Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - GV: Trần Thị Thúy - Trường TH Bản Bua

Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - GV: Trần Thị Thúy - Trường TH Bản Bua

Tiết 3+4: Học vần

Bài 90 : Ôn tập

I.Mục tiêu

 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện kể: Ngỗng và tép.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Bảng ôn SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ SGK.

 HS : Ôn tập ở nhà, SGK, bảng con

III.Các hoạt động dạy học

 1. Kiểm tra.

 - Đọc, viết : rau diếp, ướp cá, tiếp nối.

 - Đọc SGK.

 2. Bài mới.

HĐ1: Ôn các chữ và vần đã học

- Tuần qua em đã được học những vần nào mới ?

- GV treo bảng ôn tập

- Gọi HS lên bảng: GV đọc- HS chỉ chữ

- Gọi HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm trên bảng ôn.

HĐ 2: Ghép âm thành vần

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau ghép âm thành vần (ghép âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn)

- GV ghi vào bảng

- Gọi HS đọc

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - GV: Trần Thị Thúy - Trường TH Bản Bua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Chào Cờ
 ---------------------------------------------------------------
Tiết 2: Âm Nhạc
 (GV chuyên dạy)
------------------------------------------------------------------
 Tiết 3+4: Học vần
Bài 90 : Ôn tập
I.Mục tiêu 
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
 - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện kể: Ngỗng và tép. 
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng ôn SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ SGK.
 HS : Ôn tập ở nhà, SGK, bảng con
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra. 
 - Đọc, viết : rau diếp, ướp cá, tiếp nối.
 - Đọc SGK.
 2. Bài mới. 
HĐ1: Ô HĐ1: Ôn các chữ và vần đã học 
- Tuần qua em đã được học những vần nào mới ?
- GV treo bảng ôn tập
- Gọi HS lên bảng: GV đọc- HS chỉ chữ
- Gọi HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm trên bảng ôn.
HĐ 2: Ghép âm thành vần 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau ghép âm thành vần (ghép âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn)
- GV ghi vào bảng
- Gọi HS đọc
HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn từ ứng dụng
- Gọi HS đọc 
- GV chỉnh sửa - giải nghĩa từ
HĐ 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng
- GV viết mẫu- nêu quy trình viết
- Uốn nắn HS viết
Tiết 2 Luyện tập
HĐ 1: Luyện đọc 
- Gọi HS đọc lại bảng ôn, từ ngữ ứng dụng tiết 1
- Giới thiệu tranh, giảng nội dung tranh.
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Đọc bài SGK
- GV chỉnh sửa cho HS
* Giải lao 
HĐ 2: Luyện viết 
 - GV viết mẫu
 - Luyện viết (Vở tập viết)
HĐ 3: Kể chuyện 
- Nêu tên truyện kể hôm nay?
- GV kể diễn cảm chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp minh hoạ theo tranh
- Yêu cầu HS tập kể theo nhóm 
- Tổ chức HS thi kể chuyện theo tranh- kể cả câu chuyện.
- Nhận xét kể chuyện.
- Truyện có ý nghĩa gì?
 p
 a
ap
ă
ăp
â
âp
o
op
ô
ôp
ơ
ơp
u
up
p
e
ep
ê
êp
i
ip
iê
iêp
ươ
ươp
- HS đọc thầm từ ứng dụng và tìm tiếng có vần vừa ôn tập.
 HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS theo dõi 
- HS viết bảng con
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- HS theo dõi 
- HS đọc thầm
- HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc bài SGK
- HS theo dõi 
- HS viết bảng con
- HS viết vở tập viết 
- Ngỗng và tép.
- HS theo dõi
- 4 HS tạo1 nhóm tập kể chuyện, mỗi em kể nội dung 1 tranh ( 1 đoạn).
- HS từng nhóm kể chuyện
ý nghĩa : Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.
 3 . Củng cố dặn dò 
 - Đọc lại bảng ôn, HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn tập.
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. _____________________________________________
Tiết 5: Mĩ thuật:
 ( GV chuyên dạy)
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm1011
Tiết 1+2: Học vần.
Bài 91 : oa – oe
I. Mục tiêu 
 - Đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Đọc được các từ và câu ứng dụng 
 - Viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
 - Luyện nóii từ 2-3 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. 
 - HS chăm chỉ đọc bài 
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Vật mẫu, bảng phụ câu ứng dụng,  
 HS : SGK, bé chữ thực hành Tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy- học
 1. Kiểm tra 
 - Viết, đọc : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
 - Đọc SGK
 2. Bài mới 
____
HĐ1: Giới thiệu vần mới 
* Dạy vần oa
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS cài và phân tích vần oa
- Hướng dẫn HS đánh vần : o - a - oa 
- Yêu cầu HS cài tiếng hoạ
- GV ghi bảng : hoạ
- Tiếng hoạ có vần mới học là vần gì ? 
- GV tô màu vần oa
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn
- Cho HS quan sát tranh SGK/ 18 
- Chúng ta có từ khóa: hoạ sĩ (ghi bảng) 
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa 
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS 
- Đọc theo sơ đồ
* Dạy vần oe ( tương tự )
- So sánh vần oa và vần oe ?
- Đọc cả bài trên bảng 
*Giải lao
HĐ 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần oa, oe.
- Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ.
- GV đọc mẫu
- Giảng nội dung từ 
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng 
HĐ3: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lưu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS
* Trò chơi : Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học ?
- Giải thích từ HS tìm được.
Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK
* Giải lao 
HĐ 2: Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ3: Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói ? 
-Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Bức tranh vẽ gì ? 
+ Các bạn trai trong bức ảnh đang làm gì ?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
+ Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể ?
- Theo dõi
- HS đọc ĐT- CN
- Cài, phân tích vần oa
- Đánh vần ĐT- CN.
- Cài và phân tích tiếng hoạ
- Vần mới học là vần oa
- Đánh vần ĐT- CN
- Quan sát 
- Đánh vần, đọc, ĐT- CN.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS đọc ĐT- CN
 Giống nhau : đều bắt đầu bằng âm o.
- Khác nhau: vần oe kết thúc bằng e.
- HS đọc ĐT- CN
- Đọc thầm từ ứng dụng. 
- Đánh vần, đọc ĐT- CN.
- HS theo dõi
- Đọc ĐT- cá nhân
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc ĐT - CN bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc ĐT- CN
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Sức khoẻ là vốn quý nhất. 
- Quan sát tranh, nói trong nhóm 
- Đại diện HS trình bày trước lớp
- Các bạn trai đang tập thể dục.
- Tập thể dục đều sẽ giúp cho cơ thể khoẻ mạnh.
 3 . Củng cố dặn dò 
 - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo.
 - Đọc bài và làm BT trong vở bài tập.
_____________________________________________
Tiết 3: Toán 
(T85) Giải toán có lời văn
I.Mục tiêu
 Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn 
 - Tìm hiểu bài toán:
 + Bài toán đã cho biết những gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
 - Giải bài toán :
 + Trình bày bài giải ( nêu câu lời giải, phép tính để giảibài toán, đáp số).
 - HS chăm chỉ học toỏn
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Tranh SGK, bảng phụ. 
 HS : Bảng con, SGK, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 
 GV cho HS dựa vào mô hình để tự lập bài toán:
 - GV gắn lên bảng 3 bông hoa, rồi gắn tiếp lên bảng 2 bông hoa nữa, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp. Yêu cầu HS lập bài toán.
 - Gọi HS đọc bài toán. 
 2.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu bài
HĐ1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
*Hướng dẫn tìm hiểu bài toán 
- GV cho HS xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán
- Bài toán đã cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng
* Hướng dẫn giải bài toán
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ?
- Gọi HS nhắc lại
* Hướng dẫn viết bài giải của bài toán 
+ Viết câu lời giải
 - Ai có thể nêu lời giải nào?
( GV cho HS nêu nhiều câu lời giải rồi chọn câu lời giải ngắn gọn và chính xác nhất)
+ Viết phép tính (HS đọc phép tính)
+ Viết đáp số
- GV cho HS đọc lại bài giải 
- GV cho HS nhắc lại khi giải bài toán ta viết bài giải như sau
HĐ 2: Thực hành
- Gọi HS đọc bài toán
- Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
 + Bài toán đã cho biết những gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS nêu tiếp các phần còn thiếu phép tính, đáp số.
- Chữa bài 
- GV nhận xét, sửa chữa
- Gọi HS đọc bài toán
- Viết số thích hợp vào phần tóm tắt
 + Bài toán đã cho biết những gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
- HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán.
- Chữa bài
- Tiến hành tương tự như bài tập 2
- Yêu cầu HS tự giải, tự viết bài giải
-1 HS giải vào bảng phụ rồi chữa bài.
- HS quan sát tranh SGK/ 117
- 2 HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa.
- Hỏi Nhà An có tất cả mấy con gà ?
-
 3 HS nêu lại tóm tắt bài toán.
- Ta phải làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà.
Bài giải
Nhà An có tất cả là :
 5 + 4 = 9 ( con gà )
 Đáp số : 9 con gà
+ Viết Bài giải
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính(tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc)
Bài 1/ 117 
 Tóm tắt
An có : 4 quả bóng
Bình có : 3 quả bóng
Cả hai bạn có :  quả bóng ?
 Bài giải
 Cả hai bạn có :
 4 + 3 = 7 ( quả bóng )
 Đáp số : 7 quả bóng
Bài 2/118 
 Tóm tắt
Có : 6 bạn
Thêm : 3 bạn
 Có tất cả :  bạn?
 Bài giải
 Tổ em có tất cả là :
 6 + 3 = 9 ( bạn )
 Đáp số : 9 bạn
Bài 3/118 
 Tóm tắt
Dưới ao : 5 con vịt 
Trên bờ : 4 con vịt
Có tất cả :  con vịt?
 Bài giải
 Đàn vịt có tất cả là :
 5 + 4 = 9 ( con vịt )
 Đáp số : 9 con vịt
 3. Củng cố dặn dò 
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài trong vở bài 
_____________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN ( T2)
A.Mục tiêu
 - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư sử tốt với bạn bè trong học tập và vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
B.đồ dùng 
- GV: Nội dung bài ôn
- HS: Vở bài tập đạo đức 
C.Các hoạt động dạy học
1. ổn định : Hát
 2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Đóng vai
- GV chia nhóm yêu cầu HS đóng vai 1 tình huống cùng học cùng chơi với bạn
- GV quan sát - hướng dẫn thêm.
- Gọi đại diện các nhóm lên đóng vai trước lớp.
-  ... y chuối trong vườn có tất cả là bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
- HS nêu đáp số
- Yêu cầu 1HS trình bày bài giải trên bảng, dưới lớp làm bài trên nháp.
- Gọi HS nhận xét
- Chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và tự giải bài toán
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài trên nháp rồi chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Gọi HS đọc tóm tắt bài toán
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán rồi chữa bài
Bài 1/121 
 Tóm tắt
 Có : 12 cây 
 Thêm : 3 cây
 Có tất cả :  cây ?
+ Trong vườn có tất cả là:
+ Số cây chuối trong vườn có tất cả là :
- Phép cộng (lấy 12 + 3 = 15 cây )
 Bài giải
 Trong vườn có tất cả là :
 12 + 3 = 15 ( cây )
 Đáp số : 15 cây chuối
Bài 2/121
 Tóm tắt
 Có : 14 bức tranh 
 Thêm : 2 bức tranh
 Có tất cả :  bức tranh ?
 Bài giải
 Số bức tranh có tất cả là :
 14 + 2 = 16 ( tranh )
 Đáp số : 16 bức tranh
Bài 3/121 Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Tóm tắt
 Có : 5 hình vuông 
 Có : 4 hình tròn
 Có tất cả :  hình vuông và hình tròn ?
 Bài giải
 Số hình vuông và hình tròn có tất cả là :
 5 + 4 = 9 ( hình )
 Đáp số : 9 hình
 3. Củng cố dặn dò 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày lời giải bài toán.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập 
__________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên & xã hội.
CÂY RAU
 I. Mục tiêu:
- Kể tên và nờu được ích lợi của một số cây rau 
- Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
- HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. 
II. Đồ dùng dạy- học.
 HS đem một số cây rau đến lớp.
 Hình ảnh các cây rau trong bài 22.
 Khăn bịt mắt.
 III. Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài( Trực tiếp)
* Nói tên và nơi sống của cây rau:
+ Đây là cây rau cải nó được trồng ở ngoài ruộng(vườn)
+ Cây rau em mang đến tên là gì?Nó được trồng ở đâu?
Hoạt động 1: Quan sát cây rau: 
+ Hãy chỉ và nói tên , rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp?Trong đó bộ phận nào ăn được?
+ Em thích ăn loại rau nào? 
+ Kể tên 1 số loại rau mà em biết? Cây rau đó có gì khác với cây rau em mang đến lớp?
- Nhận xét.
* Có rất nhiều loại rau, các cây rau đều có rễ, thân, lá, các loại rau ăn lá, có loại ăn cả thân cả lá, có loại rau ăn củ, ăn thân, ăn quả
 Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
 - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét- bổ sung.
+ Các em thường ăn các loại rau nào?
+ Tại sao ăn rau lại tốt?
+ Trước khi người ta dùng rau làm thức ăn thì phải làm gì?
* Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón..cần rửa rau sạch trước khi ăn.
 Hoạt động 3: Trò chơi: 
“Đố bạn rau gì”
- Quan sát.
- HS nêu.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- HS tự nêu.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét- bổ sung
- Hoạt động theo nhóm 2 HS. 1 HS hỏi 1 HS trả lời.
- HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi tronng SGK.
- Một số nhóm lên trình bày trước lớp.
HS tự trả lời.
- Nhận xét- bổ sung.
- Dùng khăn bịt mắt những HS tham gia chơi.
- Dùng tay sờ(hoặc ngửi) đoán xem đó là rau gì?
- Ai đoán nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
 ---------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Tập nói tiếng việt:
Bài 44: Quả (tiếp)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 28 thàng 1 năm 2011
Tiết 1: Toán 
 (T88) LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
 - Biết giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. 
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài .
 - HS thích học toán 
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Bảng phụ. 
 HS : Bảng con, SGK, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: Yêu cầu HS tự giải bài toán theo tóm tắt sau : 
 Tóm tắt Bài giải 
 Nữ : 12 bạn Có tất cả là:
 Nam : 6 bạn 12 + 6 = 18 ( bạn )
 Có tất cả :  bạn ? Đáp số: 18 bạn 
 2. Hướng dẫn luyện tập 
- Gọi HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS tự điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt.
- Yêu cầu HS nêu câu lời giải
- Muốn biết An có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm phép tính gì ?
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và tự giải bài toán
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài trên nháp rồi chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Nêu yêu cầu của bài toán
- GV hướng dẫn HS cách cộng, trừ hai số đo độ dài.
- HS làm bài trên bảng con
Bài 1/122 
 Tóm tắt
 Có : 4 bóng xanh 
 Có : 5 bóng đỏ
 Có tất cả :  quả bóng ?
 Bài giải
 Số quả bóng của An có tất cả là :
 4 + 5 = 9 ( quả bóng )
 Đáp số : 9 quả bóng
Bài 2/122
Tóm tắt
 Nam : 5 bạn 
 Nữ : 5 bạn
 Có tất cả :  bạn ?
 Bài giải
 Số bạn của tổ em có tất cả là :
 5 + 5 = 10 ( bạn )
 Đáp số : 10 bạn
Bài 3/122
Bài giải
Số gà có tất cả là
2 + 5 = 7 (con)
 Đáp số: 7 con gà
Bài 4/122 Tính
2cm + 3cm = 5cm
6cm - 2cm = 4cm
7cm + 1cm = 8cm
5cm - 3cm = 2cm
 3. Củng cố dặn dò 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày lời giải bài toán.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập
______________________________________________________ 
Tiết 2+3:
 Bài 94 : oang - oăng
I. Mục tiêu 
 - Đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Đọc được cỏc từ và câu ứng dụng 
 - Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. 
 - HS chăm chỉ đọc bài 
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Vật mẫu, bảng phụ câu ứng dụng,  
 HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy- học
 1. Kiểm tra 
 - Viết, đọc : học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
HĐ1: Giới thiệu vần mới 
* Dạy vần oang
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS cài và phân tích vần oang
- Hướng dẫn HS đánh vần : o- a- ngờ - oang 
- Yêu cầu HS cài tiếng hoang
- GV ghi bảng : hoang
- Tiếng hoang có vần mới học là vần gì ? 
- GV tô màu vần oang
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn
- Cho HS quan sát tranh SGK/ 24 
- Chúng ta có từ khóa : vỡ hoang (ghi bảng) 
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa 
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS 
- Đọc theo sơ đồ
* Dạy vần oăng ( tương tự )
- So sánh vần oang và vần oăng ?
- Đọc cả bài trên bảng 
*Giải lao
HĐ 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần oang, oăng.
- Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ.
- GV đọc mẫu
- Giảng nội dung từ 
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng 
HĐ3: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS
* Trò chơi : Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học ?
- Giải thích từ HS tìm được.
Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK
* Giải lao 
HĐ 2: Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ 3: Luyện nói 
- Nêu tên chủ đề luyện nói ? 
-Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Bức tranh vẽ gì ? 
+ Yêu cầu HS quan sát áo của từng bạn trong nhóm về kiểu áo, về loại vải, kiểu tay dài hay tay ngắn?
- Theo dõi
- HS đọc ĐT- CN
- Cài, phân tích vần oang
- Đánh vần ĐT- CN.
- Cài và phân tích tiếng hoang
- Vần mới học là vần oang
- Đánh vần ĐT- CN
- Quan sát 
- Đánh vần, đọc, ĐT- CN.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS đọc ĐT- CN
- Giống nhau : đều kết thúc bằng âm ng.
- Khác nhau: vần oăng bắt đầu bằng oă.
- HS đọc ĐT- CN
- Đọc thầm từ ứng dụng. 
- Đánh vần, đọc ĐT- CN.
- HS theo dõi
- Đọc ĐT- cá nhân
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc ĐT - CN bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc ĐT- CN
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- Quan sát tranh, nói trong nhóm 
- HS nói tên từng kiểu áo đã quan sát, nói xem mỗi kiẻu áo đó mặc vào lúc thời tiết nh thế nào
 3 . Củng cố dặn dò 
 - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo.
 - Đọc bài và làm
--------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện Viết
 ----------------------------------------------------------------------
Tiết 5:
SINH HOẠT TUẦN 22
I. Mục tiêu
 - Nhận xét, rút kinh nghiệm các hoạt động trong tuần.
 - Nêu phương hướng hoạt động tuần tới.
 - Giáo dục HS có ý thức học tập và thực hiện các hoạt động trong tuần.
II. Nội dung sinh hoạt
 1.Nhận xét tuần 22
 a. Đạo đức
 - Các em ngoan, lễ phép biết chào hỏi thầy cô, đoàn kết với bạn bè.
 - Các em thực hiện tốt nội quy trường lớp.
 b. Học tập
 - Các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp học tập.
 - Đa số các em có ý thức học tập, tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
	c. Các hoạt động khác
 - Các em biết thực hiện tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể 
 2. Phương hướng hoạt động tuần 23
 - Nâng cao kỉ cương trường lớp. HS ngoan, lễ phép chào hỏi người trên, đoàn kết giúp đỡ bạn.
 - Các em có đủ đồ dùng học tập các môn học.
 - Học sinh đi học đều đúng giờ, thực hiện tốt các nền nếp học tập. Bồi dưỡng học sinh giỏi phụ đạo học sinh yếu, luyện viết chữ đẹp. 
 - Duy trì nề nếp thể dục, vệ sinh, sinh hoạt tập thể .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 22 chÝnh Thø hai ngµy 25.doc