TIẾT 1 + 2
Môn : Học vần
Bài ôp ơp
TCT: 201 - 202
A. MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
TUẦN 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 TIẾT 1 + 2 Môn : Học vần Bài ôp ơp TCT: 201 - 202 A. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm Tổ 1: cải bắp Tổ 2: cá mập Tổ 3: gặp gỡ Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. 3. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu với các em 2 vần mới có kết thúc là âm p, đó là vần ôp vần ơp. 2. Dạy vần ôp a. Nhận diện vần - Vần ôp gồm những âm nào ghép lại? +So sánh ôp với ap - Các em hãy ghép vần ôp b. Tiếng và từ khóa - Các em ghép được vần ôp, muốn ghép tiếng hộp phải ghép thêm âm gì đứng trước vần ôp? - GV nhận xét và mời HS đánh vần. - GV đưa hộp sữa và hỏi HS các em có biết đây là cái gì không? - GV: Từ khóa hôm nay học là từ hộp sữa. - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp. ơp Quy trình tương tự a. Nhận diện vần ơp cấu tạo bởi 2 âm: ơ đứng trước, p đứng sau +So sánh ơp với ôp b. Đánh vần - GV yêu cầu HS đánh vần. GV chỉnh sửa c. Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết ôp – hộp sữa, ơp – lớp học - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS d . Đọc từ ngữ ứng dụng - GV gọi 2 -> 3 em đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ - GV mời HS đọc lại từ ứng dụng. - GV mời HS tìm tiếng có chứa vần vừa học. - GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được. - HS nhắc lại ôp, ơp ôp: Gồm 2 âm ghép lại: ô đứng trước, p đứng sau. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng p + Khác nhau: ôp mở đầu bằng ô, ap mở đầu bằng a. - HS ghép vần ôp và đọc lại. ô – p – ôp Cá nhân – cả lớp - Ghép thêm âm hờ đứng trước vần ôp, dấu nặng dưới ô. - HS ghép tiếng hộp HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh hờ – ôp – hôp – nặng – hộp - HS: Hộp sữa - HS: đọc trơn cá nhân - đồng thanh hộp sữa HS đọc đồng thanh ô – p – ôp hờ – ôp – hôp – nặng – hộp hộp sữa - HS so sánh + Giống nhau:đều kết thúc bằng p + Khác nhau: ơp mở đầu bằng ơ, ôp mở đầu bằng ô - HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh ơ – p – ơp lờ – ơp – lơp – sắc – lớp lớp học - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. - 3 HS đọc từ ứng dụng tốp ca hợp tác bánh xốp lợp nhà HS đọc cá nhân – đồng thanh - HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần vừa học. - 2 HS đọc và phân tích TIẾT 2 Luyện tập a. Luyện đọc: GV nhận xét sửa chữa b. Đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu tranh ứng dụng: - Các em hãy quan sát tranh và cho cô và các bạn biết tranh vẽ gì? - Cô mời các em đọc bài ứng dụng dưới tranh. - GV đọc mẫu b.Luyện viết - GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém c. Luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Các em hãy kể về các bạn lớp em + Lớp em có bao nhiêu bạn? + Lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? + Em thích bạn nào tròn lớp nhất? + Em thích học môn nào nhất? - GV và HS nhận xét các ý kiến - HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 theo thứ tự và không thứ tự. HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh ô – p – ôp hờ – ôp – hôp – nặng – hộp hộp sữa ơ – p – ơp lờ – ơp – lơp – sắc – lớp lớp học tốp ca hợp tác bánh xốp lợp nhà - Tranh vẽ mây và cá - 2 – 4 HS đọc bài ứng dụng Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng xa HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 86 HS đọc tên bài luyện nói Các bạn lớp em - HS thảo luận và trả lời 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 87 - GV nhận xét giờ học Tiết 3 Môn: Đạo đức Bài Em và các bạn TCT: 21 A. MỤC TIÊU - Bước đầu biết được Trẻ em cần được học tập, được vui chơi, và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - HS chuẩn bị 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”, 1 lẵng nhỏ để đựng hoa - Phần thưởng cho 3 HS biết cư xử tốt với các bạn nhất. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiêm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời: + Khi gặp thầy, cô giáo em sẽ làm gì? + Vì sao chúng ta phải vâng lời thầy cô giáo? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng: Em và các bạn. b. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Trò chơi “tặng hoa” - GV phổ biến cách chơi: Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mình mà mình thích được cùng học , cùng chơi nhất và viết tên vào tờ giấy bỏ vào cái hộp giấy. - GV đếm số tên chuyển tới những em được các bạn chọn. - GV chọn ra 3 bạn được nhiều hoa nhất, khen và tặng quà cho các bạn. * Hoạt động 2: Đàm thoại - GV nêu một số câu hỏi cho HS đàm thoại. + Em có muốn được nhiều bạn tặng hoa như không? + Những ai đã tặng hoa cho bạn ...? + Vì sao em lại tặng hoa cho bạn? - GV nhận xét và kết luận: ... bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học khi chơi. NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 3: Quan sát tranh. - GV cho HS mở sách giáo khoa quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại + Trong từng tranh các bạn đang làm gì? + Các bạn đó có vui không? Vì sao? + Noi gương theo các bạn đó em cần phải làm gì? - GV cùng HS nhận xét và kết luận: Các bạn trong các tranh cùng học cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó em cần phải vui vẻ, cư xử tế nhị. 4. Củng cố dặn dò - Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em phải cư xử với bạn như thế nào? - GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Em và các bạn ( t2) - GV nhận xét tiết học. - HS nêu: Phải lễ phép chào hỏi thầy cô giáo. - Vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng ta nên người. - HS nghe và tham gia chơi. - Có ạ! - HS giơ tay. - Vì em thích bạn đó... - HS nghe. + Tranh 1, 3, 5, 6 là các hành vi tốt nên làm theo + Tranh 2, 4 là hành vi chưa tốt, ta không nên làm theo. + Các bạn đó rất vui vì các bạn đó biết nhường nhịn nhau trong khi chơi. + Cần phải cư xử tốt với ban bè. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại. - Cần phải vui vẻ và cư xử tốt với bạn bè. - HS nghe. Tiết 4 Môn: Thủ công Bài Ôn tập chương kĩ thuật gấp hình TCT: 21 I. MỤC TIÊU - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy. - Gấp được ít nhất 1 hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. * Với HS khéo tay: - Gấp được ít nhất 2 hình gấp đơn giản. Các nếp gấp phẳng, thẳng. - Có thể gấp được những hình gấp mới sáng tạo đơn giản. II. CHUẨN BỊ Các mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại Giấy màu có kích thước và màu sắc tuỳ thuộc vào sản phẩm HS sẽ chọn để làm bài kiểm tra III. NỘI DUNG KIỂM TRA TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1’ 2’ 1’ 10’ 22’ 3’ 1.Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 . Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng:Ôn tập chương 2: Kĩ thuật gấp hình b. Giảng bài mới * Hoạt động 1: Ôn lại quy trình gấp giấy. - Hãy kể tên các bài em được học ở chương 2( Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình, gấp các đoạn thẳng cách đều, gấp cái quạt, cái ví, cái mũ ca lô) - Để gấp được các sản phẩm trên ta gấp từ tờ giấy có dạng hình gì: ( Hình vuông, hình chữ nhật) - Để gấp được mũ ca lô bằng giấy, chúng ta gấp từ tờ giấy có dạng hình gì? ( hình vuông) - Để tạo thành tờ giấy có dạng hình vuông ta làm thế nào? + Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật và miết nhiều lần đường gấp sau đó xé bỏ tơ giấy thừa. Ta được tờ giấy hình vuông. + Đặt tờ giấy hình vuông trước mặt, gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo để lấy đường dấu giữa sau đó mở ra. Gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép cách dều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa + Lật mặt sau và gấp tương tự + Gấp 1 lớp giấy phần dươi của hình vừa gấp lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên. Lật mặt sau lên và gấp tương tự được chiếc mũ ca lô. - GV lần lượt hỏi cách gấp cái ví, cái quạt. NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 2: Thực hành - GV cho HS bỏ giấy nháp hoặc giấy màu lên tiến hành gấp cái ví, cái quạt, cái mũ ca lô - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV động viên HS trang trí cho đẹp. -GV cho HS trưng bày sản phẩm sau đó cùng HS nhận xét đánh giá. 4. Củng cố dặn dò - Hôm nay các em học gấp cái gì? ( Ôn tập chương gấp hình) - Em hãy nêu quy trình gấp mũ ca lô. - GV cho HS dọn vệ sinh và dặn HS về luyện gấp lại các sản phẩm trên - GV nhận xét tiết học. Quan sát – hỏi đáp Hỏi đáp Thực hành Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn : Học vần Bài 87: ep – êp TCT: 203- 204 A. MỤC TIÊU - HS đọc được: ep – êp – cá chép – đèn xếp; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ep – êp – cá chép – đèn xếp - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cá chép – tranh đèn xếp - Thanh chữ gắn bìa C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm tốp ca hợp tác lợp nhà Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng sâu 3. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu với các em 2 vần mới có kết thúc là âm p, đó là vần ep vần êp. 2. Dạy vần ep a. Nhận diện vần - Vần ep cấu tạo mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau? +So sánh ep với ap - Các em hãy ghép vần ep b. Tiếng và từ khóa - Các em ghép được vần ep, muốn ghép tiếng chép phải ghép thêm âm gì đứng trước vần ep? - GV nhận xét và mời HS đánh vần. - GV đ ... t 5 phút 10 -> 12 phút 4 hàng Ngang 4 hàng ngang 2 hàng dọc 1 -> 2 lần 3 -> 4 Lần 1 -> 2 lần 5 - > 6 lần Phần Kết Thúc Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc và hít thở sâu Chơi trò chơi” diệt các con vật có hại"s GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà Nhắc các em về nhà tập lại bài. 4 -> 5 phút 2 - > 4 hàng ngang 1 -> 2 lần Thứ năm ngày 26 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn :Học vần BÀI 93: oan oăn A.MỤC TIÊU - HS đọc được oan, oăn, tóc xoăn, giàn khoan; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được oan, oăn, tóc xoăn, giàn khoan - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Con ngoan trò giỏi B. CHUẨN BỊ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: Văn nghệ đầu giờ 2.KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay, Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng TIẾT 1 3. BÀI MỚI: ** Dạy vần oan +Nhận diện vần +So sánh oan với oa +Đánh vần HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh +Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết GV chỉnh sửa oăn +Nhận diện vần +So sánh oăn với oan +Đánh vần HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh GV chỉnh sửa +Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết GV chỉnh sửa +Đọc từ ngữ ứng dụng GV cung cấp từ 2 -> 3 em đọc GV đọc mẫu – giải nghĩa từ HS đọc cá nhân – nhóm oan cấu tạo bởi 3 âm: oa đứng trước, n đứng sau. Giống nhau: đều mở đầu bằng oa Khác nhau: oan kết thúc bằng n, o – a – n - oan khờ – oan - khoan giàn khoan HS viết vào bảng con oăn cấu tạo bằng 3 âm: oă đứng trước,n đứng sau Giống nhau: đều kết thúc bằngn. Khác nhau: oăn mở đầu bằng oă, o –ă – n - oăn xờ – oăn – xoăn tóc xoăn HS viết vào bảng con phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng TIẾT 2 Luyện tập Luyện đọc: HS nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì? HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh GV nhận xét sửa chữa +Đọc câu ứng dụng HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu HS đọc cá nhận – nhóm – đồng thanh b)Luyện viết GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém c) Luyện nói HS đọc tên bài luyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý HS thảo luận và trả lời GV và HS nhận xét các ý kiến 1 Vẽ giàn khoan 2 Vẽ tóc xoăn 3 Vẽ các chú gà đang đá nhau o – a – n - oan khờ – oan - khoan giàn khoan o –ă – n - oăn xờ – oăn – xoăn tóc xoăn phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ ngoài đá nhau HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 92 Con ngoan trò giỏi + Trong tranh em thấy ở lớp học bạn học sinh đang làm gì? + Ở nhà bạn học sinh đang làm gì? + Người con như thế nào thì được khen là con ngoan? Và phải như thế nào để được gọi là trò giỏi? + Lớp ta bạn nào vừa là con ngoan vừa là trò giỏi? + Các em phải làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi? 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút GV chỉ bảng HS đọc toàn bài Dặn các em về đọc lại bài và xem bài 94 GV nhận xét giờ học .. Tiết 3 MÔN: TOÁN Bài LUYỆN TẬP MỤC TIÊU - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải CHUẨN BỊ Tranh các bài tập CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài 1 HS tự đọc bài toán quan sát tranh vẽ 2em đọc đề 1 em phân tích 1 em tóm tắt 1 em lên bảng giải bài HS tìm các lời giải và chọn một câu hay, hợp nhất Bài 2 2 HS đọc đề bài 2 em phân tích đề bài 1 em tóm tắt 1 em lên bảng giải bài Còn lại làm vào bảng con GV nhận xét sửa chữa Bài 3 2 HS đọc đề bài 1 -> 2 em phân tích 1 em tóm tắt HS giải vào bảng con GV nhận xét sửa chữa Tóm tắt: Có: 12 cây chuối Thêm: 3 cây chuối Có tất cả:. Cây chuối? Bài giải Trong vườn có tất cả là 12 + 3 = 15( cây chuối) Đáp số: 15 cây chuối Tóm tắt Có: 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả:.bức tranh? Bài giải Trên tường có tất cả là 14 + 2 = 16( bức tranh) Đáp số: 16 bức tranh Tóm tắt Có: 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả:..hình? Bài giải Tất cả số hình vuông và hình tròn là 5 + 4 = 9( hình) Đáp số: 9 hình 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút GV củng cố lại bài GV cho HS nêu lại cách làm một bài toán giải có lời văn Dặn các em về làm bài tập trong vở bài tập GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm . Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1 +2 Môn :học vần Bài 94: oang – oăng A. MỤC TIÊU - HS đọc được: oang – oăng – vỡ hoang – con hoẵng. Từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: oang – oăng – vỡ hoang – con hoẵng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Áo choàng – áo sơ mi – áo len. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ chữ dạy vần dành cho GV và HS. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 3. BÀI MỚI ** Dạy vần oang +Nhận diện vần +So sánh oang với oan +Đánh vần HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh +Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết GV chỉnh sửa oăng +Nhận diện vần +So sánh oăng với oang +Đánh vần HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh GV chỉnh sửa +Luyện viết GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết GV chỉnh sửa +Đọc từ ngữ ứng dụng GV cung cấp từ 2 -> 3 em đọc GV đọc mẫu – giải nghĩa từ HS đọc cá nhân – nhóm oang cấu toạ bởi 3 âm: oa đứng trước, ng đứng sau. Giống nhau: đều mở đầu bằng oa Khác nhau: oang kết thúc bằng ng, oan kết thúc bằng n o – a – ng – oang hờ – oang – hoang vỡ hoang HS viết vào bảng con oăng cấu tạo bởi 3 âm: oă đứng trước, ng đứng sau. Giống nhau: đều kết thúc bằng ng Khác nhau: oăng mở đầu bằng oă, oang mở đầu bằng oa o – ă – ng – oăng hờ – oăng – hoăng – ngã – hoẵng con hoẵng HS viết vào bảng con áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng TIẾT 2 Luyện tập Luyện đọc: HS nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì? HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh GV nhận xét sửa chữa +Đọc câu ứng dụng HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu HS đọc cá nhận – nhóm – đồng thanh b)Luyện viết GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém c) Luyện nói HS đọc tên bài luyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý HS thảo luận và trả lời GV và HS nhận xét các ý kiến o – a – ng – oang hờ – oang – hoang vỡ hoang o – ă – ng – oăng hờ – oăng – hoăng – ngã – hoẵng con hoẵng áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hoa nhài Nắng ghé vào của lớp Xem chúng em học bài. HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 94 Ao choàng – áo len – áo khoác – áo sơ mi + Các em hãy quan sát mỗi loại áo của từng bạn trong tranh + Em hãy nêu loại vải, kiểu áo + Mỗi kiểu áo mặc vào những mùa nào thì phù hợp? 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm . Tiết 3 MÔN: TOÁN Bài LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU - Biết giải bài toán và trình bày bài giải. - Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. B. CHUẨN BỊ Tranh các bài tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Văn nghệ đầu giờ II. BÀI MỚI Bài 1: 2 em đọc đề bài 2 em phân tích đề bài 1 em tóm tắt 1 em lên bảng trình bày bài giải – còn lại làm vào bảng con GV nhận xét – sửa chữa Bài 2: HS tự đọc đề bài 1 -> 2 em phân tích đề bài 1 em tóm tắt – 1 em trình bày bài giải GV nhận xét – sửa chữa Bài 3: 2 em đọc tóm tắt – 2 -> 3 em phân tích tóm tắt 1ên bảng làm – còn lại làm vào vở HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra chéo GV nhận xét – sửa chữa Bài 4 Tính (theo mẫu) 3 em lên bảng làm còn lại làm vào vở GV nhận xét – sửa chữa Tóm tắt Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : . . . quả bóng? Bài giải Tất cả số bóng cả xanh và đỏ là: 4 + 5 = 9 (quả) Đáp số : 9 quả bóng Tóm tắt Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : . . . bạn ? Bài giải Tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số : 10 bạn Tóm tắt Có : 2 gà trống Có : 5 gà mái Có tất cả : . . .con gà? Bài giải Tất cả số gà trống và mái là: 2 + 5 = 7 (con) Đáp số : 7 con gà 2cm + 3cm = 5cm 7cm + 1cm = 8cm 8cm + 2cm = 10cm 14cm + 5cm = 19cm b) 6cm – 2cm = 4cm 5cm – 3cm = 2cm 9cm – 4cm = 5cm 17cm – 7cm = 10cm 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút GV củng cố lại bài Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. Tiết 4 SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - Giúp hs biết tự dánh giá các hoạt động của mình và của các bạn, biết phát huy điểm mạnh, biết khắc phục điểm hạn chế. II. Đánh giá: - Ban cán sự lớp đánh giá tình hình hoạt động của cả lớp, GV tiếp thu ý kiến và tổng hợp các ý kiến lại. * Ưu điểm: - Các em đã đi vào nề nếp, học tập đã bắt đầu có ý thức tự giác, học bài tiếp thu tốt. - Giờ giấc vào lớp đảm bảo đúng giờ - Tỷ lệ chuyên cần thực hiện tốt _ xếp hàng ra vào lớp thực hiện tốt - Đồ dùng học tập đầy đủ - Ban cán sự lớp có năng lực hoạt động tốt - Vệ sinh trong và ngoài lớp đảm bảo * Hạn chế: - Trong lớp học một số em còn nói chuyện riêng, còn phát ngôn tự do nhiều Đồng phục, phù hiệu chưa đầy đủ. III. Kế hoạch: - Cho các em thi đua trong tổ với nhau – nhắc nhở các em phát huy mặt mạnh – khắc phục mặt hạn chế. - Lập nhóm em gỏi kèm em yếu kém – GV thường xuyên kiểm tra bài các em trog giờ ra chơi, 15 phút đầu giờ - GV phân công việc cụ thể cho HS - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. KÍ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: