Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Nguyễn Thị Loan - Trường tiểu học Buôn Puăn

Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Nguyễn Thị Loan - Trường tiểu học Buôn Puăn

TOÁN

Tiết 1: TIẾT 97 : LUYỆN TẬP (T 132)

I. MỤC TIÊU :

- Biết đặt tính, tính và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100)

- Biết giải toán có phép cộng.

- Nâng cao chất lượng môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 + Các bài tập 1, 2 , 3 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn Định :

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Tiết trước em học bài gì ? ( Trừ các số tròn chục )

+ 2 em lên bảng : 90 – 20 =

 60 – 40 =

+ Học sinh dưới lớp làm bảng con .

+ Nhận xét, yêu cầu học sinh nêu cách tính theo cột dọc và tính nhẩm

 + GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới :

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Nguyễn Thị Loan - Trường tiểu học Buôn Puăn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2011
TOÁN
Tiết 1: TIẾT 97 : LUYỆN TẬP	(T 132)
I. MỤC TIÊU : 
- Biết đặt tính, tính và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100)
- Biết giải toán có phép cộng.
- Nâng cao chất lượng môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Các bài tập 1, 2 , 3 . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước em học bài gì ? ( Trừ các số tròn chục ) 
80
 40
-
70
 70
-
+ 2 em lên bảng : u v 90 – 20 = 
 60 – 40 = 
+ Học sinh dưới lớp làm bảng con .
+ Nhận xét, yêu cầu học sinh nêu cách tính theo cột dọc và tính nhẩm 
 + GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Luyện làm tính 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Em hãy nêu cách đặt tính bài 70 – 50 
-Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột dọc 
- Giáo viên viết các phép tính ở bài 1 lên bảng và hướng dẫn cách làm 1 phép tính. và gọi hai em lêm làm 2 phép tính, cịn các bài cịn lại cho hs làm bảng con. 
Bài 2 : Điền số vào vòng tròn và ngôi sao. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 3 tổ .
-Giáo viên đính hình bài 2 lên bảng ( 3 bảng ) yêu cầu học sinh mỗi tổ xếp hàng 1, khi có lệnh của giáo viên, em đầu tiên của mỗi tổ sẽ tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ nhất, em thứ 2 tiếp tục tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ 2 . Lần lượt đến em thứ 2 là hết. Tổ nào làm nhanh hơn và đúng thì tổ đó thắng . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ thắng 
:Trò chơi
*Bài 3 : Đúng ghi Đ , sai ghi S 
-Giáo viên viết các phép tính của bài 3 lên bảng ( làm phiếu bài tập ). Yêu cầu học sinh đọc kết quả ,gv nhận xét kết quả.
 - Giáo viên nhận xét, kết luận : 
*Phần a) sai vì kết quả thiếu cm 
*Phần c) sai vì tính sai 
: Bài 4: Giải toán 
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán 4. Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán 
- Giáo viên cho học sinh tự suy nghĩ giải bài toán vào vở nháp ,1 hs lên bảng con.
- Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát 
- Giáo viên sửa bài 
Bài 5 : Bỏ
-Học sinh lặp lại đầu bài (3 em )
-1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 
- Viết 70 rồi viết 50 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang rồi tính .
-Ta lấy 0 trừ 0 bằng 0 , viết 0
 7 trừ 5 bằng 2 , viết 2
-Vậy 70 – 50 =20
 -hai hs lên bảng làm ,lớp làm bảng con.
-Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 
-Học sinh cử 2 em /tổ tham gia trò chơi 
- Chơi đúng luật 
-Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn 
90
 - 20 - 30 -20 
 + 10 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Học sinh gắn xong giải thích vì sao đúng, vì sao sai 
Đ
S
S
a) 60 cm – 10 cm = 50 
b) 60 cm - 10 cm = 50 cm 
c) 60 cm – 10 cm = 40 cm 
 -Nhà Lan có 20 cái bát, Mẹ mua thêm 1 chục cái nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát ? 
-Học sinh tự giải bài toán 
-1 em lên bảng giải 
-Học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
 Hoạt động 2:
.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính 
- Chuẩn bị bài : Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình 
Tiết 2:	
LUYỆN TỐN:
 Cũng cố về dạng tốn trừ hai số trịn chục.Tiếp tục kèm cặp những hs yếu biết cách đặt tính theo cột dọc,để thực hiện phép trừ.Tăng cường tiếng việt cho hs .Hồn thành ở vở bài tập tốn.	
Tiết 3 Sinh hoạt tập thể
Tiếp tục cũng cố lại các bài hát cĩ chủ đề trong tháng hai.Rèn đạo dức cho hs.
*************** ****************
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tiết1:
TOÁN
TIẾT 98: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH(133)
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
 - Biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình.
- Biết cộng trừ các số tròn chục và giải toán có phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng phụ ghi các bài tập : 1, 2, 3, 4 / 133, 134 SGK 
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. 
2.Kiểm tra bài cũ : 
 + HS làm bảng: 50 + 30 50 + 40
 80 – 40 60 – 30 
 + GV nhận xét, ghi điểm. 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong ở ngoài một hình.
- Vẽ hình vuông hỏi : Đây là hình gì ?
- Vẽ điểm A và nói :” Điểm A ở trong hình vuông. “
- Vẽ điểm N và nói : “ Điểm N ở ngoài hình vuông”
- Vẽ hình tròn hỏi : Đây là hình gì ?
- Vẽ điểm P hỏi : “ Điểm P ở ngoài hình tròn hay trong hình tròn “
- Vẽ điểm O nói : “ Điểm O ở trong hay ở ngoài hình tròn “
- Vẽ 1 hình tam giác, hỏi học sinh : “ Đây là hình gì ? “
- Vẽ điểm E ở trong hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm E nằm ở trong hay ở ngoài hình tam giác “
-Vẽ Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm B nằm ở vị trí nào của hình tam giác ? “ 
-Gọi học sinh lặp lại : “ Điểm E ở trong hình tam giác. Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác “ 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1:
-Cho học sinh mở SGK đọc các câu phần bài học ( phần đóng khung )
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 
-Giáo viên đọc qua các câu cho học sinh nghe.
-Giáo viên gắn bảng phụ có bài tập 1 yêu cầu học sinh cử 6 học sinh mỗi đội lên chơi gắn chữ đúng hay sai sau mỗi câu 
- Hỏi lại : “ Những điểm nào ở trong hình tam giác? Những điểm nào ở ngoài hình tam giác ?”
Bài 2 : Vẽ hình. Sử dụng phiếu bài tập hoặc SGK
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh làm bài trong phiếu bài tập.
-Giáo viên nhận xét, quan sát học sinh làm bài 
Bài 3 : Tính 
-Cho học sinh nêu cách tính 
-Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm 2 phép tính. / 1 em 
-Nêu cách nhẩm 
-Giáo viên chốt bài. Lưu ý bài : 
 30 + 10+20 = 
 - Tính chất giao hoán 30 + 10 + 20 = 
 60 – 10 – 20 = 
 60 – 20 – 10 = 
Bài 4 : Giải toán
-Gọi học sinh đọc bài toán 
-Giáo viên treo tóm tắt đề toán 
-Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? 
-Muốn tìm số nhãn vở Hoa có tất cả em phải làm gì ? 
-Cho học sinh sửa bài . Nhận xét bài làm của học sinh .
-Hình vuông
-5 em lặp lại 
-5 em lặp lại 
-Hình tròn
-5 em lặp lại điểm P ở ngoài hình tròn. 
-5 em lặp lại điểm O nằm ở trong hình tròn.
-Hình tam giác
-Điểm E nằm trong hình tam giác 
-Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác
-Quan sát tranh,đọc các câu giải thích 
-Câu nào đúng ghi Đ cau nào sai ghi S 
-6 em / 1 đội thi đua gắn lần lượt mỗi em 1 câu – Đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc 
 -Điểm A,B,I trong hình tam giác
-Điểm C,D,E ở ngoài hình tam giác
-a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 4 điểm ngoài hình vuông
-b) Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn 
-Học sinh làm bài. 2 em lên bảng chữa bài.
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Muốn lấy 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 
-Học sinh dưới lớp làm vào bảng con 
-2 phép tính trên 1 dãy 
-Hoa có 10 nhãn vở, Mẹ mua thêm cho Hoa 20 nhãn vở.Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở ?
Học sinh tự giải bài toán vào vở. 
Bài giải:
 Hoa cĩ tất cả số nhản vở là:
 10+ 20 =30 ( nhản vở)
 Đáp số: 30 nhản vở. 
Hoạt động 3.
Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ? Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
 *************** ****************
Tiết 2:
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B
I . MỤC TIÊU:
 - Tô các chữ hoa A, Ă, Â. B
 - Viết đúng các vần ai, ay, ao, au các từ ngữ: mái trường, điều hay sao sáng, mai sau kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
 + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
 - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên : Chữ mẫu 
2/ Học sinh : VTV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : 
- Nhận xét bài viết của Hs
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
- Tiết này các em tập viết A, Ă, Â, B
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa 
- Gv treo B chữ hoa A, Ă, Â
- Chữ A hoa gồm những nét nào?
- Gv : chữ A hoa gồm1 nét móc trái, 1 nét móc dưới, 1 nét ngang
- GV nêu quy trình viết- Nhận xét 
- Chữ Ă, Â hoa có cấu tạo và cách viết như chữ A hoa thêm dấu phụ con chữ ă và â
- Gv treo B chữ B hoa - Chữ B gồm những nét nào?
Gv nêu lại số nét
GV nêu quy trình viết - Nhận xét. 
b/ Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vần,TN ứng dụng 
- Gv treo B phụ ghi từ ứng dụng : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
- Gv lưu ý cách nối nét các con chữ
- Nhận xét.
c/Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vở 
- Lưu ý cách nối nét
- Gv HD viết từng dòng nhắc nhở tư thế ngồi...
 4 : Củng cố 
- Thu vở chấm – Nhận xét
 5: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
-HS quan sát
-2 nét móc dưới, 1 nét móc ngang
-Hs viết B
-HS quan sát
 -nét móc dưới, 2 nét cong phải, có thắt ở giữa
-Hs viết
-Hs đọc bài viết nêu khoảng cách các con chữ
-HS viết vở
Hs nhắc lại bài học.
*************** ****************
Tiết3:
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn: “Trường học là  anh em.” 26 chữ trong 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần ai, ay, chữ c, k vào chỗ trống.
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DA ... ø ở cột tính 1. Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán.
-Cho học sinh tự đọc nhẩm đề và tự làm bài.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán 
-Giáo viên nhận xét chung
Bài 5:bỏ.
-3 học sinh lặp lại đầu bài 
-Viết theo mẫu : 10 gồm 1chục và đơn vị 
- Học sinh làm bài : vào SGK
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh làm vào phiếu : hai nhĩm làm vào bảng phụ.
-Học sinh tự làm 
Bài giải :
Số bức tranh cả 2 lớp vẽ được
20 + 30 =50 ( bức tranh )
Đáp số :50 bức tranh
-Học sinh nhận xét –Sữa bài 
 Hoạt động 2:
Củng cố dặn dò : - Dặn học sinh về ôn lại bài . 
- Chuẩn bị ôn luyện các dạng toán cộng, trừ các số tròn chục, cấu tạo các số có 2 chữ số tròn chục, thứ tự các số đã học. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
Tiết 2: Luyện tốn:
Cũng cố lại tiết tốn vừ học ,giúp hs yếu tăng cường nhận biết và biết phân biệt những điểm ở trong và những điểm ở ngơài hình tam giác,hình vuơng.Tăng cường phần tiếng việt cho hs trong mơn tốn.Hồn thành ở vở bài tập tốn.
Tiết 3: 
Sinh hoạt tập thể
Cho hs hát những bài hát về mẹ ,để hướng về ngày 8/3.Tăng cường rèn đạo đức cho hs.
*************** ****************
 Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
RÙA VÀ THỎ
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.
- HS khá, giỏi kể được 2, 3 đoạn của câu chuyện.
KNS: GD học sinh sống khơng nên chủ quan và kêu ngạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC:
 Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn học này.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
 Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện
 Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
*Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
-Tranh 1 vẽ cảnh gì?
-Thỏ nói gì với Rùa?
*Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hoạt động 2:	
Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đĩng vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện .
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Hoạt động 2:
Rút ý nghĩa câu chuyện.
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
*Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công.
Hoạt động 3
.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nhắc tựa.
Nắm được từng đoạn của câu chuyện :Gồm cĩ 3 đoạn .
1.Từ đầu .Cuộc gặp mặt giữa hai người và thách đĩ nhau.
2.cuộc thi chạy 
3.kết quả cuộc thi
-Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
-Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn theo Rùa.
-Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
-Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
-Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 2 học sinh đóng vai Rùa, Thỏ để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
-Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
 -Về nhà luyện kể nhiều .
*************** ****************
Tiết2: 
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
TẶNG CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng bốn câu thơ trong bài: Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng.
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có vở.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC:
 Kiểm tra vở chép bài Trường em.
 Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
 Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
 -Điền đúng chữ n hay l.
 Ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
 - Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
 * Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết (chép chính tả).
 Hướng dẫn, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ.
 - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả:
 Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 -Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (câu a).
 Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Câu a
 Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
 Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b.
-Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Trường em để giáo viên kiểm tra.
2 em làm bài tập 2 và 3 trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn làm.
-Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước non
-HS nêu tư thế ngồi viết
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Điền chữ n hay l
-Học sinh làm vở.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
Giải
nụ hoa, con cò bay lả bay la.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Tiết3:
Luyện tiếng việt:
Cũng cố lại bài viết chính tả.Rèn hs biết cách trình bày một bài viết đoạn thơ ,văn xuơi đúng quy định.HD học sinh biết viết hoa những chữ cái trong một bài viết chính tả.Hồn thành ở vở bài tập tv cho hs.
Tiết4:
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I/. MỤC TIÊU :
 Ôn kiến thức đã học từ tuần 17- 25
 Hs nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
 * HS thái độ biết tự trọng,tích cực trong học tập.
 II/. CHUẨN BỊ :
Nội dung ôn tập
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
	1 . Khởi động : Hát
	2 . Bài cũ : 
-Lớp trưởng điều khiển các bạn ra vào lớp
Giữ gìn trật tự lớp học giúp ta điều gì?
Nhận xét bài cũ 
 3 . Bài mới:
Tiết này các em ôn lại kiến thức đã học từ tuần 1- 16
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐÔNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Ôân bài 
 - Thầy cô thường khuyên bảo, dạy dỗ em những điều gì?
 - Những điều đó có giúp ích gì cho em không ?
 - Vậy để thực hiện tốt những điều thầy cô dạy, các em sẽ làm gì ?
- Tại sao phải vâng lời thầy cô giáo ?
-Em hãy kể về 1 bạn đã biết vâng lời, lễ phép với thầy cô giáo
-Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo?
Hoạt động 2: GV yêu cầu HS thảo luận nội dung các tranh và cho biết nội dung từng tranh.
 - Trong tranh các bạn đang làm gì ?
 - Việc làm đó có lợi hay có hại ? Vì sao ?
 - Vậy theo em, em sẽ học tập bạn nào ? và không học tập bạn nào ? Vì sao ?- Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì?
- Với bạn bè em cần tránh điều gì?
4. Củng cố:
 Hôm nay chúng ta ôn những bài nào?
5. Tổng kết – dặn dò : 
Nhận xét tiết học .
-Hs thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
- Điều hay lẽ phải 
-Hs nêu
-Khuyên nhủ bạn phải biết lễ phép vân lời thầy cơ giáo.
-Hs thảo luận
-HS trình bày,và bổ sung cho nhau.
-Hs nhắc lại các bài đã ơn xong.
*************** ****************

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL1 T25 CKTKNGT.doc