Tuần 23 Lớp 1A Ngày soạn : từ ngày 05 /02/2024 đến ngày 07 /02/2024 Ngày dạy: từ ngày 19 /02/2024 đến ngày 23 /02/2024 Tiếng Việt: Bài 118: Oam, oăm (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. - Viết đúng các oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: thẻ để HS viết ý lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. * Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Bài - HS xung phong đọc. học cho gà trống. * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vầnoam, vần oăm. - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá. 2.2.1. Chia sẻ và khám phá(BT 1: Làm quen) * Dạy vần oam - GV giới thiệu vần oam. - 1 HS đọc: o - a - mờ - oam - Cả lớp: o - a - mờ - oam - GV giới thiệu hình ảnh “ngoạm”. - HS nhìn hình, nói: ngoạm./ Tiếng ngoạm có vần oam. - Phân tích vần oam: âm o đứng trước, âm a - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). đứng giữa, m đứng cuối. - Đánh vần và đọc trơn: vần oam, tiếng - Đánh vần, đọc trơn: ngoạm. + o - a - mờ - oam + ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm / ngoạm. * Dạy vần oăm - GV giới thiệu vần oăm - 1 HS đọc: o - ă - mờ - oăm - Cả lớp: o - ă - mờ - oăm - GV giới thiệu hình ảnh “mỏ khoằm”. - HS nhìn hình, nói: mỏ khoằm / Tiếng khoằm có vần oăm. - Phân tích vần oăm: âm o đứng trước, âm ă - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). đứng giữa, m đứng cuối. - Đánh vần và đọc trơn: vần oăm, tiếng - Đánh vần, đọc trơn: khoằm. + o - ă - mờ - oam + khờ - oăm - khoăm –huyền– khoằm/ mỏ khoằm. Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận Tuần 23 Lớp 1A - Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau - Vần oam giống vần oăm: đều bắt của 2 vần: oam, oăm đầu bằng âm o kết thúc bằng âm m. Vần oam khác vần oăm: vần oam có âm chính là a, vần oăm có âm chính là ă. * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần oam, oăm - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng ngoạm, khoằm - GV chỉ mô hình từng vần. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : Tiếng nào có vần oam? Tiếng nào có vần oăm?). - GV xác định YC - Lắng nghe - YC HS đọc các từ ngữ. - 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: nhồm nhoàm, sâu hoắm, ngoạm. Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê nhai lá nhồm nhoàm,.. - Tìm tiếng có vần oam, vần oăm. - HS đọc thầm, làm bài. - Mời 2 HS báo cáo kết quả - HS nói: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm... - GV chỉ từng tiếng. - Cả lớp: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm... - GV cùng HS bình chọn. - Cả lớp bình chọn 3.2. Tập viết bảng con - (BT 4). a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: - HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần oam: viết o trước rồi đến a, sau cùng là - Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. m (o, a, m cao 2 li); chú ý nối nét giữa o, a, m. - Vần oăm: viết o trước rồi đến ă, sau cùng là m (o, ă, m cao 2 li); chú ý nối nét giữa o, ă, m. - ngoạm: viết ng trước, oam sau dấu nặng đặt dưới chữ a. - khoằm :viết kh trước, oăm sau, dấu huyền đặt trên ă. c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: oam, oăm - HS viết 2 lần. - GV cho HS viết: ngoạm, (mỏ) khoằm - HS viết 2 lần Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú thỏ, giới - HS quan sát. thiệu: hổ đang nhìn bóng mình dưới giếng, thỏ - Lắng nghe giới thiệu đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra. b) GV đọc mẫu. - HS theo dõi, đọc thầm. - Giải nghĩa từ: Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận Tuần 23 Lớp 1A + Lang thang : đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác, không dừng lại ở chỗ nào; - Lắng nghe + Giếng: hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước; + Sâu hoắm: rất sâu, không thấy đáy. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mưu, - Một vài HS đánh vần (nếu cần), nộp mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng cả lớp đọc trơn giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao xuống, hết đời. - GV hướng dẫn HS : Có thể đánh vần nhẩm - Nghe và thực hiện (cá nhân, cả trước khi đọc trơn. lớp). - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - Theo dõi. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy - HS đếm rồi trả lời : 10 câu câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. (cá nhân, từng cặp). - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; - HS đọc (cá nhân, từng cặp). - Nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. e) Thi đoạn, bài. - GV chia bài thành 2 đoạn (5 câu / 4 câu) - Theo dõi. - GV cho HS đọc tiếp nối. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - Các cặp thi đua. - GV nhận xét. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC. - HS theo dõi. 1 HS đọc 2 ý của BT. - Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? - Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng có con hổ khác. - GV nhắc HS không chơi gần giếng hoặc hố - HS lắng nghe. sâu nguy hiểm. * GV cho HS đọc lại nội dung bài Vận dụng (3 phút) - Em vừa tìm hiểu câu chuyện gì? Em học - HS trả lời. được gì từ câu chuyện trên? - Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia - Lắng nghe và thực hiện. đình. - GV nhận xét tiết học - GV nhắc HS về nhà xem trước bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. _____________________________________________________________________ Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận Tuần 23 Lớp 1A Tiếng Việt: Bài 119: Oan, oat (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. - Viết đúng các oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoátcỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to, thẻ để HS viết ý lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. * Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài - HS xung phong đọc. Mưu chú thỏ. - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao hổ tự lao đầu xuống - HS trả lời giếng? * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vầnoan, vần oat. - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá. 2.2.1. Chia sẻ và khám phá(BT 1: Làm quen) * Dạy vần oan - GV giới thiệu vần oan.GV viết: o, a, n - 1 HS đọc: o - a - nờ - oan - Cả lớp: o - a - nờ - oan - GV giới thiệu hình ảnh “máy khoan”. - HS nhìn hình, nói: máykhoan./ Tiếng khoan có vần oan. - Phân tích vần oan: âm o đứng trước, âm a đứng - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). giữa, n đứng cuối. - Đánh vần và đọc trơn: vần oan,tiếng khoan. - Đánh vần, đọc trơn: + o - a - nờ - oan + khờ - oan - khoan - khoan / máy khoan. * Dạy vần oat - GV giới thiệu vần oat - 1 HS đọc: o - a - tờ - oat - Cả lớp: o - a - tờ - oat - GV giới thiệu hình ảnh “trốn thoát”. - HS nhìn hình, nói: trốn thoát/ Tiếng thoát có vần oat. - Phân tích vần oat: âm o đứng trước, âm a đứng - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). giữa, t đứng cuối. - Đánh vần và đọc trơn: vần oat, tiếng thoát. - Đánh vần, đọc trơn: + o - a - tờ - oat + thờ - oat - thoat–sắc–thoát/ trốn thoát. - Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau của - Vần oan giống vần oat: đều bắt Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận Tuần 23 Lớp 1A 2 vần: oan, oat đầu bằng âm o, âm a. Vần oan khác vần oat: vần oan có âm cuối là n, vần oat có âmcuối là t. * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần oan, oat - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng khoan, thoát - GV chỉ mô hình từng vần. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?). - GV xác định YC - Lắng nghe - YC HS đọc các từ ngữ. - 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: phim hoạt hình, đĩa oản,... - Tìm tiếng có vần oan, vần oat. - HS đọc thầm, làm bài. - Mời 2 HS báo cáo kết quả - HS nói: Tiếng hoạt có vần oat. Tiếng oản có vần oan,... - GV chỉ từng tiếng. - Cả lớp: Tiếng hoạt có vần oat. Tiếng oản có vần oan,... - GV cùng HS bình chọn. - Cả lớp bình chọn 3.2. Tập viết bảng con - (BT 4). a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: oan, - HS nhìn bảng lớp, đọc lại các oat, máy khoan, trốn thoát. vần, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần oan: viết o trước rồi đến a, sau cùng là n - Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. (o, a, ncao 2 li); chú ý nối nét giữa o, a, n. - Vần oat: viết o trước rồi đến a, sau cùng là t (o, acao 2 li, chữ t cao 1,5 li); chú ý nối nét giữa o, a, t. - khoan: viết kh trước, oan sau. - thoát :viếtth trước, oatsau, dấu sắc đặt trên a. c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: oan, oat - HS viết 2 lần. - GV cho HS viết: (máy)khoan, (trốn)thoát - HS viết 2 lần Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ - HS quan sát. mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột già, bầy chuột, - Lắng nghe giới thiệu mèo và cái chuông. b) GV đọc mẫu; - HS theo dõi, đọc thầm. - Giải nghĩa từ: vuốt : móng nhọn, sắc, cong của - Lắng nghe một số loài động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại bàng. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đeo - Một vài HS đánh vần (nếu cần), chuông, thoát, vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn cả lớp đọc trơn Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận Tuần 23 Lớp 1A ngoan, rất hay. - GV hướng dẫn HS : Có thể đánh vần nhẩm - Nghe và thực hiện (cá nhân, cả trước khi đọc trơn. lớp). - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - Theo dõi. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. -HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy câu? - HS đếm rồi trả lời - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. (đọc liền 2 câu lời nhân vật). - 1 HS đọc, cả lớp đọc - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; - Nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt - HS đọc (cá nhân, từng cặp). trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. e) Thi đọc theo vai (người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già) - GV tô 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp đánh - Theo dõi. dấu những câu văn là lời người dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già. - (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu. - HS đọc mẫu - Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc trước khi thi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Một vài tốp thi đọc. - GV khen những HS, tốp HS nhập vai tốt, đọc - Các tổ lên thi đua. đúng lượt lời, biểu cảm. - Theo dõi - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). - HS đọc g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC. - HS theo dõi. 1 HS đọc YC của - Cho HS làm bài. BT. - HS làm bài, viết ý lựa chọn (a - GV cho báo cáo kết quả hay b) lên thẻ. - HS giơ thẻ báo cáo kết quả. - Thực hành: + Đáp án: Ý a đúng. - 1 HS hỏi - cả lớp đáp + 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được: + Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ. 4. Vận dụng(3 phút) - Em vừa tìm hiểu câu chuyện gì? Em học được - HS trả lời. gì từ câu chuyện trên? - Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia - Lắng nghe và thực hiện. đình. - GV nhận xét tiết học __________________________________________________________________ Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận Tuần 23 Lớp 1A TẬP VIẾT oam, oăm, oan, oat I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nêu MĐTC của bài học. 2. Luyện tập. 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết các - HS quan sát vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ nhỏ). - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oam, - HS đọc trên bảng lớp 2-3 lần (cá ngoạm; oăm, mỏ khoằm; oan, máy khoan; oat, nhân, tập thể). trốn thoát. - YC HS nêu cách viết các vần: oam, oăm, oan, - HS nói cách viết các vần: oam, oat oăm, oan, oat - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các - HS theo dõi. vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát). - Cho HS tập viết. - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, * GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút nhìn chữ mẫu, tập viết. đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, trong vở Luyện viết 1, tập hai: ngoạm, mỏ tiếng; nói cách viết, độ cao các khoằm, máy khoan, trốn thoát. con chữ. - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ - Theo dõi, lắng nghe. nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: g, k, h, y: 2,5 li; t cao 1,5 li. - HS viết các vần, từ ngữ trong vở - YC HS viết vào vở Luyện viết. GV khích lệ HS Luyện viết 1, tập 2. hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ. 3. Vận dụng (3 phút) - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Lắng nghe để ghi nhớ. _____________________________________________________________________ Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận Tuần 23 Lớp 1A Tiếng Việt Bài 120: Oăn, oăt (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oăn, oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. - Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặtcỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. * Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 HS lên bảng : + 1 HS đọc bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. + HS xung phong đọc. + 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao kế của chuột + HS trả lời nhắt không thực hiện được. * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vầnvần oăn, vần oăt. - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá. 2.2.1. Chia sẻ và khám phá(BT 1: Làm quen) * Dạy vần oăn - GV giới thiệu vần oăn. - 1 HS đọc: o - ă - nờ - oăn - Cả lớp: o - ă - nờ - oăn - GV giới thiệu hình ảnh “tóc xoăn”. -HS nhìn hình, nói: xoăn/ Tiếng xoăn có vần oăn. - Phân tích vần oăn: âm o đứng trước, âm ă - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). đứng giữa, n đứng cuối. - Đánh vần và đọc trơn: vần oăn, tiếng xoăn. - Đánh vần, đọc trơn: + o - ă - nờ - oăn + xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn. * Dạy vần oăt - GV giới thiệu vần oăt - 1 HS đọc: o - ă - tờ - oăt - Cả lớp: o - ă - tờ - oăt - GV giới thiệu hình ảnh “chỗ ngoặt”. - HS nhìn hình, nói: chỗ ngoặt / Tiếngngoặtcó vần oăt. - Phân tích vần oăt: âm o đứng trước, âm ă - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). đứng giữa, t đứng cuối. - Đánh vần và đọc trơn: vần oăt, tiếng ngoặt. - Đánh vần, đọc trơn: + o - ă - tờ - oăt + ngờ - oăt - ngoăt-nặng-ngoặt/ chỗ ngoặt. - Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau - Vần oăn giống vần oăt: đều bắt của 2 vần: oăn, oăt đầu bằng âm o âm chính là ă. Vần Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận Tuần 23 Lớp 1A oăn khác vần oăt: vần oăn kết thúc bằng âm n, vần oăt kết thúc bằng âm t. * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần oan, oăt - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng xoăn, ngoặt - GV chỉ mô hình từng chữ. - Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt. 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : Tìm từ ngữ ứng với hình). - GV xác định YC - Lắng nghe - YC HS đọc các từ ngữ. - 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây xoắn,... - Cho HS làm bài vào Vở BT. - HS đọc thầm, làm bài. - Mời 2 HS báo cáo kết quả - HS nối hình với từ ngữ tương ứng: 1) khuya khoắt; - GV chỉ từng tiếng. 2) ngoắt đuôi... - HS cả lớp: Tiếng khoắt có vần - GV cùng HS bình chọn. oăt. Tiếng xoắn có vần oăn... 3.2. Tập viết bảng con - (BT 4). a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: - HS nhìn bảng lớp, đọc lại các oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. vần, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần oăn: viết o trước rồi đến ă, sau cùng là n - Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. (o, ă, ncao 2 li); chú ý nối nét giữa o, ă, n. - Vần oăt: viết o trước rồi đến ă, sau cùng là t (o, ă cao 2 li); chú ý nối nét giữa o, ă, t. - xoăn: viết x trước, oăn sau. - ngoặt :viết ng trước, oăt sau, dấu nặng đặt dưới ă. c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: oăn, oăt - HS viết 2 lần. - GV cho HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt. - HS viết 2 lần Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và - HS quan sát. chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, những - Lắng nghe giới thiệu cây cải được vẽ nhân hoá. b) GV đọc mẫu. - HS theo dõi, đọc thầm. - Giải nghĩa từ: - Lắng nghe + làu bàu : nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu; + oằn mình : cong mình lại để chống đỡ lũ sâu; Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận Tuần 23 Lớp 1A + mềm oặt : mềm, rũ xuống c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): sáng - Một vài HS đánh vần (nếu cần), sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình cả lớp đọc trơn chống đỡ, ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt. - GV hướng dẫn HS : Có thể đánh vần nhẩm - Nghe và thực hiện (cá nhân, cả trước khi đọc trơn. lớp). - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - Theo dõi. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy - HS đếm rồi trả lời : 11 câu câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. Đọc liền câu 2 và 3. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. (đọc liền 2 câu - HS đọc (cá nhân, từng cặp). ngắn). - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; - Nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. e) Thi đoạn, bài. - GV chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống - Theo dõi. dòng là một đoạn. - GV cho HS đọc tiếp nối. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - Các cặp thi đua. - GV nhận xét. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC. - HS theo dõi. HS đọc YC của BT. - Cho HS làm bài. - HS hoàn thành câu 2 và 4. - Mời HS lên báo cáo kết quả - 4 HS lên bảng : (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh.(4) Từ đó, cải xanh và chim sâu thành bạn thân. - GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? - Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt * GV cho HS đọc lại nội dung bài sâu bọ giúp cây lá tốt tươi 4. Vận dụng (3 phút) - Em vừa tìm hiểu câu chuyện gì? Em học - HS trả lời. được gì từ câu chuyện trên? - Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia - Lắng nghe và thực hiện. đình. - GV nhận xét tiết học _______________________________________________________________ Giáo viên: Vũ Thị Quyên Trường tiểu học Mỹ Thuận
Tài liệu đính kèm: