS biết gấp mũ ca lô bằng giấy - Rèn HS biết cách gấp được mũ ca lô bằng giấy - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập II- CHUẨN BỊ 1- Gv: 1 chiếc mũ ca lô có kích thước lớn 1 tờ giấy màu hình vuông to 2- Hs : 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy nháp và vở thủ công III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : 2- Bài mới : HĐ 1: HDHS quan sát nhận xét mẫu. (5’) HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu: (8-10’) HĐ3:HS thực hành nháp. (10-12’) 3. Củng cố dặn dò : -Kỉểm tra dụng cụ môn học -Giới thiệu bài - Cho học sinh xem mũ ca lô mẫu - Cho một vài em đội mũ ca lô để quan sát về hình dáng và tác dụng của mũ - GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô -Giáo viên hướng dẫn cách tạo tờ giấy hìnhvuông - Đặt tờ giấy hình vuông trước mặt - Gấp đôi hình vuông theo đường chéo ta được hình tam giác - Gấp đôi hình tam giác để lấy đường dấu giữa sau đó mở ra gấp một phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa - Lật ra mặt sau cũng gấp tương tự như trên - Gấp một lớp giấy phần dưới lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp, gấp phần vừa gấp lật vào trong. - Lật ra mặt sau cũng gấp tương tự như trên - Giáo viên nhắc lại chậm từng thao tác gấp để học sinh nắm được quy trình gấp mũ ca lô - HS thực hành gấp trên giấy Về nhà tập gấp cho nhuyễn - Nhậïn xét chung. -Học sinh quan sát và nhận xét - 2 em lên đội cả lớp quan sát - Học sinh quan sát từng bước gấp - Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật - Gấp tiếp phần thừa còn lại - Miết nhiều lần đường vừa gấp sau đó xé bỏ phần thừa - Học sinh gấp từng thao tác - HS thực hành gấp trên giấy nháp - Lắng nghe HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ (T.19) SINH HOẠT TUẦN 19 I .Mục tiêu : - Tổng kết tuần 19,lên kế hoạch tuần 20.Tìm hiểu cảnh đẹp của địa phương góp sức làm xanh, sạch đẹp - HS nêu được 1 số cảnh đẹp của đại phương & nói được vẻ đẹp của một vài cảnh đẹp mà em biết - GD HS yêu thiên nhiên , yêu cảnh đẹp của địa phương II. Các hoạt động dạy 1. Nhận xét sinh hoạt tuần 19 - Đi học chuyên cần , đúng giờ - Thực hiện tốt các nền nếp kỉ luật trật tự vệ sinh - Đa số có tiến bộ trong học tập - Nộp các khoản tiền chưa triệt để 2. Lên kế hoạch tuần 20. : - Tiếp tục đi học chuyên cần sau khi thi. - Thực hiện tốt các nền nếp - Đóng các khoản tiền còn thiếu. - Duy trì sĩ số ,đi học chuyên cần HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TÌM HIỂU VỀ CẢNH ĐẸP CỦA ĐỊA PHƯƠNG GÓP SỨC LÀM XANH, SẠCH, ĐẸP * Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Tìm hiểu cảnh đẹp của địa phương - Y/c HS trao đổi theonhóm nêu những cảnh đẹp của địa phương - Mời các nhóm trình bày - GV theo dõi nhận xét KL P: Ở địa phương có 1 số cảnh đẹp như : thác 7 tầng , đồi chè , - Y/c HS trao đổi theo nhóm nói lên cảm nhận của các em về cảnh đẹp đó - Mời các nhóm trình bày - GV theo dõi nhận xét * GV nhận xét chung giờ học . + Góp sức làm xanh, sạch, đẹp + Để góp sức làm xanh, sạch đẹp thì các em cần phải làm gì? + Hãy nêu cảm nhận của em khi thấy xanh, sạch đẹp? - HS trao đổi theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày , lớp NX , bổ sung - HS nghe - HS trao đổi theo nhóm 6 - Đại diện các nhóm trình bày , lớp NX , bổ sung - HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: