Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - GV Nguyễn Thị Hằng - Trường TH Thạch Đồng 2

Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - GV Nguyễn Thị Hằng - Trường TH Thạch Đồng 2

Học vần

Bài 4: dấu hỏi, dấu nặng.

I/ Mục tiêu:

- HS biết đợc dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng .

- Đọc đợc: bẻ, bẹ.

- Trả lời 2, 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

II/ Đồ dùng dạy học:

- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa SGK.

- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.

III/ Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

1/ Bài cũ:

- Gọi HS lên bảng đọc và viết tiếng bé.

- GV nhận xét cho điểm.

2/ Bài mới:

Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài.

HĐ1: Nhận diện dấu thanh.

 Dấu hỏi.

- GV tô lại dấu hỏi trên bảng và nói: Dấu hỏi là một nét móc.

- Y/CHS lấy dấu hỏi gài vào bảng.

- GVgài dấu hỏi lên bảng gài để HS có ấn tợng nhớ lâu.

+ Dấu hỏi giống những vật gì?

 Dấu nặng.

- GV tô lại dấu . trên bảng và nói dấu . là một chấm.

 + Dấu nặng giống gì?

- Y/CHS lấy dấu . cài vào bảng.

HĐ 2: Ghép chữ và phát âm.

- GV viết tiếng be và hỏi đây là tiếng gì?

+ Muốn có tiếng bẻ ta thêm dấu gì?

- GV yêu cầu HS ghép tiếng bẻ.

- GVnhận xét.

- GV phát âm mẫu: bẻ.

- GV sửa lổi phát âm cho HS.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - GV Nguyễn Thị Hằng - Trường TH Thạch Đồng 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
 Học vần
Bài 4: dấu hỏi, dấu nặng.
I/ Mục tiêu:
- HS biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng .
- Đọc được: bẻ, bẹ.
- Trả lời 2, 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa SGK. 
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và viết tiếng bé.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	
Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài.
HĐ1: Nhận diện dấu thanh.
 Dấu hỏi. 
- GV tô lại dấu hỏi trên bảng và nói: Dấu hỏi là một nét móc. 
- Y/CHS lấy dấu hỏi gài vào bảng.
- GVgài dấu hỏi lên bảng gài để HS có ấn tượng nhớ lâu.
+ Dấu hỏi giống những vật gì?
 Dấu nặng.
- GV tô lại dấu . trên bảng và nói dấu . là một chấm. 
 + Dấu nặng giống gì?
- Y/CHS lấy dấu . cài vào bảng.
HĐ 2: Ghép chữ và phát âm.
- GV viết tiếng be và hỏi đây là tiếng gì?
+ Muốn có tiếng bẻ ta thêm dấu gì?
- GV yêu cầu HS ghép tiếng bẻ.
- GVnhận xét.
- GV phát âm mẫu: bẻ.
- GV sửa lổi phát âm cho HS.
Dấu nặng (bẹ)
- Tiến hành như dấu hỏi.
HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con.
HD viết dấu thanh vừa học.
Dấu hỏi.
- GV viết mẫu dấu hỏi trên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. 
- GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu hỏi.
- Y/C HS viết dấu hỏi vào bảng con. 
- G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Dấu nặng.
Tiến hành như dấu hỏi.
HD viết tiếng có dấu thanh vừa học.
- GV viết mẫu tiếng bẻ, bẹ trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. Lưu ý: vị trí đặt dấu thanh trên chữ e. 
-Y/C HS viết vào bảng con: bẻ, bẹ. 
- GV quan sát sữa lỗi và nhận xét.
- HS lên bảng đọc và viết tiếng bé.
- HS quan sát.
- HS gài bảng.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận và trả lời
- Giống cái móc câu đặt ngược.
- HS quan sát.
- HS lấy dấu . cài vào bảng.
-Tiếng be.
- Dấu hỏi.
- HS ghép tiếng bẻ vào bảng cài, đọc bẻ
- HS lắng nghe.
- HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. 
- HS quan sát
- HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu hỏi.
- HS viết bảng con – giơ bảng.
- HS nhận xét.
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con: bẻ, bẹ
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Luyện đọc.
- HS luyện phát âm tiếng bẻ, bẹ vừa học .
- GV nhận xét 
+ Chúng ta vừa học tiếng gì?
- Gv sửa lỗi và nhận xét.
HĐ2: Luyện viết.
- G/V quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi.
- Nhận xét và chấm một số bài.
HĐ3: Luyện nói.
- GV nêu chủ đề: Tập trung vào thể hiện các hoạt động bẻ.
? Trong tranh các em thấy những gì?
? Các bứa tranh có gì giống nhau. 
? Các bức tranh có gì khác nhau.
? Em thích bức tranh nào? vì sao?
? Nhà em có trồng ngô bắp không? Ai đi thu hái ngô trên đồng về?
? Em đọc lại tên của bài này.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương những nhóm luyện nói tự nhiên.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại tiếng bẻ, bẹ.
-YC HS tìm tiếng có dấu vừa học.
- Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.
- Một số HS đọc lại – nhận xét.
- HS phát âm lại tiếng bẻ, bé.
- HS tập tô tiếng bẻ, bẹ vào vở tập viết
- HS quan sát - Thảo luận nhóm đôi.
- Chú nông dân đang bẻ bắp ngô, ...
- Đều có tiếng bẻ để chỉ ra hoạt động...
- Các hoạt động rất khác nhau.
- bẻ
- HS luyện nói theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày- nhận xét.
Đạo đức
Em là học sinh lớp một (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết:
- Vào lớp Một em có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
- Vui vẻ, phấn khởi đi học: tự hào đã trở thành HS lớp Một. Biết yêu quí thầy cô bạn bè.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh học Đạo đức.
- HS: Vở BT Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Em hãy kể về ngày đầu tiên đi học.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài – Gv ghi đầu bài.
Khởi động: HS hát tập thể 1 bài hát.
HĐ1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh ( bài tập 4).
- GV yêu cầu HS qs các tranh bài tập 4 trong VTB và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
- HS tập kể chuyện trong nhóm 4 em. 
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. 
- Y/C HS lên kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét.
- GV kể lại chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh.
HĐ2: Học sinh thực hành.
- HS múa, hát, đọc thơ, về trường mình, về việc đi học.
Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp 1.
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để sứng đáng là HS lớp 1.
-Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập và xem trước bài 2.
- HS kể – nhận xét.
- HS quan sát tranh.
- HĐ trong nhóm 4 em kể chuyện cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm kể truyện- nhận xét.
- HS lắng nghe-và quan sát tranh.
- HS múa, hát, đọc thơ, thể hiện năng khiếu của mình.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Học vần
 Bài 5: dấu huyền, dấu ngã 
I/ Mục têu:
- HS nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
- Đọc được: bè, bẽ.
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 Phát triển lời nói tự nhiên: Nói về bè (bè gỗ, bè tre nứa) và tác dụng của nó trong đời sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa SGK.
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và viết tiếng bẻ, bẹ.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	
Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài.
HĐ1: Nhận diện dấu thanh.
Dấu \
- GV viết lại dấu \ 
- GV đọc dấu\ 
- Y/C HS gài dấu huyền 
- GV gài dấu \ lên bảng gài để HS có ấn tượng nhớ lâu.
+ Dấu huyền giống những vật gì?
Dấu ~
- Tiến hành như dấu \
HĐ 2: Ghép chữ và phát âm.
Dấu \
- GV viết tiếng be và hỏi đây là tiếng gì?
+ Muốn có tiếng bè ta thêm dấu gì?
+ Vị trí dấu \ nằm ở đâu?
- Y/CHS ghép tiếng bè.
- GVghép trên bảng gài và nhận xét bài của HS.
- GV phát âm mẫu: bè.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Dấu ~
+ Khi thêm dấu ngã vào be, ta được tiếng gì?
- Y/CHS ghép tiếng bẽ.
- GV đọc mẫu
HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con.
HD viết dấu thanh vừa học( đứng riêng)
Dấu \
- GV viết mẫu dấu \ trên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trungdấu \.
-Y/C HS viết dấu \ vào bảng con. 
- G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS.
+ Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
- GV viết mẫu tiếng bè trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. 
- Lưu ý: vị trí đặt dấu thanh trên chữ e. 
-Y/C HS viết vào bảng con: bè.
- GV sửa lỗi và nhận xét.
 Dấu ~ quy trình tương tự.
- HS lên bảng đọc và viết tiếng bẻ, bẹ.
- HS nhận xét.
- HS quan sát.
- HS đọc đồng thanh.
- HS gài dấu huyền , đọc dấu \
- HS quan sát.
- Giống cái thước kẻ đặt xiên,...
- Tiếng be
- Dấu huyền.
- HS ghép tiếng bè
- HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. 
- HS ghép tiếng bẽ
- HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. 
- HS quan sát.
- HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu \.
- HS viết dấu \ vào bảng con.
- HS quan sát
- HS viết vào bảng con: bè.
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Luyện đọc.
- HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ vừa học 
+ Chúng ta vừa học tiếng gì?
- Gv sửa lỗi và nhận xét.
HĐ2: Luyện viết.
-Y/C HS tô tiếng bè, bẽ, vào vở tập viết.
- G/v quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....
- Nhận xét và chấm một số bài.
HĐ3: Luyện nói.
- GV nêu chủ đề: Tập trung nói về bè, và tác dụng của nó trong đời sống.
- Y/C học sinh quan sát tranh SGK.
? Bè đi trên cạn hay dưới nước?
? Bè dùng để làm gì?
? Em có trông thấy bè bao giờ chưa?
? Quê em có ai thường đi bè?
? Em đọc lại tên của bài này.
- Yêu cầu các cặp luyện nói trước lớp.
- GV nhận xét 
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc nhóm, cá nhân.
- HS trả lời.
- HS phát âm lại tiếng bè, bẽ. 
- HS tập tô tiếng bè, bẽ, vào vở tập viết.
- HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm đôi.
- Dưới nước.
- Chở hàng, di chuyển dưới nước,...
- bè
- Luyện nói trước lớp.
-HS nhận xét.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã học thành hình mới.
II/Chuẩn bị:
- Gv: Bộ đồ dùng dạy toán.
- HS : Bộ đồ dùng học toán.
III/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
- Cho HS lấy ra hình tam giác
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài – GV ghiđầu bài.
HĐ1: HDHS làm bài tập trong VBT
Bài 1: GV nêu y/c bài tập và h/d HS dùng bút màu để tô màu vào các hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
- GV kẻ bảng phụ các hình như trong VBT.
- GV lưu ý HS: Các hình cùng dạng tô cùng một màu
- GV quan sát giúp đỡ hs 
- GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 2: GV nêu y/c bài tập (ghép hình). 
- GV h/d HS sử dụng hình vuông, hình tam giác để ghép theo mẫu trong SGK.
- GV ghép mẫu lên bảng. 
- Có thể GV khuyến khích cho HS ghép được nhiều hình mới khác.
- GV quan sát giúp đỡ hS 
HĐ2: Trò chơi.
- GV cho HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật có ở trong phòng học, ở nhà...
- Em nào tìm được nhiều vật nhất và đúng sẽ được khen thưởng.
3/ Củng cố,dặn dò.
- Gọi một số HS kể tên các vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác có trong lớp, trong nhà...
- Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 6.
HS lấy hình tam giác từ bộ đồ dùng.
- 3HS lên bảng làm
- HS dưới làm vào vở BT.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS quan sát
- HS thực hành ghép hình. 
-HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật có ở trong phòng học, ở nhà...
- HS kể tên các vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác có trong lớp, trong nhà...
Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010
Học vần
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã.
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1. Tranh minh họa SGK.
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học ...  
- GV h/d HS theo mẫu như VBT
- GV viết bài tập 2 lên bảng. 
- GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. 
- GV nhận xét bài trên bảng.
- GV cho HS đọc hai dãy số viết theo thứ tự xuôi và ngược.
3/ Củng cố,dặn dò.
? Gọi một số HS lên bảng đọc và viết các số theo thứ tự từ 1 đến 3 và ngược lại.
- Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 8.
- HS so sánh.
- HS nhận xét.
- HS quan sát và đếm số lượng.
- HS làm bài tập.
- HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp làm vào VTB.
- HS nhận xét.
- HS đọc hai dãy số viết theo thứ tự xuôi và ngược.
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tập viết
Tô các nét cơ bản. Tập tô b, e, bé
I/ Mục tiêu:
- HS tô được các nét cơ bản, tô và viết được các chữ e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập 1.
- HS có ý thức học tập, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II/ Chuẩn bị:
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Y/C học sinh đọc viết b, bê.
2/ Bài mới:
 GTB – GV ghi đầu bài.
HĐ1: HD HS tập viết.
- GV treo chữ mẫu lên bảng.
- GVHD HS viết từng nét, âm, chữ lên bảng, vừa viết vừa nêu qui trình viết.
- Y/C HS viết vào bảng con. 
- GV quan sát giúp đỡ.
- GV nhận xét sửa lỗi cho HS.
HĐ2: HS viết bài vào vở tập viết.
- GV HD HS viết bài vào vở tập viết.
- GV nhắc HS viết bài vào vở cẩn thận.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV thu một số bài chấm, nhận xét về chữ viết, cách trình bày.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét bài viết của HS.
- Dặn HS về nhà tập viết những âm, chữ còn lại trong vở tập viết.
- Học sinh đọc viết b, bê
- HS quan sát các nét cơ bản, chữ e, b, bé.
- HS đọc tên các nét cơ bản, âm đã học.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét
- HS viết bài vào vở tập viết
Toán
Các số 1, 2, 3, 4, 5
I/ Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 4, số 5.
- Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1. 
- HS : Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 trong SGK. 
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới: 
Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài.
HĐ1: Giới thiệu từng số 4, 5.
- GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống ở dòng đầu tiên (Trang 14 SGK).
- GV gài tấm bìa có hình vẽ cốc và hỏi:
? Trong tấm bìa có bao nhiêu cái cốc?
- Yều cầu HS lấy 4 que tính, 4 hình tam giác, 4 hình tròn...trong bộ đồ dùng học toán 1.
 ? Em có mấy que tính trên tay?
- Hỏi tương tự với 4 hình tam giác, 4 hình tròn.
- GVnêu: 4 cái cốc, 4 que tính...đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó.
- GV hướng dẫn HS viết số 4.
- Cho HS chỉ số 4 và đọc bốn.
Giới thiệu số 5 tương tự như giới thiệu số 4.
- GV yêu cầu HS đọc các số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5 đọc xuôi và đọc ngược.
HĐ2: Thực hành luyện tập.
Bài 1: GV nêu y/c bài tập và h/d HS viết số vào vở 
.- GV quan sát kiểm tra.
Bài 2: GV nêu y/c bài tập và hướng dẫn HS cách làm.
 - GV và HS nhận xét.
Bài 3: (Cách làm tương tự như bài 1, 2).
3/ Củng cố,dặn dò.
- Gọi HS đọc dãy số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- Dặn HS về ôn lại bài và xem trước bài 
- HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét.
- HS điền số thích hợp vào ô trống
- 4 cái cốc.
- HS lấy 4 que tính, 4 hình tam giác, 4 hình tròn.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS viết số 4 vào bảng con.
- HS đọc số 4.
- HS đọc số.
- HS viết số vào vở 
- HS quan sát hình vẽ.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng làm BT, ở dưới làm vào vở BT
- HS quan sát.
Tự nhiên và xã hội
Chúng ta đang lớn
I/ Mục tiêu:
 Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. HS khá giỏi nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi dó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ sgk.
III/ Các họat động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:
 Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài
 Khởi động: Trò chơi vật tay.
- GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm 4 em.
- GV HD HS cách chơi và cho HS thực hiện chơi. 
- Kết thúc cuộc chơi, GV xem ai thắng cuộc thì đứng dậy.
KL: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn, ,... hiện tượng đó gọi là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
HĐ1: Quan sát tranh.
Mục tiêu: HS biết sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- GV yêu cầu HS cùng bàn quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì các em q/s được ở từng hình
- GV đưa câu hỏi gợi ý:
? Hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngữa, đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn...
? Hãy chỉ và nói về từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn.
? Em bé bắt đầu tập làm gì? Các bạn đó muốn nói điều gì.
- GV theo dõi giúp đỡ các cặp.
- KL: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày,...Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn...
HĐ2: Thực hành đo.
Mục tiêu: So sánh sự lớn của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng đầu, và gót chân chạm vào nhau, đo xem ai cao hơn, 
- GV gọi một số nhóm lên biểu diễn và nêu kết quả.
- GV nhận xét
KL: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
3/ Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-HS trả lời – nhận xét.
- HS thực hiện chơi.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm bàn.
- HS cùng bàn quan sát các hình ở trang 6 SGK.
- H1: Thể hiện em bé đang lớn lên.
- H2: Muốn biết đếm.
- ..
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm đôi. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng đầu thực hành đo.
- Một số nhóm lên biểu diễn và nêu kết quả.
thủ công
bài 2: xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
- HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- HS thích học môn thủ công.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác Giấy, bìa, kéo, keo...
- HS: Vở thực hành thủ công, giấy thủ công màu, bút chì, keo, khăn lau tay.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của HS.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài – gv ghi đầu bài.
*HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát bài mẫu và đặt câu hỏi ? Hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, đồ vật nào có hình tam giác.
- GV: xung quanh ta có nhiều đồ vật, có dạng HCN, hình tam giác, các em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé, dán cho đúng hình.
*HĐ2: GV hướng dẫn mẫu.
- Vẽ và xé hình chữ nhật ( HCN).
- YC HS quan sát hình 1 SGK.
- GVyêu cầu HS vẽ HCN vào giấy thủ công cạnh dài 8 ô vuông, cạnh ngắn 5 ô ( H1) 
- GV làm thao tác xé từng cạnh HCN : tay trái giữ chặt tờ giấy ( sát cạnh HCN), tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọctheo cạnh hình lần lượt thao tác như vậy để xé các cạnh. ( H2).
- Sau đó xé xong lật mặt có màu để HS quan sát HCN.(H3)
- GV quan sát giúp đỡ HS.
3/ Củng cố,dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước vẽ và xé HCN.
- Dặn dò chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. sau.
- HS quan sát bài mẫu trả lời câu hỏi.
- Cửa ra vào, bảng....
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình 1 SGK.
- HS vẽ HCN vào giấy thủ công.
- HS quan sát.
-HS quan sát.
- 3 HS nêu.
- HS lắng nghe.
sinh hoạt 
sinh hoạt lớp
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức trò chơi cho HS.
- Phổ biến nội dung tuần tới.
tự nhiên xã hội
chúng ta đang lớn
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS biết:
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Hiểu được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn, . đó là bình thường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ sgk.
III/ Các họat động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài (qua trò chơi).
* Khởi động: Trò chơi vật tay.
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 4 em.
- GV HD HS cách chơi và cho HS thực hiện chơi. Những em thắng cuộc lại đấu với nhau...
- Kết thúc cuộc chơi, GV xem ai thắng cuộc thì đứng dậy.
KL: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn, ,... hiện tượng đó gọi là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
*HĐ1: Quan sát tranh.
Mục tiêu: HS biết sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
- GV yêu cầu HS cùng bàn quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì các em q/s được ở từng hình
- GV đưa câu hỏi gợi ý:
? Hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngữa, đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn...
? Hãy chỉ và nói về từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn.
? Em bé bắt đầu tập làm gì? Các bạn đó muốn nói điều gì.
- GV theo dõi giúp đỡ các cặp.
- Gv nhận xét.
- KL: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày,...Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn...
HĐ2:Thực hành đo.
Mục tiêu: So sánh sự lớn của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng đầu, và gót chân chạm vào nhau, đo xem ai cao hơn, 
- GV gọi một số nhóm lên biểu diễn và nêu kết quả.
- GV nhận xét
KL: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
3 Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-HS trả lời – nhận xét.
- HS thực hiện chơi.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm bàn.
- HS cùng bàn quan sát các hình ở trang 6 SGK.
- H1: Thể hiện em bé đang lớn lên.
- H2: Muốn biết đếm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm đôi. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng đầu thực hành đo.
- Một số nhóm lên biểu diễn và nêu kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 2 lop 1(1).doc