Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương

HỌC VẦN

BÀI 90 : Ôn tập

I/MỤC TIÊU :

- Đọc được các vần ,từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Ngỗng và tép .

II/CHUẨN BỊ:

 Giáo viên:

 - Tranh vẽ SGK.

 Học sinh:

 - Bảng con, bộ đồ dùng.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ:

-Cho học sinh đọc bài SGK.

-Viết: giàn mướp

 rau diếp

3.Bài mới:

-Giới thiệu: Ôn tập

a)Hoạt động 1: Ôn các vần vừa học.

Phương pháp: luyện tập.

-Giáo viên viết sẵn bảng ôn vần ở SGK.

-Giáo viên đọc vần.

-Nhận xét các vần có điểm gì giống nhau?

-Trong các vần này, vần nào có nguyên âm đôi?

-Giáo viên chỉ vần.

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 22
THỨ NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
24/1/2011
Chào cờ 
Học vần 
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần 
Bài 90 : Ôn tập 
Em và các bạn (tiết 2)
Ba
25/1/2011
Toán
Học vần	
Tự nhiên xã hội
Giải toán có lời lời văn 
Bài 91: oe, oa
Cây rau 
Tư
9/2/2011
Thủ công
Toán
Học vần
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
Xăng ti mét : Đo độ dài 
Bài 92 :oai, oay 
Năm
10/2/2011
Thể dục
Toán
Học vần 
Bài thể dục - trò chơi
Luyện tập 
Bài 93 :oan, oăn 
Sáu 
11/2/2011
SHTT
Toán 
Học vần 
Sinh hoạt sao
Luyện tập 
Bài 94 : oang, oăng 
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
HỌC VẦN 
BÀI 90 : Ôn tập 
I/MỤC TIÊU :
Đọc được các vần ,từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Ngỗng và tép .
II/CHUẨN BỊ:
 Giáo viên:
 - Tranh vẽ SGK.
 Học sinh:
 - Bảng con, bộ đồ dùng.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: giàn mướp
 rau diếp
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập
Hoạt động 1: Ôn các vần vừa học.
Phương pháp: luyện tập.
Giáo viên viết sẵn bảng ôn vần ở SGK.
Giáo viên đọc vần.
Nhận xét các vần có điểm gì giống nhau?
Trong các vần này, vần nào có nguyên âm đôi?
Giáo viên chỉ vần.
Giáo viên đọc. ap, ăp, âp, op, ơp 
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, luyện tập.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện tập.
Giáo viên ghi: đầy ắp
đón tiếp
ấp trưởng
Nêu các tiếng có mang vần vừa ôn.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh viết vào vở bài tập.
Mỗi dãy viết 1 vần.
Có âm cuối p.
iêp – ươp.
Học sinh đọc.
Học sinh chỉ vần.
Học sinh khác đọc.
Học sinh viết vần ở bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
 - ăp, tiếp, âp.
Học sinh luyện đọc toàn bài.
HỌC VẦN
Bài 90: ÔN TẬP (Tiết 2)
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh đọc lại các vần ở tiết 1.
 - Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên nêu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. 
Hoạt động 2: Luyện viết. ap ,ăp âp ,op 
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu nội dung bài viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết các chữ: đón tiếp, ấp trứng.
 c) Hoạt động 3: Kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên treo tranh và kể.
Tranh 1: Nhà nọ có khách, hai vợ 
chồng bàn nhau thịt con ngỗng đãi khách.
Tranh 2: Hai con ngỗng đòi chết thay cho nhau. Ông khách thương đôi ngỗng và quý trọng tình cảm vợ chồng của chúng.
Tranh 3: Sáng thức dậy, người khách thèm ăn tép và chủ nhà không giết ngỗng nữa.
Tranh 4: Vợ chồng nhà ngỗng thoát chết, chúng biết ơn tép và không bao giờ ăn tép nữa.
Củng cố:
Trò chơi: Tìm tên gọi đồ vật.
 - Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò:
Đọc kỹ lại bài, tìm từ chứa các vần đã học.
Xem trước bài 91: oa – oe.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp
Giáo viên chia lớp thành 4 tổ, thảo luận và kể lại chuyện theo tranh.
Chia lớp thành 3 tổ.
Dùng khăn bịt mắt sờ các vật và tìm từ chỉ tên đồ vật đó, ghi vào tờ giấy.
****************************************
ĐẠO ĐỨC
EM VÀ CÁC BẠN (T2)
Đã soạn ở tuần 21
**********************************
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN 
I/ MỤC TIÊU : 
Hiểu đề toán : Cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm :Câu lời giải ,phép tính đáp số .
HS Làm bài 1, 2, 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	+ Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Sửa bài tập 2, 3 / 15 vở Bài tập 
+ Học sinh đọc bài toán, nêu câu hỏi của bài toán phù hợp với từng bài 
+ Bài toán thường có những phần gì ? 
+ Nhận xét, sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn.
Mt :HS biết cách giải toán và cách trình bày bài giải 
-Cho học sinh mở SGK 
-Bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán hỏi gì ? 
-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng :
Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? 
Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK 
-Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần :
 - Lời giải , phép tính, đáp số 
-Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn 
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mt : Bước đầu học sinh giải được bài toán – Học sinh viết vào tóm tắt 
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi 
-Hướng dẫn học sinh tự ghi phép tính, đáp số 
-Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải.
Bài 2 : 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán 
-Đọc lại bài toán 
-Hướng dẫn tìm hiểu bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm số bạn có tất cả ta làm tính gì ? 
-Cho học sinh tự giải vào vở 
Bài 3 : 
-Hướng dẫn học sinh đọc bài toán 
-Cho học sinh tự giải bài toán 
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng 
-Học sinh mở sách đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? 
-Học sinh nêu lại tóm tắt bài.
-Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà.
-Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán 
-Giáo viên ghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải 
-Đọc lại bài giải.
-An có : 4 quả bóng 
Bình có : 3 quả bóng 
-Cả 2 bạn :  quả bóng ? 
-2 em đọc 
-Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? 
- Học sinh đọc : Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ?
-Học sinh tự giải bài toán
 BÀI GIẢI :
Số vịt có tất cả là :
5 + 4 = 9 (Con vịt )
Đáp Số : 9 con vịt
4. Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt .
- Dặn học sinh xem lại các bài tập . Làm vào vở tự rèn.
- Hoàn thành vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị trước bài : Xăng ti mét – Đo độ dài 
***********************************
HỌC VẦN
BÀI 91 : oa, oe ( Tiết 1 )
I/MỤC TIÊU :
- đọc được : oa, oe, họa sĩ, múa xòe; từ và đọn thơ ứng dụng 
- Viết được : oa, oe, họa sĩ, múa xòe .
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Sức khỏe là vốn quý nhất
II/CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
- Học sinh:
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ: Ôn tập.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: đầy ắp
 ấp trứng
Bài mới: 
Giới thiệu: Học vần oa – oe.
Hoạt động 1: Dạy vần oa.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oa.
Vần oa gồm những con chữ nào?
Lấy cho cô vần oa.
Đánh vần:
o – a – oa.
Thêm âm h và dấu nặng được tiếng gì?
Người họa sĩ làm công việc gì?
à Ghi: họa sĩ.
Viết:
Viết mẫu và nêu quy trình viết oa: viết o rê bút viết a.
Tương tự cho: họa, họa sĩ.
 b) Hoạt động 2: Dạy vần oe. Quy trình tương tự.
c)Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
sách giáo khoa chích chòe
hòa bình mạnh khỏe
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 o và a.
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 họa.
Đánh vần cá nhân hờ – oa – hoa – nặng họa.
 vẽ.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc
*********************************************
HỌC VẦN
BÀI 91 : oa, oe (Tiết 2)
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc. oa ,oe 
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần và tiếng đã học ở tiết 1.
Giáo viên treo tranh.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên ghi câu ứng dụng.
Giáo viên chỉng sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết. oa , oe 
Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành.
Nêu nội dung viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oa: viết o rê bút viết a.
Tương tự cho oe, họa sĩ, múa xòe.
 C. Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Nêu chủ đề luyện nói.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
Tập thể dục đều đặn có lợi gì cho sức khỏe?
Có sức khỏe mình sẽ làm được những gì?
Củng cố: 
Trò chơi: thi đua tìm tiếng có vần oa – oe.
Chia lớp thành 2 dãy thi đua tìm tiếng có vần oa – oe.
Sau 1 bài hát, tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
 4/ Dặn dò:
Đọc lại bài ở SGK.
Viết vần oa – oe vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có mang vần oa – oe.
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Bạn trai, bạn gái đang tập thể dục.
Lớp chia thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua.
***********************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÂY RAU
I/ MỤC TIÊU :
- Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau
- Chỉ được rêã, thân, lá, hoa của rau .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học).
-Muốn  ... GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng giải toán.
 Mt :Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài toán 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tập dượt tự giải bài toán 
Bài 1 :
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề toán 
-Cho học sinh trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải 
-Cho học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 2 : 
-Tiến hành như bài 1 
-Cho chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải 
-Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 3 : 
-Có : 5 hình vuông 
-Có : 4 hình tròn 
-Có tất cả :  hình vuông và hình tròn 
-Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
-Học sinh tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ 
-Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt đề 
-Học sinh nêu lời giải 
Bài giải :
Số cây chuối trong vườn có tất cả là :
12 + 3 = 15 ( Cây chuối )
Đáp số : 15 Cây chuối
 Bài giải :
Số bức tranh có tất cả là :
14 + 2 = 16 ( Bức tranh )
Đáp số : 16 Bức tranh
-Học sinh đọc bài toán 
-Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời 
-Học sinh tự ghi bài giải 
Bài giải :
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là :
5 + 4 = 9 ( Hình )
Đáp số : 9 hình
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh làm bài tập vào vở bài tập 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
*********************************** 
HỌC VẦN
BÀI 93 : oan, oăn ( Tiết 1 )
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được oan, oăn, giàn khoa, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn .
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Con ngoan trò giỏi 
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
- Học sinh:
- Bộ đồ dùng tiếng Việt, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ: oai – oay.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết bảng con: gió xoay
 củ khoai
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oan – oăn.
Hoạt động 1: Dạy vần oan.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, thực hành.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oan.
Vần oan gồm có những chữ nào?
Lấy vần oan.
Đánh vần:
Giáo viên đánh vần: o – a – nờ – oan.
Thêm âm kh được tiếng gì?
Đánh vần tiếng khoan.
Viết:
Viết mẫu và hướng dẫn viết oan: viết o rê bút viết a rê bút viết n.
Tương tự cho: khoan, giàn khoan.
 b ) Hoạt động 2: Dạy vần oăn. Quy trình tương tự.
 c ) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
bé ngoan khoẻ khoắn
học toán xoắn thừng
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 o – a và n.
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 khoan.
Khờ – oan – khoan. Học sinh đánh vần cá nhân.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc. oan ,oăn (HSKT)
Phương pháp: luyện tập, thực hành.
Cho học sinh luyện đọc các vần đã học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
 b ) Hoạt động 2: Luyện viết. oan ,oăn 
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Nêu nội dung luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oan: viết o rê bút viết a rê bút viết n.
Tương tự cho oăn, khoan, tóc xoăn.
 c ) Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Ở lớp các bạn đang làm gì?
Người như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi?
Củng cố:
Thi đua tìm từ tiếp sức.
Mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tìm.
 - Sau 1 bài hát, tổ nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng
Dặn dò:
Đọc lại bài ở SGK.
- Viết oan – oăn vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Xem trước bài 94: oang – oăng.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh luyện đọc ở SGK từng phần.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có vần oan – oăn.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Chăm học, lễ phép, vâng lời
Học sinh thi đua tìm từ tiếp sức.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
***************************************
Thứ sáu ngày tháng năm
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
1/ Tập họp hàng dọc
2/ Điểm số báo cáo
3/ Sao trưởng trực báo cáo GVPT 
4/ Chào cờ - hát nhi đồng ca
5/ Từng sao báo cáo tình hình hoạt động của sao trong tuần qua
6/ Sinh hoạt sao 
7/ Sinh hoạt chung – kiểm tra chủ đề, chủà điểm, các ngày lễ, hát múa, chơi trò chơi.
8/ Tập họp 4 hàng dọc – đọc 4 lời hứa của nhi đồng
9/ GVPT nhận xét tiết sinh hoạt .
****************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU :
Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng , trừ các số đo độ dài.
HS Làm bài 1, 2, 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	+ Bảng phụ ghi bài 4/122/ SGK 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Nhận xét bài làm của học sinh (vở bài tập ) 
