1.Ổn định :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1: Luyện đọc
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- Yêu cầu HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:
” ngắn chùn chùn”: “ thui thủi” - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
TUẦN 1 Thứ hai, ngày . tháng . năm .. TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục đích yêu cầu : - Đọc đúng trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động1: Luyện đọc - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - Yêu cầu HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ” ngắn chùn chùn”: “ thui thủi” - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Theo dõi các cặp đọc. - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích? - Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Nội dung chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC. H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - Cả lớp mở sách, vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét. 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi cá nhân nêu theo ý thích của mình. _ Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại nội dung chính. - 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Vài em thi đọc ( chủ yếu cho HS khá, giỏi). - HS tự liên hệ bản thân. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. TOÁN(1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu Đọc, viết được các số trong 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. HS khá giỏi làm thêm BT4. II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào? - Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. (VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;) - Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. HĐ2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. - Theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b” H: Các số trên tia số được gọi là những số gì? H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? H: Các số trong dãy số “b” là những số gì? H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài trên bảng cho cả lớp. Bài 2:Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài cho cả lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. . Bài 3:Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. H: Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? - Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính. 4.Củng cố : - Chấm bài, nhận xét. - Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. - Nhận xét tiết học.Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài “Tiếp theo”. - Mở sách, vở học toán. - Theo dõi. - HS nhắc lại đề. - 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn, - Vài HS nêu: 10,20,30,40,50,.. - 100,200,300,400, 500, - 1 000, 2 000, 3 000, 4 000, - 10 000, 20 000, 30 000, - 1 HS nêu: a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập. ..các số tròn chục nghìn. .10 000 đơn vị. ..số tròn nghìn. 1000 đơn vị. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS lần lượt lên bảng làm. - HS kiểm tra lẫn nhau. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số theo mẫu. - HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét. -Thực hiện sửa bài. - HS nêu yêu cầu bàitập 4: Tính chu vi của các hình. tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông. - HS làm theo nhĩm. -Thực hiện sửa bài. - Lắng nghe. - 2 em nhắc lại. - Lắng nghe, ghi nhận. KHOA HỌC (1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. II. Chuẩn bị : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động1 : Động não. * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình. - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung. Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: Điều kiện vật chất như: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội mhư: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK. * Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi. H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì? HĐ3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. * Cách tiến hành: - Chia lớp theo nhóm bàn, mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu, mỗi phiếu vẽ một thứ trong những thứ cần có để duy trì sự sống. - Yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ trong 20 tấm phiếu mà các em thấy cần phải mang đi khi đến hành tinh khác. Những phiếu loại ra nộp cho GV. - Tiếp theo mỗi nhóm lại chọn ra 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo, những thứ loại tiếp lại nộp cho GV. - Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo dõi, quan sát. - GV tuyên dương các nhóm và kết thúc trò chơi. 4.Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị bài học sau . - Học sinh sắp xếp sách vở môn Khoa học lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề. - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV, sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại. - HS làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Mở sách và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Lắng nghe GV phổ biến trò chơi. - 1 HS nhắc lại cách chơi. - Các nhóm thực hiện chơi. - Lần lượt các nhóm nêu kết quả lựa chọn của nhóm mình và giải thích cho các nhóm khác nghe về sự llựa chọn ấy. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe và ghi bài. CHÍNH TẢ (Nghe- viết). DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích yêucầu : - Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hômvẫn khóc”, không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần ( an/ang). II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. - HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học sinh. 3.Bài mới : Giới thi ... địa lí tự nhiên Việt Nam. + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2 và cho biết 1 xăng-ti-mét trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - Yêu cầu các nhóm lần lượt nêu thảo luận. Chốt ý: Một số yếu tố bản đồ vừa tìm hiểu ở trên đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu của bản đồ. HĐ3: (10 phút) Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Cho HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đố khác vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản, - Yêu cầu các nhóm trao đổi thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu, một em nói tên kí hiệu. 4.Củng cố – Dặn dò: (5 phút) - Gọi HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa. - Tuyên dương các em học tốt. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng: - Theo dõi. - Quan sát. HS đọc tên bản đồ. - Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam. - Theo dõi. - Từng nhóm bàn thảo luận. - Từng nhóm cử thành viên trong nhóm trình bày. - Theo dõi. - HS quan sát và vẽ trên nháp. - Từng nhóm thực hiện. - 1- 2 em đọc ghi nhớ. - Theo dõi , lắng nghe. - Nghe và ghi nhận. Thứ sáu, ngày .. tháng .. năm . TẬP LÀM VĂN(2) NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục đích yêu cầu : - HS hiểu văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người hay co vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Học sinh có kỹ năng thể hiện vai các nhân vật. - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Chuẩn bị : - GV : Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1 - HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổån định : 2. Bài cũ: - Kiểm tra H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Gọi 1 HS khác nói tân những truyện các em mới học . - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi rồi viết vào vở. - Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. - GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. H: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân) H: Bài văn có các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? H: Vậy bài hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không? H: Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ? - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ. Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối,được nhân hoá. Hành động, lời nói, suy nghĩ,của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. HĐ2 : Luyện tâp. Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - Gọi HS xung phong nêu ý kiến. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý theo đáp án sau: Bài tập 2:Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2. Gợi ý: + Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc. Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa,mặc em bé khóc. Yêu cầu từng nhóm bàn kể . Gọi 1 số em kể trước lớp. GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay, 4. Củng cố: - - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT. Chuẩn bị:”Kể lại hành động của nhân vật”. - 1 em nhắc lại đề. - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. - 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe. - HS thực hiện làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò. Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu -> cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. - Dựa vào BT2, HS trả lời theo ý hiểu của mình, mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến. - Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. -1 em đọc, lớp theo dõi. - Từng cặp 2 em trao đổi. - 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. - HS theo dõi. - 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý. -3-4 em kể. - Theo dõi và nhận xét. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài. TOÁN(5) LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II) Đồ dùng dạy học :Bảng phụ III) Hoạt động dạy và học: 1.Oån định: 2.Bài cũ: ( 5 phút) 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề . Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt Động 1:( 5 phút) Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Hoạt Động 2: ( 20 phút ) Luyện tập thực hành Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - Yêu cầu HS làm trên phiếu. a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 b 18 : b 2 18 : 2 = 9 3 18 : 3 = 6 6 18 : 6 = 3 Bài 2 :Tính giá trị biểu thức. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 4 em lần lượt lên bảng sửa bài. Bài 4 :gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 3 em lần lượt lênbảng sửa bài. - Nhận xét và sửa theo đáp án sau: Hãy tính chu vi hình vuông với : a = 3cm a = 5dm a = 8m. Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12(cm) Nếu a = 5dm thì P = a x 4 = 5 x 4 = 20(dm) Nếu a = 8m thì P = a x 4 = 8 x 4 = 32(m). 1-2 em nêu, lớp theo dõi. - Từng cá nhân làm trên phiếu. c) a a + 56 50 50 + 56 = 106 26 26 + 56 = 82 100 100 + 56 = 156 d) b 97-b 18 97-18= 79 37 97-37=60 90 97-90=7 1 em nêu, lớp theo dõi. - Từng cá nhân làm bài vào vở. - Theo dõi bạn sửa bài. - Theo dõi và sửa bài vào vở. - 1 em đọc đề, lớp theo dõi. - Theo dõi bạn sửa bài. - Sửa bài vào vở. Bài 3 : HD về nhà làm 4) Củng cố, Dặn dò : Xem lại bài và làm bài tập số 3 ở nhà. Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số” ĐẠO ĐỨC(1) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. Mục tiêu :Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra. - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập. - Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . HĐ1 : Xử lí tình huống. MT: Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Gv tóm tắt thành cách giải quyết chính. H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó? - GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK). MT: Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK.. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 - GV lắng nghe HS trình bày và kết luận: + Ý (c) là trung thực trong học tập. + Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. HĐ3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành, Phân vân, Không tán thành - Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình. - GV có thể cho HS sử dụng những tấm bìa màu . - GV kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (c) là sai. - GV kết hợp giáo dục HS: H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? - GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt. HĐ4 : Liên hệ bản thân. - GV tổ chức làm việc cả lớp. - Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập. H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? H: Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết? GV chốt bài học: 4. Củng cố : Hướng dẫn thực hành: - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học( BT5 SGK). - Đặt sách vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại . - HS quan sát và thực hiện. - Theo dõi, lắng nghe. - Thảo luận nhóm 2 em. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét. - HS theo dõi. - Một số em trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi. - Nêu yêu cầu : Giải quyết các tình huống. - Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1. - HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - Nhóm 3 em thực hiện thảo luận. - Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung. - Lắng nghe và trả lời: cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - HS nêu trước lớp. - Tự liên hệ. - Lắng nghe và nhắc lại. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. THỂ DỤC (Giáo viên chuyên soạn giảng) SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: