Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Người thực hiện: Nguyễn Thị Tân

Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Người thực hiện: Nguyễn Thị Tân

Học vần

Ôn tập

I. Muc tiêu

- HS đọc đợc: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

- Viết đợc: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr và các từ ngữ ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà.

* HS khá, giỏi kể lại đợc 2-3 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà

II. Chuẩn bị

 - Kẻ bảng ôn tập nh sgk

III. Các hoạt động dạy học

Tiết 1

Hoạt động của GV

HĐ1. Kiểm tra

- Gọi HS đọc bài 26 trong SGK

- Đọc cho HS viết: y, tr, y tá, tre ngà

HĐ2. Ôn tập các âm vừa học

- Tuần qua chúng ta đã học đợc những

âm nào ?

- Ghi lần lợt : p, ph, nh, g, gh, q, qu, .

- GV đọc không theo thứ tự các âm có trong bài ôn tập cho HS cài vào bảng cài

 * Ghép tiếng

- Y/c HS ghép âm ở cột dọc và hàng ngang VD: ph ghép với o thành tiếng pho,.

- Ghi chữ HS vừa viết lên bảng.

* GV cần lu ý với HS: Những ô màu tím là các âm không ghép đợc với nhau VD nh:

- g không ghép đợc với e, ê, i.

- ng không ghép đợc với e, ê, i.

- gh không ghép đợc với a, ă, â, ô, ơ, u, , . mà chỉ ghép đợc với: e, ê, i.

- ngh chỉ ghép đợc với e, ê, i.