+ Sửa bài 4/18 . Cho 2 em lên đo lại 2 đoạn thẳng và ghi số đo dưới đoạn thẳng đó . 
+ Nhận xét, sửa sai chung . Giáo viên nhắc lại cách đo đoạn thẳng .
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 	3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng trình bày bài giải.
 Mt :Rèn kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn 
1. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh tự giải bài toán .
Bài 1 : Học sinh tự đọc bài toán.
-Học sinh tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có
Tóm tắt:
 Có : 4 bóng xanh
 Có : 5 bóng đỏ
 Có tất cả :  quả bóng?
Bài 2 : Tương tự bài 1
- Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 ( HSKG )
-Nhìn tóm tắt – học sinh đọc được bài toán 
“ Có 2 con gà trống và 5 con gà mái . Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? 
Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cộng (trừ ) hai số đo độ dài rồi thực hiện cộng trừ theo mẫu của SGK
- Cộng ( trừ ) các số trong phép tính. 
-Viết kết quả kèm theo tên đơn vị ( cm ) 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 học sinh lên sửa bài . 
-giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải :
Số quả bóng của An có tất cả là :
4 + 5 = 9 ( quả bóng )
Đáp số : 9 Quả bóng 
- Học sinh tự nêu tóm tắt :
Có : 5 bạn nam 
Có : 5 bạn nữ 
Có tất cả :  bạn ? 
-học sinh tự giải bài toán
 Bài giải :
Số bạn của tổ em có tất cả là :
5 + 5 = 10 ( Bạn)
Đáp số : 10 Bạn.
-Học sinh tự giải bài toán 
Bài giải :
Số con gà có tất cả là :
2 + 5 = 7 ( con gà )
Đáp số :7 con gà .
-Cho học sinh tự làm bài 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn luyện giải toán, đo đoạn thẳng .
- Làm bài tập trong vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
*********************************** 
HỌC VẦN
BÀI 94 : oang, oăng ( Tiết 1 )
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được : oang, oăng, võ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được oang, oăng, võ hoang, con hoẵng.
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi .
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định:
Bài cũ: oan – oăn.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: toán, xoăn.
Trò chơi: Tìm chữ bị mất. Giáo viên gắn: môn t, liên h, s bài, tóc x
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oang – oăng.
Hoạt động 1: Dạy vần oang.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi oang.
Vần oang gồm những chữ nào?
Lấy vần oang.
Đánh vần:
Đánh vần vần oang.
Thêm âm h được tiếng gì?
Ghi từ vỡ hoang.
Viết:
Viết mẫu và hướng dẫn viết oang: viết o rê bút viết ă, rê bút viết ng.
Tương tự cho các chữ hoang, vỡ hoang.
Hoạt động 2: Dạy vần oăng. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng:
áo choàng liến thoắng
oang oang dài ngoẵng
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài SGK từng phần.
5 học sinh lên găén chữ còn thiếu và đọc to lên.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 o, a, và ng.
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
o – a – ngờ – oang. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 hoang. Học sinh đánh vần cá nhân.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
 - Học sinh luyện đọc.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Chúng ta sẽ học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc. oang ,oăng 
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên cho học sinh luyện đọc các vần, từ, tiếng có mang vần đã học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ.
Giáo viên đọc câu ứng dụng ở SGK.
Hoat động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu nội dung luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oang: viết o rê bút viết a, rê bút viết ng.
Tương tự cho các chữ oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
 a ) Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Nêu chủ đề luyện nói.
Em hãy quan sát áo của từng bạn và nêu chất liệu vải, kiểu áo.
Các kiểu áo này mặc lúc nào?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài ở SGK.
Thi đua tìm từ có vần oang – oăng viết ở bảng lớp.
Sau 1 vài hát đội nào tìm nhiều và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài ở SGK.
Viết oang – oăng vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Chuẩn bị bài 95: oanh – oach.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
 áo choàng, áo len, áo sơ mi.
áo len mặc khi lạnh .
Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn lên thi đua.
Lớp hát 1 bài.
*******************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 lop 1 dong bo.doc