Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Nguyễn Thị Thịnh - TH Tân Nghiệp A

Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Nguyễn Thị Thịnh - TH Tân Nghiệp A

Đạo đức

ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Ôn các kĩ năng cư xử lễ phép với thầy cô.

-Tập xử lí tình huống: đối xử đúng mực với bạn bè.

-Thực hành kĩ năng đi bộ đúng quy định.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: VBT, tranh, tình huống

HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I.Kiểm tra bài cũ

II.Bài mới :Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các hoạt động của các bài đã học.

1.Hoạt động 1:Lễ phép , vâng lời thầy cô giáo

-Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, em cần phải làm gì?

-Hãy nêu việc em lễ phép, vâng lời thầy cô giáo trong trường hợp nào?

-Nhận xét, kết luận

2.Hoạt động 2: Đối xử đúng mực với bạn bè

-Để cư xử tốt với bạn, ta cần phải làm gì?

-Với bạn bè, cần tránh những việc gì?

-Cư xử tốt với bạn có lợi gì?

-Nhận xét, kết luận

3.Hoạt động 3:Đi bộ đúng quy định

-Ở thành phố, khi đi bộ cần đi ở đâu?

-Ở nông thôn, không có vỉa hè ta phải đi ở đâu?

-Cho H sắm vai đi bộ trên đường

-Nhận xét

 

doc 16 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - GV: Nguyễn Thị Thịnh - TH Tân Nghiệp A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25
Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012
Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Ôn các kĩ năng cư xử lễ phép với thầy cô.
-Tập xử lí tình huống: đối xử đúng mực với bạn bè.
-Thực hành kĩ năng đi bộ đúng quy định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: VBT, tranh, tình huống
HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ
II.Bài mới :Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các hoạt động của các bài đã học.
1.Hoạt động 1:Lễ phép , vâng lời thầy cô giáo
-Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, em cần phải làm gì?
-Hãy nêu việc em lễ phép, vâng lời thầy cô giáo trong trường hợp nào?
-Nhận xét, kết luận 
2.Hoạt động 2: Đối xử đúng mực với bạn bè
-Để cư xử tốt với bạn, ta cần phải làm gì?
-Với bạn bè, cần tránh những việc gì?
-Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
-Nhận xét, kết luận
3.Hoạt động 3:Đi bộ đúng quy định
-Ở thành phố, khi đi bộ cần đi ở đâu?
-Ở nông thôn, không có vỉa hè ta phải đi ở đâu?
-Cho H sắm vai đi bộ trên đường
-Nhận xét
4.Củng cố
-Cho H chơi trò chơi “Đèn xanh – đèn đỏ”
-Nêu cách chơi và luật chơi
*GDHS : Phải viết vâng lời thầy cô giáo. Yêu thương bạn bè. Tham gia đúng luật giao thông.
-Nhận xét.
H trả lời
-Nhiều H trả lời
-Suy nghĩ trả lới, H khác bổ sung
-H thảo luận, cá nhân phát biểu
-H trả lời
-H trả lời
-Các nhóm sắm vai
-H tm gia chơi trò chơi
Tập đọc
HOA NGỌC LAN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,... Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
#.GD nước sạch, VSMT 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
-Tranh minh họa bài tập đọc.
-Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn.
-Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ :
Gọi H đọc bài “Vẽ ngựa” và trả lời câu hỏi 1, 2
Nhận xét
II. Bài mới 
1.Giới thiệu bài :
-Treo tranh, hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Bông hoa lan rất đẹp và thơm được lấy từ đâu? Tình cảm của em bé đối với cây hoa lan như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
2.Hướng dẫn luyện đọc 
a.GV đọc mẫu
b.Luyện đọc
-GV đọc từng câu rút từ khó : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn... - gạch chân – viết bảng phụ.
-YC phân tích tiếng.
-GNT : 
+ lấp ló:ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện 
+ ngan ngát :mùi thơm dễ chịu, lan toả ra xa
+ Luyện đọc câu 
+ Luyện đọc đoạn
+ Luyện đọc bài 
3.Ôn tiếng có vần ăm, ăp
-Tìm trong bài tiếng có vần ăp
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp
-Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
Nhận xét
 3.Củng cố
-YC HS đọc lại bài
TIẾT 2
1.Tìm hiểu bài đọc 
+Nụ hoa lan có màu gì? 
+ Hương hoa lan thơm như thế nào?
- GDVSMT : Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất cĩ ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta giữ gìn và bảo vệ.
- GV đọc mẫu cả bài (lần 2)
 2.Luyện nói 
-Nêu YC của đề tài luyện nói: trả lới câu hỏi theo tranh.
- GDBVMT: Gọi tên các lồi hoa trong ảnh – SGK . Khẳng định: Các lồi hoa gĩp phần làm cho mơi trường thêm đẹp, cuộc sống của con người thêm ý nghĩa.
-Cho H quan sát tranh và đọc câu mẫu
-Khuyến khích H hỏi những câu khác
Nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò 
-YC HS đọc lại bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau.
H đọc bài + trả lời câu hỏi.
-H quan sát trả lời : Tranh vẽ hoa ngọc lan.
-2HS đọc lại bài.
-HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT
-HS phân tích (HS TB-Y)
-Cả lớp đọc lại các từ trên.
-Mỗi H đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y)
-Từng nhóm 3H đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K)
+Từng tổ thi đua đọc các đoạn. (HS G)
-H đọc ĐT cả bài 1 lần
-khắp
-Thi đua tìm nhanh tiếng có vần ăm, ăp
-Thi đua tìm nhanh các câu có vần iêu, yêu.
-Thi đua tìm nhanh tiếng, từ cóvần ăm, ăp
H đọc đoạn 1,2 ( 3HS )
+ màu trắng.
H đọc đoạn 3 ( 3HS )
+ Hương lan thơm ngát toả khắp vườn , khắp nhà.
H đọc cả bài ( 3 HS )
-H hỏi – đáp theo mẫu
3HS đọc lại bài.
Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2 012
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ, SGK, thẻ bảng .
