Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương

TẬP ĐỌC

BÀI : Bàn tay mẹ

I/MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .

- Trả lời được câu hỏi 1.2 (SGK).

II/CHUẨN BỊ:

- Tranh vẽ SGK, SGK.

- SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định:

2.Bài cũ: Cái nhãn vở.

-Thu, chấm nhãn vở học sinh làm.

-Đọc bài: Cái nhãn vở.

-Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc.

-Nhận xét.

3.Bài mới:

-Giới thiệu: Tranh vẽ gì?

Học bài: Bàn tay mẹ.

a)Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.

Phương pháp: luyện tập, trực quan.

-Giáo viên đọc mẫu.

-Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất

nấu cơm

rám nắng

xương xương

Giải nghĩa từ khó.

b)Hoạt động 2: Ôn vần an – at.

Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.

-Tìm trong bài tiếng có vần an.

-Phân tích các tiếng đó.

-Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at.

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường TH Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 26
THỨ NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
7/3/2011
Chào cờ 
Tập đọc 
Đạo đức
Nói chuyện dưới cờ
Bàn tay mẹ 
Cảm ơn và xin lỗi 
Ba
8/3/2011
Toán
Chính tả 
Tập viết 	
Tự nhiên xã hội
Các số có 2 chữ số 
Bàn tay mẹ 
Tô chữ hoa C,D, Đ
Con gà 
Tư
9/3/2011
Toán
Tập đọc 
Thủ công
Các số có hai chữ số (tt)
Cái Bống 
Cắt dán hình vuông
Năm
10/3/2011
Thể dục
Toán
Chính tả 
Kể chuyện
Bài thể dục – Trò chơi 
Các số có hai chữ số (tt)
Cái bống 
Kiểm tra giữa học kỳ 2 
Sáu 
11/3/2011
SHTT 
Toán 
Tập đọc 
Sinh hoạt sao
So sánh các số có 2 chữ số 
Ôn tập (kiểm tra giữa học kì )
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
BÀI : Bàn tay mẹ 
I/MỤC TIÊU :
Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng 
Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .
Trả lời được câu hỏi 1.2 (SGK).
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ SGK, SGK.
- SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ: Cái nhãn vở.
Thu, chấm nhãn vở học sinh làm.
Đọc bài: Cái nhãn vở.
Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất
nấu cơm
rám nắng
xương xương
Giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần an – at.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần an.
Phân tích các tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at.
 - Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh nộp.
Mẹ đang vuốt má em.
Hoạt động lớp.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Luyện đọc câu.
Luyện đọc bài.
Phân tích tiếng khó.
Hoạt động lớp.
 bàn.
Học sinh thảo luận tìm và nêu.
Học sinh viết vào vở bài tập.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1
Đọc đoạn 2.
Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
Đọc đoạn 3.
Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu.
Ở nhà ai giặt quần áo cho con?
Con thương yêu ai nhất nhà? Vì sao?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương.
Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Học tập viết chữ C.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi.
Học sinh luyện đọc.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé.
Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
Hoạt động lớp.
Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
**********************************
ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (T1)
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn . xin lỗi .
- Biết cảm ơn . xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai .
Vở BTĐĐ1
Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi ghép hoa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT .
2. Kiểm tra bài cũ :
Khi đi bộ trên đường phố hoặc nông thôn , em phải đi như thế nào cho đúng quy định ?
Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?
Học sinh xung phong đọc phần ghi nhớ bài .
Đến ngã 3 , ngã 4 em cần nhớ điều gì ?
- Nhận xét bài cũ , KTCBBM.
 3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 1 
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1
Mt : Học sinh nắm được nội dung , tên bài học , 
Giáo viên treo tranh BT1 cho học sinh quan sát trả lời câu hỏi .
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao các bạn ấy làm như vậy ?
Cho học sinh trả lời , nêu ý kiến bổ sung , Giáo viên kết luận :
T1 : Cảm ơn khi được bạn tặng quà .
T2 : Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn .
Hoạt động 2 : Thảo luận bài tập 2
Mt : Học sinh hiểu được khi nào cần nói cảm ơn , khi nào cần nói xin lỗi .
Phân nhóm cho Học sinh thảo luận .
+ Tranh 1: nhóm 1,2 
+ Tranh 2 : nhóm 3,4 
+ Tranh 3 : nhóm 5,6 
+ Tranh 4 : nhóm 7,8 
- Giáo viên nêu yêu cầu : các bạn Lan , Hưng , Vân , Tuấn cần nói gì trong mỗi trường hợp 
* Giáo viên kết luận :Tranh 1,3 cần nói lời cảm ơn vì được tặng quà sinh nhật , bạn cho mượn bút để viết bài .
Tranh 2,4 cần nói lời xin lỗi vì lỡ làm rơi đồ dùng của bạn , lỡ đập vỡ lọ hoa của mẹ .
Hoạt đôïng 3 : Làm BT4 ( Đóng vai )
Mt:Nhận biết Xử lý trong các tình huống cầøn nói cảm ơn hay xin lỗi . 
GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm 
Vd : - Cô đến nhà em , cho em quà .
 - Em bị ngã , bạn đỡ em dậy ..vv..
Giáo viên hỏi : em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm .
Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ?
Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi ?
Giáo viên chốt lại cách ứng xử của Học sinh trong các tình huống và kết luận : 
* Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm , giúp đỡ . Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi , khi làm phiền người khác .
Học sinh quan sát trả lời .
Hùng mời Hải và Sơn ăn táo ,Hải nói cảm ơn . Sơn đi học muộn nên xin lỗi cô.
Học sinh quan sát tranh , thảo luận nhóm 
Cử đại diện lên trình bày 
Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến .
- Học sinh thảo luận phân vai 
Các nhóm Học sinh lên đóng vai .
 4.Củng cố dặn dò : 
Em vừa học bài gì ? 
Khi nào em nói lời cảm ơn ? Khi nào em nói lời xin lỗi ? 
Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực .
Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
Chuẩn bị bài học tiết sau . Xem BT3,5,6 /41.
**************************************** 
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
TOÁN
CÁC SỐ GÓ 2 CHỮ SỐ 
I/ MỤC TIÊU ;
Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 .
Làm bài 1,2,3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụnIg bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh lên bảng : 
- Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50 
- Học sinh 2 : Tính nhẩm : 60 - 30 = ; 70 - 60 = 
- Học sinh 3 : Tính : 60 cm – 40 cm = ; 90 cm - 60cm = 
+ Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 30 .
-Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ 
-Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ 
-Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ 
-Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 
-Cho học sinh làm bài tập 1 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc viết số
Mt : Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 30 đến 50
-Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 š 50 
-Cho học sinh làm bài tập 2 (HSKG)
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con 
-Hướng dẫn làm bài 3 
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 4 : 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc 
-Liền sau 24 là số nào ?
-Liền sau 26 là số nào ?
-Liền sau 39 là số nào ?
-Cho học sinh đếm lại từ 20 š 50 và ngược lại từ 50 š 20 
-Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên 
-Học sinh lặp lại theo giáo viên 
-Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba)
-Học sinh viết các số vào bảng con 
-Học sinh nghe đọc viết các số từ 30 š 39. 
-Học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh viết vào bảng con các số từ 40š 50
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh tự làm bài 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh 
- Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 š 50 
- Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
*************************************
 CHÍNH TẢ
BÀN TAY MẸ 
I/ MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng . chép lại đúng đoạn ‘Hằng ngày  chậu tã lót đầy ’35 chữ trong khoảng 15 phút .
- Điền đúng vần an .at .chữ g .gh .vào chỗ trống 
- Bài tập 2,3 (SGK).
II/CHUẨN BỊ:
Bảng phụ có ghi bài viết.
Vở viết, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Sửa bài ở vở bài tập.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: thực hành, động não.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh làm bài.
Bài 3: Tương tự.
nhà ga
cái ghế
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết bằng g hay gh.
Dặn dò:
Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đoạn cần chép.
 hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
Hoạt động lớp.
 đánh đàn.
 tát nước.
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào SGK.
************************************
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA C , D . Đ
I/ MỤC TIÊU 
 	- Tô được các chữ hoa : C, D, Đ.
 - Viết đúng cá vần : an .at .anh , ach ; các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc ,gánh đỡ ,sạch sẽ ,kiểu chữ viết thường ,cỡ chữ theo vỏ tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ).
II/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC 
- Chữ mẫu C, vần an – at.
- Vở tập viết, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ C hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Giáo viên gắn chữ mẫu.
 C D Đ
Chữ C gồm những nét nào?
Quy trình viết: Từ điểm liền nhau, đặt bút đến đường kẻ ngan ... 10 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện các động tác của baiftheer dục phát triển chung .
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tung caaufleen cao rồi bắt lại.
II/ ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường. dọn vệ sinh nơi tập. 
- G chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu:
- G nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
- Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. Để G nhận lớp. Điểm số và báo cáo sĩ số cho G.
* Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 50 - 60m.
* Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
- Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối.
- Xoay hông (đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay chống hông rồi hơi cúi thân trên và xoay hông theo vòng tròn: mỗi chiều 5 vòng.
 2. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục 
- Tâng cầu
H tập hợp theo đội hình vòng tròn.
H tập 2 - 3 lần, 2 X 8 nhịp.
 G chú ý sửa chữa động tác sai cho H. Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi hoặc thi đua có đánh giá xếp loại.
Dành 3 - 4 phút tập cá nhân (theo tổ) sau đó cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất (cho H đứng thành hàng ngang, em nọ cách em kia 1 - 2m. G hô "Chuẩn bị.. Bắt đầu!" để H bắt đầu tâng cầu. Ai để rơi thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cùng là nhất). Sau khi tổ chức thi xong. G cho H nhất, nhì, ba của từng tổ lên cùng thi một lượt xem ai là vô địch lớp. 
 3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- G cùng H hệ thống bài học. 
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- H đi thường theo nhịp (2 - 4 hàng dọc) trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát.
