Giáo án Tuần thứ 13 - Lớp 1

Giáo án Tuần thứ 13 - Lớp 1

Tiết 1 chào cờ

Tiết 2 +3 HỌC VẦN

 ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51

- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần

* Đọc và viết được các vần có kết thúc bằng n.

II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK, vở tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A.Ôn định.

B. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 1-2 HS đọc bài : uôn, ươn

- Viết: chuồn chuồn, con lươn

- GV nhận xét - ghi điểm

C. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

- Hôm nay, chúng ta sẽ đi ôn lại các vần có kết thúc bằng n. Đó là các âm nào?

- GV ghi tên bài.

2. Bài mới:

a. Ôn tập

- Các vần vừa học

- GV chép bảng ôn

- GV cho HS đọc âm ở bảng ôn.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

 

doc 32 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 13 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 13
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 chµo cê
Tiết 2 +3 HỌC VẦN
 ÔN TẬP
I. Mục tiªu: 
Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần
* Đọc và viết được các vần có kết thúc bằng n.
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.¤n ®Þnh.
B. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1-2 HS đọc bài : uôn, ươn
- Viết: chuồn chuồn, con lươn
- GV nhận xét - ghi điểm
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta sẽ đi ôn lại các vần có kết thúc bằng n. Đó là các âm nào?
- GV ghi tên bài.
2. Bài mới: 
a. Ôn tập
- Các vần vừa học
- GV chép bảng ôn 
- GV cho HS đọc âm ở bảng ôn.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
b. Ghép âm thành vần 
- GV ghép 1 âm ở cột dọc với 1 âm cột ngang tạo thành vần.
n
a
an
ă
ăn
â
ân
o
on
ô
ôn
ơ
ơn
u
un
i
in
iê
iên
yê
yên
uô
uôn
ươ
ươn
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
* HS đọc được các vần có kết thúc bằng n
c. Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu từ ứng dụng:
 cuồn cuộn con vượn thôn bản
- GV cho 2- 3 HS đọc
- GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- GV giải thích từ:
+Cuồn cuộn: tả sự chuyển động của nước .
+Con vượn: l con vật có họ hàng với khỉ .
+Thôn bản: khu vực dân cư ở vùng sâu vùng xa.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc các từ .
- GV giúp đỡ, sửa sai . 
d. Viết từ ứng dụng
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình các từ: cuồn cuộn, con vượn
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa sai
- GV đọc lại bảng ôn, từ ứng dụng .
- GV nhận xét 	
* HS viết được các vần có kết thúc bằng n
Tiết 4:
3. Luyện đọc:
a. Luyện đọc:
- GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
- GV theo dõi, sửa sai
- Đọc câu ứng dụng:
- GV cho HS q.sát tranh:
-?: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: Gà mẹ dẫn đàn gà con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi, vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- GV đọc và cho HS đọc.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
b. Kể chuyện
- GV ghi tên chuyện: Chia phần
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh .
Tranh 1: Có 2 người đi săn.Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ.
Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, lúc sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì.
Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số thóc vừa săn được và chia đều cho 3 người.
Tranh 4: Thế là số thóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả 3 người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy.
- GV kể lại toàn bộ câu chuyện
-Ý nghĩa: Qua câu chuyện này khuyên ta điều gì?
- GV cho HS đọc.
c. Luyện viết
- GV nêu nội dung bài viết .
- GV hướng dẫn HS viết đúng độ cao, đúng khoảng cách, đúng kiểu chữ 
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết 
- GV thu chấm 1 số vở và chỉnh sửa – ghi điểm cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho 2HS đọc lại toàn bài .
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà xem và đọc lại bài vừa học
- HS đọc 
- HS viết bảng con
- HS đọc nêu: on, an, ân, ăn, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn
- Luyện đọc các âm ở bảng ôn cá nhân, đồng thanh 
- HS luyện đọc vần vừa ghép được
- Luyện đọc bảng ôn theo thứ tự .
- HS đọc được các âm
- HS đọc thầm 
- HS đọc
- Tìm và gạch chân tiếng mới
- HS nghe
- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
- HS quan sát 
- HS viết 
- HS đọc.
- HS viết được các vần
- HS đọc lại bài
- Tranh vẽ: Gà mẹ, gà con dẫn nhau ra bãi cỏ tìm ăn.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS lắng nghe 
- HS quan sát .
- HS lắng nghe
- Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau.
- HS đọc đồng thanh
- HS viết bài
- 2HS đọc lại bài
 Tiết 5 TOÁN
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiªu
Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
* HS làm được bài 1, 2, 3
	II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS làm vào bảng con
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:	
- Hôm nay cô và các em sẽ học thêm một bài mới nữa: Phép cộng trong phạm vi 7.
- GV ghi tên bài: Phép cộng trong phạm vi 7
2. Bài mới:
a. Lập bảng cộng trong phạm vi 7
 - Hướng dẫn HS học phép cộng:
 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát, nêu bài toán
Bước 2: GV chỉ vào hình vẽ, hỏi: 6 cộng 1 bằng mấy?
- GV ghi bảng: 6 + 1 = 7 
Bước 3: GV hỏi 1 + 6 bằng mấy? 
- GV ghi bảng 1 + 6 = 7 
- Cho HS nhận xét : 6+1 có bằng 1+6 không?
- Hướng dẫn HS học phép cộng : 
5 + 2 = 7 4 + 3 = 7 
2 + 5 = 7 3 + 4 = 7
(tương tự)
- GV chỉ lần lượt 6 công thức
- GV nêu 1 số câu hỏi : 
 7 = ? + ?
 7 = ? + 4 
 7 = ? + 2
b. Thực hành.
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con 
- GV nhận xét, sửa sai 
Bài 2: GV nêu yêu cầu 
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS hoạt động theo tổ. 
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 4: GV cho HS xem tranh, nêu bài toán, viết phép tính thích hợp
- GV cho 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét, sửa sai
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài trên lớp và làm VBT
- Chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 7
1 + 3 + 2 = 6 – 3 – 2 = 
- HS lắng nghe.
- Nhắc lại đề bài
- HS quan sát nêu đề toán: có 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác?
- HS nêu: 6 cộng 1 bằng 7
- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh.
- HS: 1 + 6 = 7 
- HS đọc đồng thanh
- 6 + 1 = 1 + 6 vì đổi chỗ 2 số trong phép cộng kết quả của chúng không thay đổi.
- HS đọc thuộc 
- HS trả lời
*Bài 1: Tính
 6 2 4 1 3 5
 + + + + + +
 1 5 3 6 4 2 
 7 7 7 7 7 7
*Bài 2: Tính 
7 + 0 = 7 1 + 6 = 7
3 + 4 = 7 2 + 5 = 7
*Bài 3: Tính
5 + 1 + 1= 7 4 + 2 + 1 = 7
 2 + 3 + 2= 7 
Bài 4:
a. 
6
+
1
=
7
b. 
4
+
3
=
7
- HS lắng nghe
 TiÕt 6 ĐẠO ĐỨC
 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ
I. Mục tiªu 
Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
 II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ: 
-?: HS nêu màu cở Quốc kì Việt Nam
-?: Khi chào cờ em đứng như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:	
- GV ghi tên bài: Nghiêm trang khi chào cờ
2. Bài giảng:
a. Hoạt động 1: Học sinh tập chào cờ
- GV làm mẫu: Đứng giữa lớp chào cờ.
- GV cho 3 HS lên bảng tập chào cờ
- GV nhận xét 
- GV cho cả lớp chào cờ
- GV nhận xét 
- GV cho HS tham gia trò chơi: “Thi chào cờ giữa các tổ” (3 tổ thi đua chào cờ, tổ nào đứng nghiêm nhất, là đạt điểm A).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính đối với Tổ quốc .
b. Hoạt động 2: Vẽ màu vào lá Quốc Kỳ.
- GV cho HS mở VBT đạo đức/ T21.
+ Lá cờ Quốc kì có hình gì? Màu gì?
+ GV cho HS tô màu?
- GV nhận xét, đánh giá 
- Để thể hiện lòng tôn kính lá cờ quốc kỳ em hãy đọc một câu thơ?
- GV nhận xét, tuyên dương .
- GV đọc câu thơ trang 21.
“ Nghiêm trang chào lá Quốc kỳ
Tình yêu đất nước đem ghi vào lòng”
- Nhận xét chung:
+ Trẻ em có quyền có Quốc tịch, Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
+ Các em tự hào mình là người Việt Nam vì người Việt Nam chăm chỉ, thông minh 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước bài mới .
- HS trả lời
- HS đọc
- HS quan sát 
- HS thực hiện . 
- Cả lớp thực hiện theo hiệu lệnh .
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. Các bạn còn lại q. sát, nhận xét 
- HS mở vở bài tập Đạo đức.
- HCN, màu đỏ, sao vàng 5 cánh ở giữa 
-HS thực hiện tô màu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh .
- HS lắng nghe 
 Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1 HỌC VẦN
 ONG - ÔNG
I. Mục tiªu 
Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và các câu ứng dụng.
Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông. 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đá bóng
* Đọc và viết được ong, ông
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: SGK, tranh minh họa 
Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Ổn định lớp:
B Kiểm tra bài cũ:
- GV cho 2HS đọc bài: ôn tập
- GV nhận xét - ghi điểm
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục học thêm hai vần mới nữa. GV ghi tên bài: ong, ông
- GV ghi tên bài
2. Bài giảng:
a. Học vần ong
- Nhận diện vần ong: 
-?: Vần ong được tạo nên bởi âm nào?
- GV cho HS ghép vần ong
- GV đánh vần mẫu (ong): o – ngờ – ong và cho HS đánh vần vần .
- GV chỉnh sửa
-?: Có vần ong muốn có tiếng võng ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV cho HS ghép tiếng: võng 
- GV đánh vần tiếng (võng): vờ – ong – vong – ngã – võng và cho HS đánh vần tiếng.
- GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: cái võng 
- GV đọc mẫu và cho HS đọc lại phần vừa lập.
- GV giúp đỡ, sửa sai .
b. Học vần ông
- Nhận diện vần ông: 
- Vần ông được tạo nên bởi những âm nào?
- So sánh ong và ông?
- GV cho HS ghép vần: ông. 
- GV đánh vần mẫu (ông): ô – ngờ – ông và cho HS đánh vần vần .
- GV chỉnh sửa
-?: Có vần ông muốn có tiếng sông ta thêm âm gì? 
- GV cho HS ghép tiếng: sông
- GV đánh vần tiếng (sông): sờ – ông – sông và cho HS đánh vần tiếng.
- GV cho HS q.sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: dòng sông 
- GV đọc mẫu và cho HS đọc. 
- GV giúp đỡ, sửa sai.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc lại phần vừa lập. 
- GV giúp đỡ, sửa sai.
* HS đọc được vần ong, ông
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng: con ong cây thông	
 vòng tròn công viên
- GV cho 2- 3 HS đọc.
- GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- GV giải thích từ:
+ Con ong: Là loài côn trùng cánh mỏng, có nọc ở đuôi, thường sống thành đàn.
+ Vòng tròn: là một đường cong khép kín .
+ Cây ...  GV nhận xét – sửa sai 
- GV viết mẫu: cuộn dây .
- Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ thứ 2, viết chữ c cao 2 ô li, rê bút viết vần uôn, lia bút viết dấu nặng dưới con chữ ô. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút tại đường kẻ 2 viết con chữ d rê bút viết vần ây, điểm kết thúc khi viết xong con chữ y
- GV HS viết bảng con
- GV nhận xét – sửa sai 
3. Luyện viết : 
- GV hướng dẫn HS viết từng hàng vào vở .
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, nối nét, điểm đặt bút, điểm kết thúc, vị trí dấu thanh.
- GV thu chấm 1 -3 vở .
- GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại các từ mới viết
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài vừa học và chuẩn bị bài mới
- HS đọc bài
- HS viết bảng con
- n, ê, a, i, c, a, ư, u, ô, â
- h, b, y, g
- 4 ô li 
- nh, ng.
- Chữ: 1 con chữ O
- Từ: 2 con chữ O
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS đọc lại bài
 Tiết 2: 
 TẬP VIẾT 
 CON ONG, CÂY THÔNG ...
I. Mục tiªu 
Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: Vở tập viết, chữ mẫu 
Học sinh: vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài: ung, ưng
- Viết bảng con: bông súng, sừng hươu
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta sẽ học tập viết một số từ 
- GV ghi tên bài 
2. Bài mới: 
a. Quan sát và nhận xét chữ mẫu
- Giới thiệu mẫu chữ luyện viết.
- Nêu tên những con chữ cao 2 ô li?
- Nêu tên những con chữ cao 5 ô li?