- Vở toán, bút, B/c .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ 
II.Bài mới 
 1.Giới thiệu bài : Chúng ta đã học về cộng, trừ các số tròn chục. Hôm nay, chúng ta cùng nhau luyện tập để củng cố các kiến thức đã học. T ghi tựa bài .
2.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Gọi H nêu yêu cầu
- Hỏi: Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?
-YC làm bài bc
Nhận xét .
Bài 2 :
- Hướng dẫn : Đây là 1 dãy các phép tính liên tiếp với nhau các em chú ý nhẩm cho kĩ để điền số vào ô trống cho đúng .
- Gọi H lên bảng chữa bài
Nhận xét
Bài 3 : Gọi HS đọc YC
-Hướng dẫn : Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kết quả .
-YC làm bài
-Cho H đổi vở kiểm tra
Bài 4 : GV nêu YC
-Hướng dẫn :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết có bao nhiêu cái bát, ta làm phép tính gì ?
+ Muốn thực hịên 20 cộng với 1 chục trước hết ta làm gì ?
- Gọi H lên bảng chữa bài
3.Củng cố 
Thi đua làm tính : 20 + 10 25 - 12
Nhận xét
Đặt tính rồi tính
-số đơn vị thẳng với số đơn vị, số chục thẳng với số chục .
- H làm bc
Điền số thích hợp vào ô trống
- H làm bài SGK
-lên bảng chữa bài
Đúng ghi Đ, sai ghi S
- H làm bài SGK
- 2 H ngồi cùng bàn kiểm tra
+ Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái
+ Có tất cả bao nhiêu cái
+ Phép tính cộng
+ Đổi 1 chục = 10
- H làm bài
- H đọc yêu cầu 
- 3 H thi đua gắn đúng và nhanh
Chính tả
NHÀ BÀ NGOẠI
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài “Nhà bà ngoại” : 27 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
-Điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống.
-Làm được BT2,3 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV : Bảng phụ, viết sẵn BT
HS : Vở chính tả, bút, bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Hôm nay ta tập chép bài “Nhà bà ngoại” và điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống
2.Hướng dẫn tập chép
+GV đọc mẫu lần 1.
-Cho H đọc các tiếng khó trong bài
-Cho viết từ khó ở bảng.
+GV đọc mẫu lần 2
-Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
-HD viết bài chính tả vào vở.
-Chấm 1 số vở
-Sửa lỗi sai chung 
2.Làm bài tập chính tả
a) Điền vần ăm, ăp 
-Cho đọc yêu cầu
-HD làm bài, chữa bài.
b) Điền c hay k
-Cho đọc yêu cầu
-HD làm bài, chữa bài.
-Tuyên dương H làm bài tốt nhất.
3.Củng cố, dặn dò
Nhận xét.
-1HS đọc. Cả lớp đọc lại cả đoạn.
- ngoại, loà xoà, khắp vườn, hiên.
-Viết b/c
-Viết bài chính tả vào vở.
-Dò bài, ghi số lỗi ra lề vở
-Đổi vở sửa lỗi cho nhau
-Đọc yêu cầu và làm bài
-Sửa bài : nhận xét
-Đọc yêu cầu và làm bài
-Sửa bài, nhận xét.
Tập viết
E, Ê, ăm, ăp, chăm học, khắp vườn
I.MỤC TIÊU
-Tô được chữ hoa E, Ê
-Viết đúng các vần : ăm, ăp ; các từ ngữ : chăm học, khắp vườn kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo VTV1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
#.HS K,G : Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV1, tập hai.
II.CHUẨN BỊ
- VTV1 tập hai ; chữ mẫu : E, Ê
- Bảng phụ có kẻ hàng (để viết mẫu)
- Thước kẻ, bảng con, phấn trắng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ
-KT bài viết ở nhà của những HS viết thiếu.
-YC viết bảng : gánh đỡ, sạch sẽ.
Nhận xét
II.Bài mới
1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập tô chữ hoa E, Ê; tập viết các vần và từ ngữ ăm, ăp, chăm học, khắp vườn.
2) Hướng dẫn HS viết bảng con
a/ Luyện viết : chữ hoa E, Ê (mẫu)
-GV đính chữ hoa E, Ê và giới thiệu : Đây là chữ hoa E, Ê
-Gọi HS đọc.
-Chỉ chữ hoa E, Ê và nói : 
+Cấu tạo : Chữ hoa E cao 5 li, gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền.
+ Cách viết: Đặt bút ngay đường kẻ 6 viết nét cong lượn viết nét thắt, viết tiếp nét cong , điểm kết thúc trên đường kẻ 2 . 
- Cho 2 HS tô
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết.
-Gọi HS viết trên bảng.
b/ Luyện viết : Ê (tương tự thêm dấu)
c/ Luyện viết : an, at (gạch chân ở tựa bài)
-Gạch dưới ăm, ăp (gọi HS đọc)
-Vần ăm có mấy con chữ? Gồm các con chữ nào?
-Còn vần ăp có mấy con chữ? Gồm những con chữ nào?
-Nhìn chữ mẫu trên bảng, các em viết bảng con vần an và vần at.
d/ Luyện viết : chăm học
-Gọi HS đọc từ : chăm học - GNT
-Gạch dưới : chăm – gọi HS đọc
-Chữ chăm có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào?
-Viết mẫu kết hợp phân tích. 
-YC viết bảng con.
e/ Luyện viết : khắp vườn
-Gọi HS đọc từ : khắp vườn
-Gạch dưới : khắp – gọi HS đọc
-Chữ khắp có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào?
-Viết ma ... C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ 
-Tiết thủ công tuần trước các em học bài gì?
-Nhận xét bài làm của HS ở tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ.
II.Bài mới : Tiết TC hôm nay các em học tiếp cắt dán hình chữ nhật (tiết 2)
Nay cô sẽ hướng dẫn các em cắt dán hình chữ nhật bằng giấy màu – đính vật mẫu lên bảng.
1.Thực hành cắt dán hình chữ nhật
( theo 2 cách )
-Các em hãy cho biết quy trình cắt dán HCN phải qua mấy bước?
+HCN có mấy cạnh? (chỉ vật mẫu)
+Thao tác kẻ HCN như thế nào? (chỉ qui trình)
+Thao tác cắt HCN như thế nào? (chỉ qui trình)
Thư giãn
-Cho HS xem một số vật mẫu của HS năm trước.
-Trước khi thực hành các em cần lưu ý “Kẻ các cạnh cho thẳng và cắt cũng phải trùng khớp với đường thẳng của các cạnh”. Khi hoàn thành sản phẩm cần ướm thử ngay khung kẻ sẵn để hình cân đối và phết 1 lớp hồ mỏng dán lên đó. Khi hoàn thành sản phẩm cần thu dọn dụng cụ cho thật gọn. Các em thực hiện theo nhóm 5-6 bạn, các sản phẩm đính trên giấy cô phát.
-Cho thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo trình tự.
3.Trưng bày và đánh giá sản phẩm
-Cho các nhóm đính sản phẩm của nhóm.
-Bài của các bạn cô vừa đính trên bảng, các em hãy quan sát sản phẩm để bình chọn sản phẩm đẹp. Trước khi quan sát cần chú ý : Xem sản phẩm của bạn hoàn thành chưa; đường cắt có thẳng chưa, dán hồ có đều không.
3. Nhận xét, dặn dò
-Cô vừa dạy các em cắt, dán hình gì?
-HCN có mấy cạnh? 
-Các cạnh có đặc điểm gì?
-Nhận xét về tinh thần học tập, chuẩn bị ĐDHT, kĩ thuật kẻ, cắt, dán và đánh giá sản phẩm của H.
-Dặn H chuẩn bị giấy màu, giấy vở có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài “Cắt , dán hình vuông”.
-Cắt dán hình chữ nhật
-H để ĐDHT trên bàn
-H quan sát bài mẫu
-4 cạnh
-cạnh dài 7 ô, 2 cạnh ngắn 5 ô.
+Có 4 cạnh
+Lấy điểm A, đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
-Từ A và D đếm qua phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C.
-Nối lần lượt các điểm A-B, B-C, C-D, D-A ta được hình chữ nhật ABCD.
-Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được HCN.
-H thực hành vẽ, cắt và dán sản phẩm 
-Các nhóm trưng bày sản phẩm.
-Bình chọn sản phẩm đẹp
-Cắt, dán HCN
-HCN có 4 cạnh
-2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Thứ sáu, ngày 2 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
-Tranh minh họa bài tập đọc.
-Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn.
-Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ :
Gọi H đọc bài “Ai dậy sớm” 
+ Khi dậy sớm , điều gì chờ đón?
Nhận xét
II. Bài mới 
1.Giới thiệu bài :
-Treo tranh, hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Các em thấy chú mèo trong tranh như thế nào? Dáng vẻ của chú đang rất tức giận còn chú chim thì tỏ vẻ chiến thắng. Vậy nguyên nhân nào làm cho chú Mèo phải khoác lên mình bộ mặt như vậy, các em sẽ được tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
2.Hướng dẫn luyện đọc 
a.GV đọc mẫu
b.Luyện đọc
-GV đọc từng câu rút từ khó : chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. - gạch chân – viết bảng phụ.
-YC phân tích tiếng – cài tiếng
-GNT : 
+ tức giận: bực bội, tức tối bị người khác lừa gạt
+ Luyện đọc câu 
+ Luyện đọc đoạn
+ Luyện đọc bài 
Thư giãn
3.Ôn tiếng có vần uôn, uông 
YC1: Tìm trong bài tiếng có vần uôn
YC2: Tìm tiếng ngoài bài
a/Có vần uôn
b/Có vần uông
YC3: Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông
-HD quan sát tranh 
-YC đọc câu mẫu
-Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông
3.Củng cố
-YC HS đọc lại bài
TIẾT 2
1.Tìm hiểu bài đọc 
+ Buổi sớm điều gì sẽ xảy ra?
+ Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?
-GV đọc mẫu cả bài (lần 2)
 Thư giãn
2.Luyện nói 
-Gọi H đọc yêu cầu bài tập 3
-Gọi H đọc các thẻ từ
-Cho H thi xếp thẻ
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò 
-YC HS đọc lại bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài Mẹ và cô.
H đọc bài + trả lời câu hỏi.
-H quan sát trả lời : chú Mèo đang nhìn chú Sẻ
-HS G đọc lại bài.
-HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT
-HS phân tích (HS TB-Y) 
-Cả lớp đọc lại các từ trên.
- Cài tiếng
-Mỗi H đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y)
-Từng nhóm 3H đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K)
+Từng tổ thi đua đọc các đoạn. (HS G)
-H đọc ĐT cả bài 1 lần
-muộn
-Thi đua tìm nhanh tiếng có vần uôn, uông ngoài bài
-Quan sát tranh
-HS đọc câu mẫu
H đọc đoạn 1 ( 3HS )
+Một con mèo chộp được một chú sẻ
H đọc đoạn 2 ( 3HS )
+Sao anh không rửa mặt.
H đọc cả bài ( 3 HS )
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc: thông minh, ngốc nghếch, nhanh trí.
Toán
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (KT ở lớp)
1TN&XH
CON CÁ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Kể tên và nêu ích lợi của cá.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
#. Với HS G : Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Phô tô hình trong bài 25 SGK. mang loại cá đến lớp.
HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiểm tra bàicũ
+Nói cấu tạo và ích lợi của cây gỗ?
II.Bài mới
+ Giới thiệu bài:
-YCø HS giới thiệu con cá của mình: Nói tên cá và nơi sống của con cá mà mình đem đến lớp. 
 Ví dụ: Đây là con cá chép. Nó sống ở hồ (ao, sông hoặc suối).
-GV hỏi HS: 
+Các em mang đến loại cá gì?
+Nó sống ở đâu?
1.Hoạt động 1: Quan sát con cá
a.Mục tiêu: H nhận ra các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thởnhư thế nào?
-GV Chia nhóm 6
+Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
+Bộ phận nào của cá dùng để bơi?
+Cá thở như thế nào?
-Hướng dẫn các nhóm thảo luận.
-YC trình bày kết quả.
*Kết luận:
+Cá có đầu, mình đuôi và vây.
+Cá bơi bằng vây và thở bằng mang.
 Thư giãn
2.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
a.Mục tiêu: Biết cách bắt cá. Biết ăn cá có lợi cho sức khỏe.
-Mô tả SGK
-Thảo luận trả lời câu hỏi.
-Nói cách bắt cá.
-Kể tên các loại cá.
-Em thích ăn loại cá nào?
-Tại sao chúng ta ăn cá.
KL: Bắt cá bằng thuyền, vó, cần câu. Ăn cá có chất đạm, giúp xương phát triển.
3.Hoạt động 3: Kể tên một số loại cá
-GV nêu YC :
+Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt.
+Kể tên một số loại cá sống ở nước mặn.
-Kết luận lại các loại cá trên.
4.Củng cố
+Kể tên các loại cá.
+Nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
+Bộ phận nào của cá dùng để bơi?
+Cá thở như thế nào?
*GDHS : Không được đánh bắt cá bừa bãi nhằm góp phần bảo vệ môi trường.
2 H
-Giới thiệu con cá của mình
-HS nói tên cá và nơi sống của cá
-Chia nhóm và nhận nhiệm vụ
+Cá có đầu, mình , đuôi, vây.
+Cá bơi bằng đuôi và vây
+Cá thở bằng mang
-Các nhóm tiến hành thảo luận
-Đại diện trình bày
-H đọc câu hỏi
-Người ta dùng gì để bắt cá
-Nói về một số cách để bắt cá.
-Bằng lưới, cần câu
-Cá trê, cá lóc..
-Ăn cá có lợicho sức khỏe
-HS G kể 
-HS G kể 
+1HS TB
+1HS K
+1HS K
+1HS G
Kể chuyện
TRÍ KHÔN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
-Tranh minh hoạ câu chuyện.
-Khăn đỏ, mặt nạ chó sói.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ 
-Gọi H kể lại 1 đoạn em thích trong câu chuyện Cô bé trùm khăn đỏ và nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét cho điểm.
II.Bài mới
+Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ được nghe 1 câu chuyện mới có tên là Trí khôn.
 1.Hoạt động 1: Kể chuyện
-Kể câu chuyện lần 1 ( không tranh)
-Kể câu chuyện lần 2 ( có tranh minh hoạ)
2.Hoạt động 2:Hướng dẫn H kể từng đoạn theo tranh
-Treo tranh, hỏi:
a/ Tranh 1 :+Vẽ cảnh gì? +Hổ nhìn thấy gì?
b/ Tranh 2: +Hổ và Trâu đang làm gì ?+Hổ và Trâu nói gì với nhau?
c/ Tranh 3 :+Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì?
+Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn như thế nào?
d/ Tranh 4 :+Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Nghỉ giữa tiết
3.Hoạt động 3: Hướng dẫn H phân vai kể toàn truyện
-Tổ chức cho từng nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện
-Biểu dương các nhóm đóng vai và kể chuyện tốt
4.Hoạt động 4:Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
-Câu chuyện này cho các em biết điều gì?
-Chốt lại ý nghĩa câu chuyện.
2H
-H quan sát
-Lắng nghe
-Lắng nghe và quan sát
-Tập kể nội dung theo tranh 1.
-Tập kể nội dung theo tranh 2
-Tập kể nội dung theo tranh 3
-Tập kể nội dung theo tranh 4
-H các nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện
-Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì.Conn người tuy nhỏ nhưng có trí khôn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 25 CKTKNKNS GT moi.doc