- qu không ghép đợc với : o, ô

- Hdẫn HS thêm dấu thanh để thành tiếng mới.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Người thực hiện: Nguyễn Thị Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 7
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Học vần
Ôn tập
I. Muc tiêu
- HS đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr và các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà.
* HS khá, giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà
II. Chuẩn bị 
 - Kẻ bảng ôn tập như sgk 
III. Các hoạt động dạy học 
Tiết 1
 Hoạt động của GV
HĐ1. Kiểm tra
- Gọi HS đọc bài 26 trong SGK
- Đọc cho HS viết: y, tr, y tá, tre ngà
HĐ2. Ôn tập các âm vừa học
- Tuần qua chúng ta đã học được những 
âm nào ?
- Ghi lần lượt : p, ph, nh, g, gh, q, qu, ...
- GV đọc không theo thứ tự các âm có trong bài ôn tập cho HS cài vào bảng cài
 * Ghép tiếng
- Y/c HS ghép âm ở cột dọc và hàng ngang VD: ph ghép với o thành tiếng pho,...
- Ghi chữ HS vừa viết lên bảng.
* GV cần lưu ý với HS: Những ô màu tím là các âm không ghép được với nhau VD như: 
- g không ghép được với e, ê, i. 
- ng không ghép được với e, ê, i.
- gh không ghép được với a, ă, â, ô, ơ, u, ư, .. mà chỉ ghép được với: e, ê, i.
- ngh chỉ ghép được với e, ê, i.
- qu không ghép được với : o, ô
- Hdẫn HS thêm dấu thanh để thành tiếng mới.
- Chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc
- Những âm nào chỉ ghép được với âm e, ê, i?
 - Những âm nào không ghép được với âm e, ê, i?
HĐ3. Đọc từ ứng dụng
- Ghi bảng: nhà ga quả nho
 tre ngà ý nghĩ 
- Đọc mẫu và giải thích từ ứng dụng cho HS hiểu.
HĐ4. Luyện viết
- Viết mẫu từ: tre già, quả nho
- Từ tre già có mấy chữ? Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào?
- GV giảng cách viết.
- Theo dõi HD thêm cho em : Bảo, Đạt, Huỳnh, Trang, Đức
 Hoạt động của HS
- Cá nhân đọc: 5 em ( Bảo, Đạt, Huỳnh, Trang, Đức)
- Viết ở bảng con
- HS nối tiếp nêu tên: p, ph, nh, g, gh,.
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc
- HS lần lượt cài vào bảng và đọc.
- HS lần lượt ghép và đọc: pho, phô, pha, phe, phê, nho, nhô, nha, nhe, nhê,. ( mỗi em ghép 1 hàng)
- HS đánh vần đọc trơn các tiếng. HS khá, giỏi đọc trơn, HS TB và yếu đánh vần
- HS nối tiếp nhau nhắc lại
- HS lần lượt ghép ở bảng 2: í, ỉ, ì, ĩ, ị, ý, ỷ
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc
- Chỉ ghép được với e, ê, i là: k, gh, ngh
- Không ghép được với e, ê, i là: g, ng, c
- Cá nhân, tổ đọc. HS khá, giỏi đọc trơn, HS TB và yếu đánh vần
- Cả lớp đọc đồng thanh từ ứng dụng.
- HS quan sát nhận xét.
- Từ tre già có hai chữ, chữ tre và chữ già. Khoảng cách giữa các chữ viết cách nhau bằng một chữ o.
- HS viết vào bảng con: tre già, quả nho
 Tiết 2
HĐ1. Luyện đọc
- Đọc lại bài ở tiết 1. Gọi chủ yếu HS trung 
bình và yếu đọc.
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
- Ghi bảng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. 
- Đọc mẫu và giải thích cho HS hiểu từ: “xẻ gỗ, giã giò” , chỉ từng chữ gọi HS đọc và phân tích một số chữ.
HĐ2. Luyện viết
- Nhắc lại quy trình viết từ: tre già, quả nho
- Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế .
- Chấm 15 vở nhận xét
HĐ3. Kể chuyện: Tre ngà
- Gọi 1 em đọc tên câu chuyện
 -Bức tranh vẽ những gì?
- GV kể chuyện 2 lần.
- Người mẹ sinh con có gì đặc biệt?
- Cậu bé lúc sinh ra có gì khác với những em bé khác?
- Khi sứ thần thông báo cậu đã làm gì?
- Cậu bé đã giết giặc như thế nào?
- Nhân dân ta gọi cậu bé là gì?
- Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em.
- Thi kể chuyện theo hình thức nối tiếp.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
HĐ4. Củng cố dặn dò
- Gọi 3 em đọc lại toàn bài
- Em Sơn, Nam, Nguyên, Tuấn, Huỳnh đọc, tổ, đọc, cả lớp đọc 
- HS quan sát tranh SGK nêu nội dung tranh: 
 Tranh vẽ hai người thợ đang xẻ gỗ, bên cạnh là bức tranh vẽ một bác đang giã giò.
- 10 em đọc, tổ, cả lớp đọc. HS khá, giỏi đọc trơn, HS TB và yếu đánh vần
- 2 HS đọc bài viết trong vở
- HS viết vào vở TV in mỗi từ viết 1 dòng. HS khá, giỏi phải hoàn thành bài viết
 - Tre ngà
- HS nêu nội dung của 6 bức tranh, mỗi em nêu ND 1 bức.
- Bà mẹ đi làm ngoài đồng thấy 1 dấu chân to bà thấy lạ nên ướm thử sau đó bà mang thai.
- Cậu bé sinh ra đã 3 năm mà không biết nói, biết cười.
- Cậu bảo mẹ ra mời sứ giả vào
- Cậu bé phi ngựa đến đâu giặc chết như rạ.
- Là Thánh Gióng.
- HS yếu và TB mỗi em kể một đoạn theo tranh
* HS khá, giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện
- Truyền thống tốt đẹp đánh giặc của nhân dân ta.
( Văn Bảo,Huyền)
- Nhận xét tiết học , dặn học sinh về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. 
........................................................................
Mĩ thuật
Vẽ màu vào hình quả cây 
( GV chuyên trách dạy)
 .............................................................................
Toán
kiểm tra
I. Mục tiêu Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10.
- Nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Nhận biết hình vuông, hình tam giác.
II. Chuẩn bị
- Đề bài ở Vở BT Toán trang 29.
III. Hoạt động dạy học
HĐ1.GV chép đề lên bảng HD Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra
Bài 1:Số? 1,,,,5,,,.,,.
 8,.,,5,.,.,.,,..
Bài 2: > 108 98 107 
 < 8.5 44 710
 = 69 38 010
Bài 3:Khoanh vào số bé nhất
 b. 5 , 4 , 7 , 2 b. 1 , 3 , 5 , 8
Bài 4: khoanh vào số lớn nhất:
 a. 8 , 7 , 9 , 3 b.10 , 7 , 5 , 0
Bài5. Số 9 9 9 9
 2 3 6 5
HĐ2. Thu vở chấm
Biểu điểm: Bài 1: 2 điểm Bài 2: 3 điểm Bài 3: 1 điểm
 Bài 4: 1 điểm Bài 5: 2điểm 
Dặn HS về nhà luyện viết các số từ 0 đến 10.
............................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Thể dục
đội hình đội ngũ- trò chơi
I. Mục tiêu 
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc.
- Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Nhận biết được hướng để xoay người theo đúng hướng đó. 
- Biết cách dồn hàng, dàn hàng.
- Biết cách chơi trò chơi “Đi qua đường lội”. 
* HS khá, giỏi khi tham gia trò chơi, HS đi đúng theo các vạch hoặc ô đã kẻ sẵn là được. 
II. Địa điểm phương tiện 
 Trên sân trường GV kẻ sân cho trò chơi ( như bài 6), 1 cái còi
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
1. Phần mở đầu 
- GV cho cả lớp ra sân tập hợp thành 3 hàng dọc.
- Phổ biến nội dung y/ c giờ học 
2. Phần cơ bản 
- Ôn tập hợp hàng dọc dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dồn hàng, dàn hàng. 
 - Lần 1, GV làm mẫu chỉ huy sau đó giải tán lớp.
- Cho các tổ thực hiện trước lớp. Mỗi tổ thực hiện 2 lần.
- Cho HS ôn tổng hợp các động tác ĐHĐN
GV hô cho cả lớp thực hiện
* Trò chơi: “ Qua đường lội ”.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi
như tiết trước.
 3. Phần kết thúc
GV cùng cả lớp hệ thống bài đã học.
Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn bài.
 Hoạt động của HS
- Lớp trưởng tập hợp lớp thành 3 hàng
HS đi theo vòng tròn và hít thở sâu. Cả 
lớp hát 1 bài 
- Cả lớp thực hiện 3 lần.
- Lần 2, 3, lớp trưởng điều khiển cả lớp
 thực hiện.
- HS thực hiện theo tổ. Cả lớp theo dõi 
nhận xét.
- Cả lớp thực hiện theo sự điêù khiển 
của cô.
- HS chơi theo đội hình 3 hàng dọc.
- HS đi thường theo nhịp vừa đi vừa 
vỗ tay và hát bài: Tìm bạn thân
..................................................................................
Toán 
phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
II. Chuẩn bị
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ1. Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với dạng toán có phép tính cộng 
HĐ2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
Bước 1: Giới thiệu phép cộng 1 + 1 =2.
-Đính lên bảng lần lượt 1 côn gà, thêm 1 con gà, hỏi: “ Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?”
- 1 thêm 1 bằng mấy?
- Ta viết 1 thêm 1 bằng 2 bằng phép tính sau: 1 + 1 =2 (ghi bảng)
- Chỉ vào dấu “+” và nói ta đọc là dấu cộng
- 1 cộng 1 bằng mấy?
Bước 2: phép cộng 2+1=3
- Đính lên bảng và hỏi: có 2 ô tô, thêm 1 ô tô. Hỏi có tất cả có mấy ô tô?
- 2 thêm 1 bằng mấy?
-Ta viết 2 thêm 1 bằng3 bằng phép tính nào?
- Ghi bảng: 2 + 1 = 3
Bước 3: Giới thiệu phép cộng 1+ 2 = 3
( tiến hành tương tự như trên)
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
 1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3.
- Hỏi: 1 cộng 1 bằng mấy?
+ 1 cộng 2 bằng mấy?
+ Mấy cộng 1 bằng 2?
+ Mấy cộng 2 bằng 3?
Bước 5: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
- Có 2 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn?
- Có 1 chấm tròn, thêm 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
- gọi HS nêu 2 phép tính tương ứng
Hỏi: 
+Kết quả của 2 phép tính như thế nào?
+Vị trí của các số trong phép tính giống nhau hay khác nhau?
- KL: Vị trí các số trong 2 phép tính đó khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3. Vậy 2+1 cũng bằng 1+2.
- Nhắc lại bài toán
-Trả lời: có 1 con gà, thêm 1 con gà được 2 con gà. (nhiều em nêu)
- 1 thêm 1 bằng 2
- Nhiều HS đọc: một cộng một bằng hai
-Nhắc lại
- HS đọc: dấu cộng
1 cộng 1 bằng 2.
- Có 2 ô tô, thêm 1 ô tô. Tất cả có 3 ô tô.
- 2 thêm 1 bằng3
- phép cộng: 2 + 1 = 3
 - Đọc cá nhân, ĐT
- HS thao tác bằng que tính và cài vào bảng phép cộng: 1+ 2 = 3
+ 1 cộng 1 bằng 2
+1 cộng 2 bằng 3
+ 1 cộng 1 bằng 2
+ 1 cộng 2 bằng 3
- Tất cả có 3 chấm tròn
-Tất cả có 3 chấm tròn
 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3
-Bằng nhau và bằng 3
- Khác nhau
HĐ3. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- hướng dẫn cách làm
Bài 2: Tính theo cột dọc
- Cho H đọc yêu cầu bài toán
- Nhắc HS viết các số thẳng cột với nhau
Bài 3: Nối phép tính với KQ của phép tính 
- Ghi bài vào bảng phụ (2 bảng)
- nhận xét
* Củng cố: gọi HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 3. 
Nhận xét gìơ học
- HS làm bài vào SGK
3 H đọc kết quả, cả lớp nhận xét
- HS làm bài ở bảng con
H S làm bài vào SGK ,Bảo, Đạt)
lên bảng nối
- HS thi đọc thuộc lòng các phép cộng trong phạm vi 3
...................................................................................
Học vần
Ôn tập âm và chữ ghi âm
I. Mục tiêu
- HS nắm được các âm và chữ ghi âm đã học. Yêu cầu đọc và viết thành thạo.
- Nhớ và phân biệt đúng các âm có 2, 3 con chữ: th, ch, kh, qu, gio, gh, ng, ngh, ph, ... rơn ia
- Thêm vào phía trước âm t và dấu sắc trên đầu chữ i.
- HS cài bảng: tía
- Cá nhân, tổ, cả lớp
- Tiếng tía có âm t đứng trước, vần ia đứng sau, dấu sắc trên âm i
- Đọc trơn tía (c/n, đ /t )
- lá tía tô
- Đọc trơn: lá tía tô (c/n, tổ, đ /t )
- Có 3 tiếng: tiếng lá, tía, tô
- Đọc cá nhân tìm và gạch chân dưới chữ có vần ia. đánh vần, đọc trơn tiếng có vần ia. - - HS đọc theo dãy bàn, tổ, đồng thanh
- Vần ia có 2 con chữ. Con chữ i viết trước con chữ a viết sau. 
- Viết vần ia vào bảng con
- Có 3 chữ
- HS viết : lá tía tô ( b/c)
- Cá nhân đọc, cả lớp đọc
Tiết 2
HĐ1. Luyện đọc
 - YC đọc các vần, từ ứng dụng ở tiết 1 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng
+ Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
- Những chữ nào trong câu ứng dụng có chữ in hoa?
- Khi đọc câu có dấu phẩy chúng ta phải nghỉ hơi
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Chỉnh sửa phát âm cho HS
HĐ2. Luyện viết
- Bài viết có 2 dòng: ia -á tía tô
- Nhắc lại cách viết: nối nét giữa i và a, giữa t và ia, dấu sắc trên i.
- Chấm 1 số vở nhận xét
HĐ3. Luyện nói
- Treo tranh hỏi: tranh vẽ gì?
+ Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh?
+ Bà chia quà gì cho các cháu?
+ Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn?
- Em thường được ai chia quà?
- Em thích quà gì nhất? Vì sao?
- Khi được nhận quà ta phải làm gì? vì sao?
HĐ4 .Củng cố, dặn dò
- Đọc SGK
- Thi tìm từ có chứa vần ia : 
Nhận xét giờ học. 
- Lần lượt đọc : ia, tía, lá tía tô, tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ đang nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá.
- HS đọc (CN, ĐT)
- Chữ : B, H, K
- 6 em đọc, dãy bàn, tổ, đồng thanh
- Hs yếu, TB đánh vần, khuyến khích HS khá, giỏi đọc trơn câu ứng dụng
- HS viết vào vở TV 2 dòng : 1 dòng vần ia, 1 dòng từ : lá tía tô
- 1 em đọc tên bài luyện nói: chia quà
- HS trả lời: bà đang chia quà cho các bạn nhỏ
- Chuối, cam, hồng,..
- HS nêu
- H S đọc
- HS tìm và viết vào bảng con: bia, ria, hia, nghĩa,..
 ............................................................................
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tập viết
Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ 
I. Mục tiêu
- HS viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường, cỡ
vừa theo vở Tập viết tập 1.
* HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết , tập 1.
II. Chuẩn bị
- GV: Kẻ hàng viết mẫu các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ
- HS: Vở Tập viết, bảng con, phấn viết 
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Hướng dẫn cách viết
- Gọi HS đọc bài viết: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ 
- Viết mẫu từ:“ cử tạ” và HD: từ cử tạ có 2
 chữ “cử” viết trước, chữ “tạ” viết sau. Khoảng cách giữa chữ “cử” và chữ “tạ” cách nhau bằng 1 con chữ o.
- Cho lớp viết vào bảng con từ: cử tạ
- Tương tự như trên HD viết các từ còn lại
HĐ2: Học sinh viết bài
- Nhắc HS ngồi viết , cầm bút đúng tư thế.
- Theo dõi HD thêm cho em Đạt, Tiệp, Duy, Huỳnh, Đức
HĐ3: Chấm bài
Chấm 1/ 2 số vở của cả lớp
Nhận xét giờ học tuyên dương HS viết chữ đẹp, chữ có tiến bộ.
 Hoạt động của học sinh
- 4 em đọc, cả lớp đọc
- HS quan sát GV viết mẫu.
- HS quan sát nhắc lại cách viết từ: “ cử tạ”
- HS viết vào bảng con: “cử tạ”
- HS viết lần lượt vào bảng con: thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ 
- HS viết vào vở TV in mỗi từ viết 1 dòng
- HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy 
định trong vở Tập viết.
..............................................................................
Tập viết
nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê
I. Mục tiêu
- HS viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết tập 1.
* HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết , tập 1.
II. Chuẩn bị
- GV: Kẻ hàng viết mẫu các chữ : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía
 - HS: Vở Tập viết, phấn, bảng con 
III. Hoạt dộng dạy học
 Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài
- Chỉ lên bảng gọi HS đọc bài tập viết.
- ở tiết tập này ta tiếp tục viết các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía
HĐ2: Hướng dẫn cách viết
 - Viết mẫu từ:“nho khô” và HD: từ “nho khô”có 2 chữ “nho” viết trước, chữ “khô” viết sau. Chữ nho có nh nối với o, chữ khô cõ kh nối với ô. Khoảng cách giữa chữ “nho” và chữ “khô” cách nhau bằng 1 con chữ o.
- Cho lớp viết vào bảng con từ: cử tạ. Nhắc HS viết sát lề trái của bảng con để viết đủ từ.
- Tương tự như trên HD viết các từ còn lại
* Cần lưu ý HS viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong một từ 
HĐ3: Học sinh viết bài
Nhắc HS ngồi viết , cầm bút đúng tư thế.
Theo dõi HD thêm cho em: Đạt, Tiệp, Duy, Huỳnh, Đức
HĐ4: Chấm bài
Chấm số vở còn lại ở tiết trước
 Hoạt động của học sinh
- 5 em đọc- cả lớp đọc đồng thanh bài tập viết 1 lần.
- HS quan sát GV viết mẫu
- HS tập viết lần lượt các từ vào bảng con.
- HS tập viết vào vở Tập viết
- HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
Nhận xét giờ học dặn HS về nhà viết các chữ mới học vào vở luyện viết
.......................................................................
Đạo đức 
gia đình em ( T 1)
I. Mục tiêu 
 1. HS hiểu:
- Bước đầu biết trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép với ông bà cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ, anh chị.
* HS khá, giỏi trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.
- Phân biệt được các hành vi, việc là phù hợp và cha phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
II. Chuẩn bị
- GV và HS: ảnh chụp về gia đình
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
Khởi động 
- Bắt điệu cho HS hát bài "Cả nhà thương nhau"
HĐ1: Kể về gia đình mình.
- Cho HS thảo luận theo những câu hỏi sau:
- Gia đình em có mấy người?
- Bố mẹ em tên là gì?
- Em có anh(hay chị)? Tên gì? Học lớp mấy?
- Kiểm tra kết quả thảo luận
* GVKL: Chúng ta ai cũng có một gia đình.
 HĐ2: Kể lại nội dung tranh bài tập 2.
- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhóm thảo luận kể một nội dung trong tranh bài tập 2.
? Bạn nào được sống hạnh phúc trong 
gia đình? 
- Bạn nhỏ nào phải sống xa gia đình, cha mẹ? 
* GVKL: Các em thật hạnh phúc sung sướng được sống trong gia đình. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
HĐ3. Đóng vai bài tập 3
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung trong 4 tranh trong bài tập 3 rồi đóng vai theo các tình huống trong tranh đó
- Yêu cầu các nhóm trình bày tình huống đã phân công.
- Tổ chức nhận xét sự nhập vai diễn của các nhóm. Tuyên dương nhóm đóng vai diễn tốt.
- Qua các tình huống trên cho ta thấy, là con cháu, em phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? 
- Nêu các việc cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép với ông bà cha mẹ ông bà cha mẹ?
 Hoạt động của HS
- Cả lớp hát
- HS thảo luận nhóm 4 bạn kể về gia đình mình qua ảnh chụp của gia đình
- Đại diện các nhóm trình bày
N1: Tranh 1
N2: Tranh 2
N3: Tranh 3
N4: Tranh 4
- Một số em trình bày trước lớp.
- Đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- Các tổ thảo luận nội dung tranh, phân công người đóng vai, chuẩn bị lời của nhân vật 
- Các nhóm trình bày vai diễn của mình. Lớp quan sát, nhận xét. 
- Các cá nhân nêu ý kiến.
- HS khá, giỏi nêu
- HS nối tiếp nêu
Nhận xét giờ học và dặn HS: Các em phải có bổn phận lễ phép, kính trọng, vâng lời ông bà cha mẹ.
.......................................................................
Tư nhiên và xã hội 
thực hành: đánh răng và rửa mặt 
I. Mục tiêu Sau giờ học giúp HS:
- Biết cách đánh răng và rửa mặt đúng cách. 
- áp dụng đánh răng rửa mặt vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
II. Chuẩn bị
- GV: mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng, thau rửa mặt, xà phòng thơm, gáo múc nước
- HS: bàn chải, cốc, khăn mặt
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
HĐ1. Kiểm tra bài củ
- Hãy kể những việc làm hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ răng miệng?
- GV nhận xét
HĐ2. Hướng dẫn cách đánh răng, rửa mặt
- Đưa mô hình hàm răng cho HS quan sát
- Hãy chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt trong của răng?
- Trước khi đánh răng em phải làm gì?
- Hàng ngày em chải răng như thế nào?
- Bạn nào đánh răng đúng cách, bạn nào làm sai?
_ GV nhận xét làm mẫu trên mô hình răng giả:
 + Lấy nước vào cốc, lấy kem đánh răng vào bàn chải.
 + Chải răng từ trên xuống, từ dưới lên.
 + Chải mặt ngoài đến mặt trong và cuối cùng là mặt nhai của răng.
 + Súc miệng kĩ bằng nước và nhổ ra 3 lần.
 + Rửa sạch bàn chải, cất đúng chỗ.
- Nêu các bước rửa mặt?
- Vì sao phải rửa mặt đúng cách?
- GV làm mẫu và nhắc lại các bước rửa mặt
HĐ3. Thực hành đánh răng rửa mặt
- Yêu cầu HS thực hành đánh răng và rửa mặt theo nhóm 5 em
- Theo dõi nhận xét
HĐ4. Củng cố dặn dò
- Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt lúc nào?
 Hoạt động của HS
- 2 em nêu
- 3 em lên bảng chỉ vào mô hình răng
- HS tự nêu
- 3 em lần lượt lên bảng thực hành đánh răng tren mô hình hàm răng giả
- HS nhận xét 
- 4 em nhắc lại các bước đánh răng.
- Múc nước sạch vào thau, giặt sạch khăn, lau trán, mắt, má, mũi, lau tai lau xuống cằm, cổ sau đó giặt sạch khăn bằng xà phòng thơm và phơi khô.
- Để giữ vệ sinh
- HS theo dõi
- HS thực hành theo nhóm, 
- 6 em thực hành trước lớp
- 3 em nêu
- Vào buổi sáng sau khi ngủ dậy, tối trước khi đi ngủ, rửa mặt khi đi học,
........................................................................
Họạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét các hoạt động của lớp tuần qua
- Sĩ số chuyên cần đảm bảo do .
 - Nề nếp học tương đối tốt. 
 - Học tập nhiều em rất tiến bộ về chữ viết như: Khánh Phương, Thơ...
- Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
* Tuyên dương cá nhân đọc giỏi: Huyền , Văn Bảo..
* Nhắc nhở chưa chăm học, chưa cố gắng trong học tập: Đạt,Vân , 
* Công tác đóng nộp còn quá chậm. 
II. Kế hoạch tuần 8
- Thực hiện tốt các kế hoạch của lớp, trường, Đội. 
- Tiếp tục duy trì sĩ số chuyên cần.
- Nhắc HS vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
- Gặp phụ huynh em Linh, Ngân
- Tăng cường luyện đọc, luyện viết ở nhà nhiều hơn đối với những em đọc, viết còn yếu: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 lop 1 ckuan.doc