- Con chữ “t” cao mấy ô ly?
- Những chữ nào được ghép bằng 2 con chữ?
- Nêu khoảng cách giữa chữ và chữ, từ và từ?
b. Hướng dẫn cách viết 
- GV viết mẫu chữ: con ong .
- Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết con chữ c, rê bút viết vần on. Nhấc bút cách 1 con chữ O đặt bút trên đường kẻ 2 viết vần ong. Điểm kết thúc khi viết xong con chữ g
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu: cây thông .
- Viết mẫu và nêu quy trình: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2 viết con chữ c cao 2ô li rê bút viết vần ây. Nhấc bút cách 1 con chữ o lia bút dưới đường kẻ thứ 2 viết con chữ th rê bút viết vần ông. Điểm kết thúc khi viết xong con chữ g .
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét – sửa sai 
- GV viết mẫu: vầng trăng
- Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết con chữ v rê bút viết vần âng, lia bút viết dấu huyền trên con chữ â. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút tại đường kẻ hai viết con chữ tr, rê bút viết vần ăng. Điểm kết thúc ở khi viết xong con chữ g.
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét – sửa sai
- GV viết mẫu: cây sung.
- Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ thứ 2, viết con chữ c, rê bút viết vần ây. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút tại đường kẻ 2 viết con chữ s rê bút viết vần ung. Điểm kết thúc khi viết xong con chữ g
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét – sửa sai .
- GV viết mẫu: củ gừng 
- Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ thứ 2, viết chữ c cao 2 ô li, rê bút viết con chữ u, lia bút viết dấu hỏi trên con chữ u. Nhấc bút cách 1 con chữ o, đặt bút tại đường kẻ 2 viết con chữ g rê bút viết vần ưng, lia bút viết dấu huyền trên con chữ ư điểm kết thúc khi viết xong dấu huyền.
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét – sửa sai
Lưu ý : Nối nét giữa các con chữ, khoảng cách và vị trí dấu thanh
- GV cho HS đọc lại phần vừa viết . 
3. Luyện viết : 
- GV hướng dẫn HS viết từng hàng vào vở .
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, nối nét, điểm đặt bút, điểm kết thúc, vị trí dấu thanh.
- GV thu chấm 1 -3 vở .
- GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại các từ mới viết
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài vừa học và chuẩn bị bài mới
- HS đọc bài
- HS viết bảng con
- c, o, n, â, ă, u, ư
- h, g
- 3 ô li 
- tr, th, ng
- Chữ: 1 con chữ O
- Từ: 2 con chữ O
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS đọc lại bài
 Tiết 4 TOÁN 
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. Mục tiªu
Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
* HS làm được bài 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số HS đọc bảng trừ trong phạm vi 7
- GV gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con:
- GV nhận xét, ghi điểm 
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài Phép cộng trong phạm vi 8
- GV ghi tên bài .
2. Bài mới:
a. Lập bảng cộng trong phạm vi 8
- GV hướng dẫn HS q.sát hình vẽ, đồ vật đã chuẩn bị 
- Hình thành bảng cộng:
7 + 1 = 8
1 + 7 = 8
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8
5 + 3 = 8
3 + 5 = 8
 4 + 4 = 8
- GV xoá dần, HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8
- GV nhận xét, sửa sai.
b. Thực hành.
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài.
- GV cho 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai .
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài 
- GV cho 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm 
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm 2 lần
- GV gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 4: GV cho HS xem tranh, nêu bài toán, viết phép tính thích hợp.
- GV cho 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nêu lại nội dung bài học 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện 
7 – 4 = 3 + 4 = 
7 – 3 = 2 + 5 =
- HS lắng nghe
- HS quan sát, điền ngay kết quả phép cộng không cần đi tuần tự các bước
- HS đọc bảng cộng .
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
*Bài 1: Tính 
 5 1 5 4 2 3
+ + + + + +
 3 7 2 4 6 4 
 8 8 7 8 8 7
*Bài 2: Tính
1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 
7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8 
7 – 3 = 4 6 – 3 = 3 0 + 2 = 2 
*Bài 3: Tính
1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7
Bài 4:
6
+
2
=
8
- HS lắng nghe
 Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I. Mục tiªu 
Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình
** Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người. Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng, sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập,  
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
-?: Hãy kể về gia đình em?
-?: Em đã giúp đỡ những gì cho bố, mẹ?
- GV nhận xét, đánh giá
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài: Công việc ở nhà 
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Bài giảng:
a. Hoạt động 1: HS quan sát hình .
Mục tiêu: Kể tên 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình.
- Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV cho HS mở SGK bài 13
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp, quan sát các hình ở trang 18 SGK
Bước 2: GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, bổ sung
Kết luận: Những việc làm đó giúp cho nhà cửa thêm sạch đẹp, gọn gàng vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những thành viên trong gia đình với nhau. 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: 
- HS kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình.
- Kể được các việc mà các em thường làm để giúp bố mẹ
- Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp. Một bạn nêu câu hỏi, bạn khác trả lời.
Bước 2: GV gợi ý:
+ Trong nhà em ai đi chợ?
+ Ai trông em?
+ Ai giúp đỡ em học tập?
+ Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình.
+ Em cảm thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình làm công việc đó?
Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
- GV nhận xét, đánh giá
c. Hoạt động 3: Quan sát hình /T29
Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp.
- Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong 2 hình ở trang 29?
- Em thích căn phòng nào? Tại sao?
- Để cho nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì để giúp đỡ ba, mẹ trong công việc nhà 
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
Kết luận: Nếu mọi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn gàng, ngăn nắp.
- Để có được nhà ở gọn gàng sạch sẽ, mỗi HS nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tùy theo sức của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương
** Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người. Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng, sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập,  
3. Củng cố, dặn dò: 
-?: Chúng ta vừa học bài gì?
- GV nhận xét tiết học
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài mới 
- HS tự nêu 
- HS nhắc lại tên bài.
- HS mở SGK bài 13
- HS quan sát tranh 
Tổ 1+2: Thảo luận hình 1 + 2 .
+Hình 1: Bàn, ghế bụi bặm, anh đang lau bàn.
+ Hình 2: Mẹ đang dạy em học bài.
Tổ 3: Thảo luận hình 3 + 4.
+ Hình 3: Bé đang sắp xếp đồ chơi cho gọn.
+ Hình 4: Mẹ vá áo, chị em xếp đồ cho anh chị và mẹ.
- HS thực hiện.
- Đôi bạn kể cho nhau nghe .
- Mẹ, Anh (chị) của em .
- Em trông em bé 
- Bố giúp đỡ em học tập.
- HS tự nêu 
- Em thấy vui mừng, thích làm những công việc đó .
- HS trả lời:
+Giống nhau: Nhà đều có cửa sổ, giường, ghế  
+Khác nhau: Hình trên nhà cửa chưa gọn gàng, sạch sẽ. Hình dưới nhà cửa được thu xếp gọn gàng, sạch sẽ. 
- Em thích căn phòng ở dưới. Vì căn phòng đó gọn gàng, sạch đẹp.
- Em ngủ dậy xếp chăn, màn 
- HS thực hiện. 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Công việc ở nhà
 Tiết 5 SINH HOẠT 
 - Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm trong tuần 
 - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13a(1).doc