* Tập động tác điều hoà của bài thể dục: 2 X 8 nhịp.
****************************************
TOÁN
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TT)
I/MỤC TIÊU :
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99 . nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
 - Làm bài 1,2,3,4.
I/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 š 40. Từ 40 š 50. Từ 50 š 60 .
+ Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69.
+ Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Giới thiệu các số từ 70 š 80 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ 
– Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . 
-Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ 
-Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 š 80 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) 
Mt : Giới thiệu các số từ 80 š 99 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84  98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 š 80 
-Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài .
-Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 š 99 
Bài 3 : Học sinh tự làm bài 
Bài 4 : 
-Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị .
-(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị )
-Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài.
-Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai .
-Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt .
-Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh tự làm bài 2 (HSKT làm câu a)
-Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó 
a) 80, 81  90.
b) 89, 90  99.
- Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số 
***********************************
CHÍNH TẢ
CÁI BỐNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10 – 15 phút
- Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống .
- Bài tập 2,3 ( SGK )
II/CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ có ghi bài thơ.
- Vở viết, bảng con.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Chấm vở học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Cái Bống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập.
Giáo viên gài bảng phụ.
Phân tích tiếng khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: động não, thực hành.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
 Ngà voi
chú nghé
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết ng, ngh.
Dặn dò:
Oân lại quy tắc chính tả.
Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc bài trên bảng.
Tìm tiếng khó viết trong bài.
Viết tiếng khó.
Học sinh nghe và chép chính tả vào vở.
Hoạt động lớp.
 hộp bánh
 túi xách
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vở.
*********************************** 
KỂ CHUYỆN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÝ 2
************************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT SAO
1/ Tập họp hàng dọc
2/ Điểm số báo cáo
3/ Sao trưởng trực báo cáo GVPT 
4/ Chào cờ - hát nhi đồng ca
5/ Từng sao báo cáo tình hình hoạt động của sao trong tuần qua
6/ Sinh hoạt từng sao múa tập thể - trò chơi
7/ Sinh hoạt chung – kiểm tra chủ đề, chủà điểm, các ngày lễ, hát múa, chơi trò chơi.
8/ Tập họp 4 hàng dọc – đọc 4 lời hứa của nhi đồng
9/ GVPT nhận xét tiết sinh hoạt .
******************************************
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ .
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé
nhất trong nhóm có 3 số 
Làm bài 1,2 (a,b),3 (cột a,b ),4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh đếm từ 20 š 40 . Từ 40 š 60 . Từ 60 š 80 . Từ 80 š 99. 
+ 65 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 86 gồm ? chục ? đơn vị ? ; 80 gồm ? chục ? đơn vị ?
+ Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.( giáo viên đọc số học sinh viết số )
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Biết so sánh các số có 2 chữ số 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) 
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42  44 76 . 71 
2) Giới thiệu 63 > 58 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 
63 và 58 có số chục khác nhau 
6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 
-Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 
-Vì 24 24 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh vận dụng làm được các bài tập trong SGK
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết 
Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất 
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó 
Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất 
-Tiến hành như trên 
Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . 
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 
-Học sinh nhận biết 62 62 
-Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích 
-Học sinh có thể sử dụng que tính 
-Học sinh so sánh và nhận biết : 
63 > 58 nên 58 < 63
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) 
-4 em lên bảng sửa bài 
-Học sinh giải thích : 72, 68, 80.
- 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất.
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
*************************************** 
TẬP ĐỌC
BÀI : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức kỹ năng : 25 tiếng / phút/ trả lời 1 – 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc 
- Viết được các từ ngữ , bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức kỹ năng : 25 tiếng / phút
****************************************** 
KỂ CHUYỆN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÝ 2
*****************************************************************************
 - 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26 LOP 1 DONG BO.doc